- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Lâm nghiệp 2017
- 3Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 4Thông tư 36/2018/TT-BYT quy định về Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư 35/2018/TT-BYT quy định về Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
- 7Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 3657/QĐ-BYT năm 2019 về Danh mục 100 dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển giai đoạn 2020-2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Thông tư 19/2019/TT-BYT quy định về thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguyên tắc, tiêu chuẩn khai thác dược liệu tự nhiên do Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Nghị định 84/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
- 13Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 31/2021/TT-BYT quy định về hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 15Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 17Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 18Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1772/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 26 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU QUÝ GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về Chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Điện Biên về phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Điện Biên về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, gắn với thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững và an sinh xã hội tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Tiếp theo Kế hoạch số 1285/KH-UBND ngày 04/5/2022 của UBND tỉnh Điện Biên triển khai nội dung đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 1638/TTr-SYT ngày 15 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án phát triển vùng trồng cây dược liệu quý giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Tuần Giáo (có Phương án kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Quyết định này, UBND huyện Tuần Giáo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu, nội dung, yêu cầu nhiệm vụ của Phương án.
2. Các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Ban Dân tộc tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh và nhiệm vụ được giao tại Quyết định này có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, phối hợp chặt chẽ với UBND huyện Tuần Giáo để tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành các nội dung, mục tiêu đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tuần Giáo và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHƯƠNG ÁN
PHÁT TRIỂN VÙNG TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU QUÝ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO
(Kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ LẬP PHƯƠNG ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT
Việc phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Tiểu dự án 2 “Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” của Dự án 3 “Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021.
Cần thiết phải xây dựng Phương án phát triển vùng trồng dược liệu quý trên địa bàn tỉnh để cụ thể hóa chính sách hỗ trợ và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định của pháp luật và quy trình, thủ tục hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương; đồng thời đáp ứng nhu cầu thực tiễn của địa phương trong thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm cho người lao động và thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào phát triển vùng nguyên liệu dược liệu tập trung, chế biến và tiêu thụ sản phẩm từ cây dược liệu một cách bền vững trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019;
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về Chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Thông tư số 35/2018/TT-BYT và Thông tư số 36/2018/TT-BYT ngày 22/11/2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Thông tư số 19/2019/TT-BYT ngày 30/7/2019 của Bộ Y tế quy định thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguyên tắc, tiêu chuẩn khai thác dược liệu tự nhiên;
Thông tư số 31/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, vị thuốc cổ truyền, thuốc cổ truyền;
Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Quyết định số 3657/QĐ-BYT ngày 20/8/2019 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục 100 dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển giai đoạn 2020-2030;
Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 29/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Điện Biên về phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025;
Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 10/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Điện Biên về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, gắn với thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững và an sinh xã hội tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Quyết định số 3418/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt Phương án phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Kế hoạch số 4469/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Điện Biên về cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 1285/KH-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Điện Biên về triển khai nội dung đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.
III. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
1. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo.
2. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030.
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CÂY DƯỢC LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO
I. DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG CÁC CÂY DƯỢC LIỆU CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
Hiện tại, tổng diện tích trồng cây dược liệu chính trên địa bàn huyện Tuần Giáo là 494,6 ha, bao gồm thảo quả (83,5 ha, sản lượng 58,5 tấn), sa nhân (140 ha, sản lượng 18,2 tấn), sơn tra (206,1 ha, sản lượng 309,2 tấn), ý dĩ (65 ha, sản lượng 88,4 tấn), hoa hồi (5 ha đã cho thu hoạch quả, 10 ha mới trồng), phân bố chủ yếu trên địa bàn xã Tênh Phông. Bên cạnh đó, hiện nay đã có một số hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư trồng cây sâm Ngọc Linh, sâm Lai Châu và một số cây dược liệu có giá trị, cụ thể: Sâm 1 tuổi khoảng 50.000 cây (đa phần là sâm Ngọc Linh), từ 2-4 tuổi là 10.550 cây (gồm 5.550 cây sâm Ngọc Linh, 5.000 cây sâm Lai Châu); 12.500 cây tam thất, 5.500 cây thất diệp nhất chi hoa, 100 cây hoàng tinh hoa trắng và 200 m2 trồng lan kim tuyến.
II. THỰC TRẠNG CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ CÂY DƯỢC LIỆU
Việc thu hái chủ yếu theo hình thức thủ công, sơ chế thô, bán cho các tư thương thu gom. Hiện nay trên địa bàn huyện chưa có cơ sở sơ chế, chế biến cây dược liệu; sản phẩm cây dược liệu sau thu hoạch chủ yếu được người dân bán tươi, sấy thủ công hoặc phơi khô trước khi tiêu thụ.
III. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐANG ÁP DỤNG ĐỂ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY DƯỢC LIỆU
Hiện nay, việc phát triển cây dược liệu trên địa bàn huyện Tuần Giáo chủ yếu do một số doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình tự đầu tư mua giống, phân bón để trồng và phát triển; chưa kịp thời xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trồng và phát triển cây dược liệu.
IV. TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
- Quy mô, diện tích trồng cây dược liệu chưa lớn; sản lượng, số lượng loài dược liệu đang gây trồng, phát triển trên địa bàn chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng dược liệu cũng như tiềm năng, lợi thế về diện tích rừng và đất lâm nghiệp. Hệ thống cơ sở hạ tầng cho phát triển cây dược liệu như đường giao thông, hệ thống cấp điện, tưới tiêu, cơ sở nhân ươm giống, thu gom và chế biến sản phẩm còn hạn chế; chưa hình thành được vùng trồng dược liệu tập trung, quy mô lớn; nguồn lực đầu tư được phân bổ từ ngân sách nhà nước và của doanh nghiệp, nhân dân hạn hẹp. Thị trường tiêu thụ sản phẩm dược liệu chưa ổn định; việc liên kết tiêu thụ sản phẩm, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất, phát triển dược liệu còn hạn chế.
- Trình độ, khả năng tiếp thu kỹ thuật trồng cây dược liệu của người dân không đồng đều; công tác chăm sóc, quản lý, bảo vệ cây dược liệu của người dân đôi khi chưa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật; chưa gắn kết được các khâu chế biến và tiêu thụ sản phẩm (chủ yếu bán các sản phẩm thô, chưa qua chế biến nên giá trị thấp); chưa thu hút được các doanh nghiệp đầu tư liên doanh, liên kết để phát triển sản xuất cây dược liệu quy mô lớn. Công tác quản lý, khai thác lâm sản, bảo vệ rừng, sản xuất và khai thác dược liệu ở một số địa phương thiếu khoa học, bền vững dẫn đến tình trạng nguồn dược liệu ngày càng cạn kiệt, chưa có định hướng và nguồn lực đảm bảo cho công tác nghiên cứu giống, kỹ thuật, đất đai để phát triển trồng cây dược liệu.
V. NHẬN ĐỊNH VỀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO
- Huyện Tuần Giáo nằm trên tuyến Quốc lộ 279 và Quốc lộ 6, là huyện cửa ngõ của tỉnh Điện Biên, có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý để khai thác tiềm năng phát triển kinh tế, tạo cơ hội đầu tư hệ thống giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm. Huyện có 41.895,21 ha rừng tự nhiên, tỷ lệ che phủ rừng tương đối lớn (37,71%), nhiều khu rừng có giá trị bảo tồn cao về đa dạng sinh học, có điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng phù hợp trồng và phát triển cây dược liệu quý như thảo quả, sa nhân, hoàng tinh hoa trắng, thất diệp nhất chi hoa,...
- Xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo có địa hình cao từ 1.000-1.800 m so với mực nước biển, diện tích rừng tự nhiên là 2.105,5 ha, nền đất đai giàu mùn, rất thuận lợi cho việc trồng cây lâu năm và các loài cây dược liệu dưới tán rừng. Trên địa bàn xã đã có một số hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp đã thử nghiệm đầu tư phát triển cây sâm Ngọc Linh, sâm Lai Châu và một số cây dược liệu có giá trị như tam thất, lan kim tuyến,... bước đầu cho thấy sự thích nghi, phù hợp của các loại cây này và từng bước khẳng định tính hiệu quả, khả thi của phương án phát triển vùng dược liệu quý trên địa bàn xã giúp người dân xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế của địa phương.
Phần thứ ba
PHƯƠNG HƯỚNG, QUY MÔ, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÙNG TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU HUYỆN TUẦN GIÁO
I. PHƯƠNG HƯỚNG, QUY MÔ VÙNG DƯỢC LIỆU, MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
1. Phương hướng
- Khai thác tối đa tiềm năng về đất đai, tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp, môi trường dưới tán rừng; sử dụng nguồn lao động địa phương và áp dụng kinh nghiệm gây trồng một số cây thuốc trên địa bàn để mở rộng diện tích, phát triển thành vùng dược liệu tập trung quy mô lớn; đưa cây dược liệu, đặc biệt là các cây dược liệu quý trở thành một trong những sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực của huyện, kết nối với sản phẩm chủ lực của tỉnh và cả nước.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp về giống, quy trình kỹ thuật, chế biến và thị trường tiêu thụ; đưa vào phát triển các giống cây dược liệu quý có năng suất, chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
2. Quy mô, diện tích vùng phát triển dược liệu
Quy mô, diện tích vùng phát triển dược liệu (vùng có độ cao từ 1.000 m trở lên so với mực nước biển) khoảng 3.980 ha, trong đó diện tích có rừng khoảng 1.741 ha, chưa có rừng khoảng 1.489 ha (thuộc quy hoạch đất lâm nghiệp) và 750 ha đất khác (ngoài quy hoạch đất lâm nghiệp, đang được người dân canh tác nương luân canh) tại xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung
- Mở ra phương hướng đa dạng hóa các mặt hàng nông nghiệp; góp phần giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo, tăng thu nhập cho người dân; cung cấp nguyên liệu để sản xuất thuốc phục vụ chăm sóc sức khỏe người dân trong nước.
