- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 4Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh trên địa bàn huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến 2030
- 5Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1174/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 22 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về Cơ chế khuyến khích bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, trồng rừng, phát triển lâm sản ngoài gỗ, nâng cao thu nhập gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh trên địa bàn huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 22/01/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 68/TTr- SNN&PTNT ngày 19/3/2019 và Tờ trình số 100/TTr-SNN&PTNT ngày 09/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng, chăm sóc các cây dược liệu: Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Sa nhân, Ba kích trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan:
- Thẩm định, tham mưu phê duyệt các dự án, công trình có liên quan về gieo ươm, trồng và chăm sóc các cây dược liệu: Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Sa nhân, Ba kích trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo đúng quy định tại Quyết định này.
- Theo dõi, hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc áp dụng định mức đảm bảo theo đúng quy định. Tiếp thu các ý kiến phản hồi của các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện để kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: Số 503/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật tạm thời gieo ươm, trồng và chăm sóc cây sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; số 976/QĐ-UBND ngày 28/3/2019 Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng, chăm sóc các cây dược liệu: Sâm Ngọc Linh, Giảo cổ lam, Sa nhân, Ba kích trên địa bàn tỉnh Quảng Nam./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIEO ƯƠM, TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÁC CÂY DƯỢC LIỆU: SÂM NGỌC LINH, ĐẢNG SÂM, SA NHÂN, BA KÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1174 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Định mức này áp dụng cho công việc gieo ươm (Sâm Ngọc Linh), trồng và chăm sóc cây các cây dược liệu: Sâm Ngọc linh, Đảng sâm, Sa nhân, Ba kích theo vùng Quy hoạch được phê duyệt (Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 22/01/2018; Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam) và các khu vực khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có điều kiện tương tự.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm hạt giống (Sâm Ngọc Linh) là định mức quy định hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công để hoàn thành một đơn vị, khối lượng gieo tạo cây con; bao gồm từ khâu công việc: Chọn lập vườn ươm, gieo tạo cây con, chăm sóc, bảo vệ và các vật tư cần thiết đến khi cây con đủ tiêu chuẩn xuất vườn.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng các cây dược liệu (Sâm Ngọc linh, Đảng sâm, Sa nhân, Ba kích) là định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công để hoàn thành một đơn vị khối lượng diện tích trồng dược liệu; bao gồm từ khâu chuẩn bị ban đầu, khâu thực hiện các hạng mục công việc: Thiết kế, thi công trồng, chăm sóc, bảo vệ…cho đến khi cây dược liệu đủ thời gian thu hoạch.
1. Định mức gieo ươm, trồng và chăm sóc các cây: Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Sa nhân, Ba kích làm cơ sở để lập giá xây dựng, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí, tổng mức đầu tư và chi phí quản lý đầu tư xây dựng công trình.
2. Định mức gieo ươm, trồng và chăm sóc các cây dược liệu được xây dựng tại địa hình khu vực miền núi cao; do vậy, trong quá trình áp dụng định mức nếu có vướng mắc và cần cơ chế đặc thù riêng, xin phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và PTNT) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Định mức được xây dựng và áp dụng trên địa bàn các huyện miền núi và trung du của tỉnh, trong trường hợp áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng thì định mức công lao động được nhân cho hệ số 0,92 (riêng các định mức vật tư không thay đổi).
(*): Định mức được xây dựng để áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam khi chưa có quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật về gieo ươm, trồng và chăm sóc cây dược liệu của cấp có thẩm quyền (Bộ, ngành Trung ương). Trường hợp có các văn bản quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật được cấp có thẩm quyền cao hơn ban hành (Bộ, ngành Trung ương) thì áp dụng theo quy định của cấp có thẩm quyền cao hơn.
III. Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm, chăm sóc cây Sâm Ngọc Linh
TT | Hạng mục | ĐVT | Khối lượng | Ghi chú |
| Sản xuất cây giống Sâm Ngọc Linh | cây |
|
|
1 | Vật tư |
|
|
|
- | Hạt giống | hạt | 2.500 |
|
- | Khay gieo ươm (38cm x 60cm; 40 lỗ) | khay | 63 |
|
- | Mùn núi (sử dụng ươm hạt ngoài luống và trong khay) | kg | 500 |
|
- | Lá cỏ tranh đậy luống sau gieo | kg | 15 |
|
- | Tôn rào bảo vệ động vật phá hoại (diện ngang 0,5m) | m | 15 |
|
2 | Nhân công |
|
|
|
- | Làm đất (dọn cỏ, san lấp mặt bằng, xử lý mùn) | công | 1,5 |
|
- | Khai thác vật liệu và làm luống, lên luống | công | 1,2 |
|
- | Làm hàng rào bảo vệ (dựng tôn) | công | 0,5 |
|
- | Gieo ươm hạt trên luống | công | 0,4 |
|
- | Xử lý mùn và cho mùn vào khay ươm | công | 2,6 |
|
- | Nhổ và cấy cây con vào khay ươm | công | 6 |
|
- | Chăm sóc, theo dõi (06 tháng) | công | 7 |
|
+ | Tưới nước | công | 1,6 |
|
+ | Tưới thúc | công | 0,8 |
|
+ | Chăm sóc cây con trong vườn | công | 4,6 |
|
* Ghi chú: Quy mô vườn ươm: 12 m2 (4 x 3 m); Tiêu chuẩn 1.000 cây con xuất vườn (tỉ lệ cây con đủ tiêu chuẩn xuất vườn tạm tính 40%).
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng và chăm sóc 01 ha cây Sâm Ngọc Linh.
TT | Hạng mục | ĐVT | Khối lượng/ Số lượng | Ghi chú |
I | Trồng mới |
|
|
|
1 | Nguyên vật liệu |
|
|
|
- | Cây giống (cây con 01 năm tuổi) | cây | 20.000 | Giá thị trường |
2 | Nhân công |
|
|
|
- | Phát dọn thực bì (25%) | công | 51 |
|
- | Đào hố trồng | công | 134 |
|
- | Vận chuyển cây con, trồng | công | 192 |
|
- | Lấp hố trồng | công | 53 |
|
- | Thu gom lá cây khô tủ gốc sau trồng | công | 20 |
|
- | Trồng dặm (10%) | công | 27 |
|
II | Chăm sóc sau trồng |
|
|
|
1 | Chăm sóc năm 1 |
|
|
|
1.1 | Nguyên vật liệu |
|
|
|
- | Cây giống (10%) | cây | 2.000 | Giá thị trường |
1.2 | Nhân công |
|
|
|
- | Phát dọn dây leo, bụi rậm | công | 4,6 |
|
- | Làm cỏ | công | 43 |
|
- | Trồng dặm (10%) | công | 27 |
|
- | Thu gom lá cây khô tủ gốc sau trồng dặm | công | 2 |
|
2 | Chăm sóc các năm tiếp theo (05 năm) |
|
|
|
2.1 | Chăm sóc năm 3, 6 (bón mùn) |
|
|
|
a | Nguyên vật liệu (Tính cho 01 năm) |
|
|
|
- | Mùn núi (bón toàn bộ cây đã trồng) | kg | 4.000 |
|
b | Nhân công |
|
|
|
- | Phát dọn dây leo, bụi rậm | công | 4,6 |
|
- | Làm cỏ | công | 43 |
|
- | Vận chuyển mùn và bón mùn | công | 220 |
|
- | Thu gom lá cây khô tủ gốc sau bón mùn | công | 20 |
|
2.2 | Chăm sóc năm 2, 4, 5 (không bón mùn) |
|
|
|
- | Phát dọn dây leo, bụi rậm | công | 4,6 |
|
- | Làm cỏ | công | 43 |
|
III | Hàng rào bảo vệ vườn sâm trồng mới |
|
|
|
1 | Vật tư |
|
|
|
- | Lưới B40 mạ kẽm (mắt lưới 50 x 50, dày 3 ly, khổ 1,8m) | m | 450 | Giá thị trường |