- Hướng tới mục tiêu xuất khẩu, góp phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao giá trị kinh tế; định hướng quy mô khu vực phát triển dược liệu làm cơ sở thu hút doanh nghiệp đầu tư, tiến tới đưa nghề trồng, phát triển cây dược liệu thành nghề có thể mạnh trong sản xuất nông nghiệp của huyện và của tỉnh.
- Sử dụng hiệu quả diện tích môi trường dưới tán rừng, từ đó thúc đẩy công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng hiệu quả, bền vững.
3.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2022 - 2025
- Xây dựng, hình thành vùng sản xuất cây dược liệu quý tập trung có chất lượng cao tại xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo với quy mô khoảng 200-300 ha trồng các cây dược liệu gồm sâm Ngọc Linh, sâm Lai Châu, thất diệp nhất chi hoa, tam thất bắc, hoàng tinh hoa trắng,... gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
- Tạo công ăn việc làm thường xuyên cho trên 100 hộ với hơn 200 lao động; khoảng 200 lao động thời vụ; giảm nghèo cho trên 100 hộ.
- Thu hút đầu tư xây dựng 01 cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm dược liệu.
- Xây dựng tối thiểu 01 nhãn hiệu dược liệu.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
- Trồng mới thêm khoảng 500-700 ha cây dược liệu, mục tiêu đến năm 2030 toàn xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo có khoảng 700-1.000 ha cây dược liệu.
- Tạo công ăn việc làm thường xuyên cho trên 250 hộ với hơn 400 lao động; khoảng 500 lao động thời vụ (bao gồm cả lao động của các xã lân cận); xã không còn hộ nghèo.
- Nâng cấp cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm dược liệu; xây dựng thêm các nhãn hiệu dược liệu khác của vùng trồng.
4. Đối tượng thụ hưởng: Các hộ gia đình, cộng đồng dân cư, các hợp tác xã, doanh nghiệp và các cá nhân tham gia triển khai thực hiện Phương án.
II. CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Định hướng vùng phát triển dược liệu
Xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo được cấp ủy, chính quyền địa phương xác định là vùng phát triển dược liệu tập trung của huyện, tỉnh với tổng diện tích khoảng 3.980 ha, trong đó:
- Diện tích đất thuộc quy hoạch đất rừng phòng hộ theo Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh về phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 là 3.230 ha, gồm 1.741 ha đất lâm nghiệp có rừng (1.720 ha rừng tự nhiên, 21 ha rừng trồng) và 1.489 ha đất lâm nghiệp chưa có rừng.
- Đất đang canh tác nương (ngoài đất quy hoạch lâm nghiệp) là 750 ha.
2. Kế hoạch phát triển tạo vùng dược liệu tập trung
- Giai đoạn 2022-2025: Phát triển khoảng 200-300 ha các loài dược liệu: sâm Ngọc linh, sâm Lai Châu, thất diệp nhất chi hoa, tam thất bắc, hoàng tinh hoa trắng, tập trung tại các bản: Ten Hon, Xá Tự, Há Dùa,... xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo; tiếp tục chăm sóc, quản lý, bảo vệ diện tích trồng cây thảo quả, sa nhân và sơn tra trên địa bàn xã; đồng thời nghiên cứu mở rộng phát triển một số loài dược liệu phù hợp, cho thu hoạch sớm như atiso, đẳng sâm, đương quy,...
- Giai đoạn 2026-2030: Tiếp tục đầu tư chăm sóc, quản lý, khai thác hiệu quả diện tích dược liệu đã trồng giai đoạn 2022-2025 và các cây dược liệu sẵn có; phát triển thêm khoảng 500-700 ha các loài dược liệu: sâm Ngọc linh, sâm Lai Châu, thất diệp nhất chi hoa, tam thất bắc, hoàng tinh hoa trắng tại toàn bộ 05 bản: Ten Hon, Xá Tự, Há Dùa, Thắm Nặm, Huổi Anh, xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo; tiếp tục thử nghiệm, nhân rộng các loài cây dược liệu phù hợp và có thị trường tiêu thụ.