- | Trụ sắt V4 mạ kẽm (40 x 40 x 4mm, dài 3,0m) | trụ | 180 | Giá thị trường |
- | Dây thép buột | kg | 10 | Giá thị trường |
2 | Công lao động |
|
|
|
- | Đóng trụ dựng hàng rào (kể cả công vận chuyển từ kho đến địa điểm thi công) | công | 18 |
|
- | Kéo lưới rào (kể cả công vận chuyển từ kho đến địa điểm thi công) | công | 36 |
|
3 | Khối lượng vận chuyển và gùi cõng vật tư (Chân núi đến khu vực tập kết~10km) |
|
|
|
- | Lưới B40 mạ kẽm (mắt lưới 50 x 50, dày 3 ly, khổ 1,8m; 1m ~ 3,2kg) | kg | 1.440 | Đơn giá gùi cõng theo Công văn số 2047/UBND- KHTH ngày 11/5/2016 của UBND tỉnh: - Hàng hóa cồng kềnh: 15.000 đồng/kg. - Hàng hóa gọn gàng: 10.000 đồng/kg. |
- | Trụ sắt V4 mạ kẽm (40 x 40 x 4mm, dài 2,5m; 01 trụ ~ 4,7kg) | kg | 846 | |
- | Dây thép buột | kg | 10 | |
IV | Tổng: | (I + II + III) |
| |
V | Chi phí chung: | 5% x (IV) | * | |
VI | Thu nhập chịu thuế tính trước: | 5,5 x (IV+V) | * | |
VII | Chi phí QLDA: | 3% x (IV+V+VI) | * | |
VIII | Chi phí tư vấn ĐT XD: | 1+2+3 | * | |
1 | Chi phí lập hồ sơ thiết kế | 1.1 + 1.2 |
| |
1.1 | Lập hồ sơ thiết kế | công | 7,03 | Công kỹ sư bậc IV |
1.2 | Thuế GTGT | 10% x 1.1(VIII) |
| |
2 | Chi phí giám sát thi công | 2,598% x (IV + V) |
| |
3 | Chi phí lập Hồ sơ mời thầu | 0,361% X (IV + V) |
| |
IX | Chi phí dự phòng:10%*(IV + | 1+2 | * | |
| V + VI) |
|
| |
1 | Dự phòng khối lượng | 5% x (IV + V + VI) |
| |
2 | Dự phòng giá | 5% x (IV + V + VI) |
| |
X | Chi phí khác | 1+2+3 | * | |
1 | Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán công trình | 0,95% x (IV+V+VI+VII+VIII+ IX) |
| |
2 | Chi phí kiểm toán công trình | 2.1 + 2.2 |
| |
2.1 | Chi phí kiểm toán công trình | 1,6% x (IV+V+VI+VII+VIII+ IX) |
| |
2.2 | Thuế giá trị gia tăng của Chi phí kiểm toán | 10% x 2.1(X) |
| |
3 | Chi phí kiểm tra, nghiệm thu hoàn thành công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | công | 2 | Công kỹ sư bậc IV |
Ghi chú: Định mức trên được xây dựng trong điều kiện:
- Thực bì: cấp 6;
- Đất nhóm: 1;
(*): Chỉ áp dụng đối với Dự án mang tính chất đầu tư xây dựng
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng và chăm sóc 01 ha cây Sa nhân
TT | Hạng mục công việc | ĐVT | Khối lượng | Ghi chú |
I | Năm thứ nhất |
|
|
|
1 | Chuẩn bị |
|
|
|
- | Lập hồ sơ thiết kế |
| 7 | Công kỹ sư bậc IV |
- | Công cụ, dụng cụ (cuốc, xẻng, rựa....) | cái | 9 |
|
2 | Giống, phân, chế phẩm sinh học |
|
|
|
- | Cây giống | cây | 2.750 | Kể cả trồng dặm |
- | Phân hữu cơ hoai mục | kg | 1.250 |
|
- | Phân hữu cơ vi sinh | kg | 500 | Nếu không sử dụng phân hữu cơ hoai mục |
- | Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, chế phẩm sinh học | kg | 10 |
|
3 | Nhân công |
|
|
|
- | Xử lý thực bì | công | 20 |
|
- | Đào hố (30cm x 20cm x 30cm) | công | 50 |
|
- | Khuân vác và bón phân | công | 20 |
|
- | Đảo phân và lấp hố | công | 20 |
|
- | Khuân vác cây giống và trồng | công | 20 | Kể cả trồng dặm |
- | Chăm sóc (phát, nhổ cỏ; xới xáo, vun gốc; phun thuốc, bón phân...) | công | 100 | Chăm sóc 3 - 4 đợt/năm |
- | Công bảo vệ: | công/ ha/năm | 7.28 |
|
II | Năm thứ 2, 3 |
|
|
|
- | Phân hữu cơ vi sinh | kg | 500 |
|
- | Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, chế phẩm sinh học | kg | 10 |
|
- | Chăm sóc (phát, nhổ cỏ; xới xáo, vun gốc; phun thuốc, bón phân...) | công | 100 | Chăm sóc 3 - 4 đợt/năm |
- | Công bảo vệ | công/ ha/năm | 7.28 |
|
III | Chi phí khác |
|
|
|
- | Vận chuyển, gùi cõng: cây giống, vật tư, vật liệu,… từ nơi tập kết hàng hóa đến địa điểm trồng | công/ 1kg/1km | 0.01 | Áp dụng đối với đoạn đường vận chuyển ≤ 1 km; nếu đoạn đường > 1 km nhân với hệ số được quy đổi từ km thực tế |
IV | Tổng: | (I + II + III) |
| |
V | Chi phí chung: | 5% x (IV) | * | |
VI | Thu nhập chịu thuế tính trước: | 5,5 x (IV+V) | * | |
VII | Chi phí QLDA: | 3% x (IV+V+VI) | * | |
VIII | Chi phí tư vấn ĐT XD: | 1+2+3 | * | |
1 | Chi phí lập hồ sơ thiết kế | 1.1 + 1.2 |
| |
1.1 | Lập hồ sơ thiết kế | công | 7,03 | Công kỹ sư bậc III |
1.2 | Thuế GTGT | 10% x 1.1(VIII) |
| |
2 | Chi phí giám sát thi công | 2,598% x (IV + V) |
| |
3 | Chi phí lập Hồ sơ mời thầu | 0,361% X (IV + V) |
| |
IX | Chi phí dự phòng:10%*(IV + V + VI) | 1+2 | * | |
1 | Dự phòng khối lượng | 5% x (IV + V + VI) |
| |
2 | Dự phòng giá | 5% x (IV + V + VI) |
| |
X | Chi phí khác | 1+2+3 | * | |
1 | Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán công trình | 0,95% x (IV+V+VI+VII+VIII+IX) |
| |
2 | Chi phí kiểm toán công trình | 2.1 + 2.2 |
| |
2.1 | Chi phí kiểm toán công trình | 1,6% x |
| |
|
| (IV+V+VI+VII+VIII+IX) |
| |
2.2 | Thuế giá trị gia tăng của Chi phí kiểm toán | 10% x 2.1(X) |
| |
3 | Chi phí kiểm tra, nghiệm thu hoàn thành công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | công | 2 | Công kỹ sư bậc IV |
Ghi chú:
+ Thực bì: Cấp 3, 4;
+ Đất nhóm: 1 và 2.
+ Định mức KT-KT xây dựng dựa trên mật độ cây trồng theo quy trình kỹ thuật do Sở NN&PTNT ban hành,tùy theo mục đích sản xuất (mật độ khác nhau) mà quy đổi các nội dung định mức KT-KT theo tỷ lệ. Nhưng không được áp dụng định mức đối với mật độ trồng lớn hơn quy định.
+ Khu vực áp dụng trên địa bàn các huyện miền núi; trường hợp áp dụng tại các huyện, thị xã, thành phố đồng bằng thì riêng định mức công lao động được nhân cho hệ số 0,92 (các định mức vật tư khác không thay đổi).