(Chi tiết tại Biểu phụ lục 01, 02 kèm theo).
3. Xây dựng, triển khai dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
Trong vùng phát triển dược liệu xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo tiến hành khảo sát, xác định vị trí, địa điểm triển khai thực hiện dự án đầu tư, hỗ trợ theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; xây dựng dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý tại huyện Tuần Giáo trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án để tổ chức triển khai thực hiện (trong đó xác định cụ thể về quy mô, diện tích, các loài dược liệu quý được đầu tư, phát triển của dự án). Quy mô dự kiến khoảng 210 ha, trong đó phát triển 30 ha dược liệu ứng dụng công nghệ cao.
4. Thu hút, kêu gọi doanh nghiệp vào đầu tư phát triển vùng trồng dược liệu quý
Xác định doanh nghiệp là nòng cốt, hạt nhân quan trọng trong việc triển khai thực hiện phát triển vùng trồng dược liệu quý tại xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo; ưu tiên kêu gọi, lựa chọn các doanh nghiệp có năng lực tài chính, kinh nghiệm, công nghệ và tạo dựng được thị trường đầu ra của sản phẩm dược liệu đến khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư, xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện dự án hoặc hợp tác, liên kết với người dân thông qua các hợp tác xã, doanh nghiệp khác theo hình thức dự án liên kết trồng, chăm sóc, sơ chế, chế biến và tiêu thụ sản phẩm đầu ra.
5. Thu hút đầu tư xây dựng cơ sở chế biến gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm
Kêu gọi, thu hút đầu tư 01 cơ sở chế biến, bảo quản các sản phẩm dược liệu sẵn có từ tự nhiên trên địa bàn gắn với đầu tư chế biến các sản phẩm dược liệu được trồng, phát triển tại vùng trồng dược liệu tập trung xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo.
6. Xây dựng nhãn hiệu sản phẩm dược liệu
Khuyến khích phát triển sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm một số cây dược liệu phù hợp, hiệu quả, xây dựng nhãn hiệu, đăng ký tiêu chuẩn, mã số, mã vạch, nguồn gốc và xúc tiến thương mại cho các sản phẩm dược liệu.
III. KHÁI TOÁN NHU CẦU KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ
1. Dự kiến tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Phương án đến năm 2030 là 3.831.600 triệu đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2022-2025: 1.484.500 triệu đồng.
- Giai đoạn 2026-2030: 2.347.100 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí
- Nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ là 90.076 triệu đồng (chiếm 2,35% tổng nhu cầu vốn).
- Nguồn vốn tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030 là 192.000 triệu đồng (chiếm 5,01% tổng nhu cầu vốn).
- Nguồn vốn của doanh nghiệp đầu tư, người dân tham gia, nguồn vốn vay thương mại và các nguồn huy động khác là 3.549.524 triệu đồng (chiếm 92,64% tổng nhu cầu vốn).
(Chi tiết tại Biểu phụ lục 03 kèm theo).
IV. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Giải pháp thông tin, tuyên truyền
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các kênh thông tin và các phương tiện thông tin đại chúng về tác dụng, vai trò của cây dược liệu đối với sức khỏe con người và phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung Phương án và các chủ trương, chính sách của Trung ương, của tỉnh liên quan đến công tác bảo tồn, đầu tư phát triển cây dược liệu trên địa bàn để thu hút đầu tư và huy động các nguồn lực xã hội vào phát triển cây dược liệu.
2. Giải pháp về giống
- Tiến hành nghiên cứu, tuyển chọn và trồng thử nghiệm, đánh giá, làm cơ sở lựa chọn, nhân rộng các giống cây dược liệu quý có năng suất, chất lượng cao phù hợp với điều kiện nơi trồng, với nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
- Đối với những cây thuốc phân bố tự nhiên tại địa bàn thì tiến hành bảo tồn nguyên vị và bảo tồn chuyển vị qua hình thức ươm trồng tập trung để thuận tiện cho việc chăm sóc, quản lý, đồng thời thu hái giống cây để nhân rộng, làm cơ sở ươm trồng đại trà, từ đó tạo ra sự đồng bộ trong kế hoạch nuôi trồng và sản xuất.
- Đối với những cây dược liệu quý không phân bố tự nhiên và không có nguồn giống tại huyện như sâm Ngọc Linh, sâm Lai Châu: Các tổ chức, cá nhân chủ động liên hệ, lựa chọn và hợp tác chặt chẽ với các nhà vườn, doanh nghiệp uy tín có nguồn giống đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