(*): Chỉ áp dụng đối với Dự án mang tính chất đầu tư xây dựng
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng và chăm sóc 01 ha cây Ba kích
TT | Hạng mục công việc | ĐVT | Khối lượng | Ghi chú | |
Trồng dưới tán rừng | Trồng thuần | ||||
I | Năm thứ nhất |
|
|
|
|
1 | Chuẩn bị |
|
|
|
|
- | Lập hồ sơ thiết kế | công | 7 | 7 | Công kỹ sư bậc IV |
- | Công cụ, dụng cụ (cuốc, xẻng, rựa) | cái | 9 | 9 | Mỗi loại 3 cái |
- | Choái (cao 1,2 m) | cây | 6.500 | 10.000 |
|
2 | Giống, phân, chế phẩm sinh học |
|
|
|
|
- | Cây giống | cây | 7.150 | 11.000 | Kể cả trồng dặm |
- | Phân hữu cơ hoai mục | kg | 3.250 | 5.000 |
|
- | Phân hữu cơ vi sinh | kg | 1.000 | 1.500 | Nếu không sử dụng phân hữu cơ hoai mục |
- | Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, chế phẩm sinh học | kg | 10 | 15 |
|
3 | Nhân công |
|
|
|
|
- | Xử lý thực bì | công | 30 | 30 |
|
- | Đào hố (40cm x 40cm x 40cm) | công | 100 | 150 | 6.500 hố |
- | Khuân vác và bón phân | công | 60 | 90 |
|
- | Đảo phân và lấp hố | công | 65 | 100 |
|
- | Khuân vác cây giống và trồng | công | 40 | 60 | Kể cả trồng dặm |
- | Khuân vác và cắm choái | công | 15 | 23 |
|
- | Chăm sóc (phát, nhổ cỏ; xới xáo, vun gốc; phun thuốc, bón phân...) | công | 150 | 225 | Chăm sóc 3,4 đợt/năm |
- | Công bảo vệ: | công ha/năm | 7.28 | 7.28 |
|
II | Năm thứ 2,3 |
|
|
|
|
- | Phân hữu cơ vi sinh | kg | 1.000 | 1.538 |
|
- | Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, chế phẩm sinh học | kg | 10 | 15 |
|
- | Chăm sóc (phát, nhổ cỏ; xới xáo, vun gốc; phun thuốc, bón phân...) | công | 150 | 225 | Chăm sóc 3 - 4 đợt/năm |
- | Công bảo vệ | công ha/năm | 7.28 | 7.28 |
|
III | Chi phí khác |
|
|
|
|
- | Vận chuyển, gùi cõng: cây giống, vật tư, vật liệu,… từ nơi tập kết hàng hóa đến địa điểm trồng | công/ 1kg/ 1km | 0.01 | 0.01 | Áp dụng đối với đoạn đường vận chuyển ≤ 1 km; nếu đoạn đường > 1 km nhân với hệ số được quy đổi từ km thực tế |
IV | Tổng: | (I + II + III) |
| ||
V | Chi phí chung: | 5% x (IV) | * | ||
VI | Thu nhập chịu thuế tính trước: | 5,5 x (IV+V) | * | ||
VII | Chi phí QLDA: | 3% x (IV+V+VI) | * | ||
VIII | Chi phí tư vấn ĐT XD: | 1+2+3 | * | ||
1 | Chi phí lập hồ sơ thiết kế | 1.1 + 1.2 |
| ||
1.1 | Lập hồ sơ thiết kế | công | 7,03 | Công kỹ sư bậc III | |
1.2 | Thuế GTGT | 10% x 1.1(VIII) |
| ||
2 | Chi phí giám sát thi công | 2,598% x (IV + V) |
| ||
3 | Chi phí lập Hồ sơ mời thầu | 0,361% X (IV + V) |
| ||
IX | Chi phí dự phòng:10%*(IV + V + VI) | 1+2 | * | ||
1 | Dự phòng khối lượng | 5% x (IV + V + VI) |
| ||
2 | Dự phòng giá | 5% x (IV + V + VI) |
| ||
X | Chi phí khác | 1+2+3 | * | ||
1 | Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán công trình | 0,95% x (IV+V+VI+VII+VIII+IX) |
| ||
2 | Chi phí kiểm toán công trình | 2.1 + 2.2 |
| ||
2.1 | Chi phí kiểm toán công trình | 1,6% x (IV+V+VI+VII+VIII+IX) |
| ||
2.2 | Thuế giá trị gia tăng của Chi phí kiểm toán | 10% x 2.1(X) |
| ||
3 | Chi phí kiểm tra, nghiệm thu hoàn thành công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | công | 2 | Công kỹ sư bậc IV |
Ghi chú:
+ Thực bì: Cấp 3, 4.
+ Đất nhóm: 1 và 2.
+ Định mức KT-KT xây dựng dựa trên mật độ cây trồng theo quy trình kỹ thuật do Sở NN&PTNT ban hành, tùy theo mục đích sản xuất (mật độ khác nhau) mà quy đổi các nội dung định mức KT-KT theo tỷ lệ. Nhưng không được áp dụng định mức đối với mật độ trồng lớn hơn quy định.
+ Khu vực áp dụng trên địa bàn các huyện miền núi; trường hợp áp dụng tại các huyện, thị xã, thành phố đồng bằng thì riêng định mức công lao động được nhân cho hệ số 0,92 (các định mức vật tư khác không thay đổi).
(*): Chỉ áp dụng đối với Dự án mang tính chất đầu tư xây dựng.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng và chăm sóc 01 ha cây Đảng sâm
TT | Hạng mục công việc | ĐVT | Khối lượng | Ghi chú | |
Trồng dưới tán rừng | Trồng thuần | ||||
I | Năm thứ nhất (trồng) |
|
|
|
|
1 | Chuẩn bị |
|
|
|
|
- | Lập hồ sơ thiết kế | công | 7 | 7 | Công kỹ sư bậc IV |
- | Công cụ, dụng cụ (cuốc, xẻng, rựa) | cái | 9 | 9 | Mỗi loại 3 cái |
- | Choái (cao 1,2 m) | cây | 6.500 | 10.000 |
|
- | Hàng rào bảo vệ |
|
|
| Theo hồ sơ thiết kế |
2 | Giống, phân, chế phẩm sinh học |
|
|
|
|
- | Cây giống | cây | 7.150 | 11.000 | Kể cả trồng dặm |
- | Phân hữu cơ hoai mục | kg | 3.250 | 5.000 |
|
- | Phân hữu cơ vi sinh | kg | 1.000 | 1.500 | Nếu không sử dụng phân hữu cơ hoai mục |
- | Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, chế phẩm sinh học | kg | 10 | 15 |
|
3 | Nhân công |
|
|
|
|
- | Xử lý thực bì | công | 30 | 30 |
|
- | Đào hố (20cm x 20cm x 20cm) | công | 50 | 75 | 6.500 hố |
- | Khuân vác và bón phân | công | 50 | 75 |
|
- | Đảo phân và lấp hố | công | 50 | 75 |
|
- | Khuân vác cây giống và trồng | công | 50 | 75 | Kể cả trồng dặm |
- | Khuân vác và cắm choái | công | 15 | 23 |
|
- | Chăm sóc (phát, nhổ cỏ; xới xáo, vun gốc; phun thuốc, bón phân...) | công | 150 | 225 | Chăm sóc 3 - 4 đợt/năm |
II | Năm thứ 2,3 (chăm sóc) |
|
|
|
|
- | Phân hữu cơ vi sinh | kg | 1.000 | 1.500 |
|
- | Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, chế phẩm sinh học | kg | 10 | 15 |
|
- | Chăm sóc (phát, nhổ cỏ; xới xáo, vun gốc; bón phân...) | công | 150 | 225 | Chăm sóc 3 - 4 đợt/năm |
III | Chi phí khác |
|
|
|
|
- | Vận chuyển, gùi cõng: cây giống, vật tư, vật liệu,… từ nơi tập kết hàng hóa đến địa điểm trồng | công/ 1kg/1km | 0.01 | 0.01 | Áp dụng đối với đoạn đường vận chuyển ≤ 1 km; nếu đoạn đường > 1 km nhân với hệ số được quy đổi từ km thực tế |
IV | Tổng: | (I + II + III) |
| ||
V | Chi phí chung: | 5% x (IV) | * | ||
VI | Thu nhập chịu thuế tính trước: | 5,5 x (IV+V) | * | ||
VII | Chi phí QLDA: | 3% x (IV+V+VI) | * | ||
VIII | Chi phí tư vấn ĐT XD: | 1+2+3 | * | ||
1 | Chi phí lập hồ sơ thiết kế | 1.1 + 1.2 |
| ||
1.1 | Lập hồ sơ thiết kế | công | 7,03 | Công kỹ sư bậc III | |
1.2 | Thuế GTGT | 10% x 1.1(VIII) |
| ||
2 | Chi phí giám sát thi công | 2,598% x (IV + V) |
| ||
3 | Chi phí lập Hồ sơ mời thầu | 0,361% X (IV + V) |
| ||
IX | Chi phí dự phòng:10%*(IV + V + VI) | 1+2 | * | ||
1 | Dự phòng khối lượng | 5% x (IV + V + VI) |
| ||
2 | Dự phòng giá | 5% x (IV + V + VI) |
| ||
X | Chi phí khác | 1+2+3 | * | ||
1 | Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán công trình | 0,95% x (IV+V+VI+VII+VIII+IX) |
| ||
2 | Chi phí kiểm toán công trình | 2.1 + 2.2 |
| ||
2.1 | Chi phí kiểm toán công trình | 1,6% x (IV+V+VI+VII+VIII+IX) |
| ||
2.2 | Thuế giá trị gia tăng của Chi phí kiểm toán | 10% x 2.1(X) |
| ||
3 | Chi phí kiểm tra, nghiệm thu hoàn thành công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | công | 2 | Công kỹ sư bậc IV |
Ghi chú:
+ Thực bì: Cấp 3, 4.
+ Đất nhóm: 1 và 2.
+ Định mức KT-KT xây dựng dựa trên mật độ cây trồng theo quy trình kỹ thuật do Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành, tùy theo mục đích sản xuất (mật độ khác nhau) mà quy đổi các nội dung định mức KT-KT theo tỷ lệ. Nhưng không được áp dụng định mức đối với mật độ trồng lớn hơn quy định.
+ Áp dụng trên địa bàn các huyện miền núi; trường hợp áp dụng tại các huyện, thị xã, thành phố đồng bằng thì riêng định mức công lao động được nhân cho hệ số 0,92 (các định mức vật tư khác không thay đổi).
(*): Chỉ áp dụng đối với Dự án mang tính chất đầu tư xây dựng./.
- 1Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2017 Định mức kinh tế - kỹ thuật tạm thời về gieo ươm, trồng và chăm sóc cây Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 1357/QĐ-UBND năm 2017 về Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm cây giống lâm nghiệp và Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 4226/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ thuật cây trồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật một số cây trồng trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định về cơ chế khuyến khích bảo tồn, phát triển Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 6Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2022 về Phương án phát triển vùng trồng cây dược liệu quý giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án "Xây dựng mô hình trồng một số loài cây dược liệu có giá trị kinh tế trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam"
- 8Kế hoạch 670/KH-UBND năm 2024 tăng cường công tác quản lý chất lượng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 4Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh trên địa bàn huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến 2030
- 5Quyết định 1357/QĐ-UBND năm 2017 về Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm cây giống lâm nghiệp và Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 4226/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ thuật cây trồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật một số cây trồng trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định về cơ chế khuyến khích bảo tồn, phát triển Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 10Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2022 về Phương án phát triển vùng trồng cây dược liệu quý giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án "Xây dựng mô hình trồng một số loài cây dược liệu có giá trị kinh tế trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam"
- 12Kế hoạch 670/KH-UBND năm 2024 tăng cường công tác quản lý chất lượng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2019 về Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm, trồng và chăm sóc các cây dược liệu: Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Sa nhân, Ba kích trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 1174/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực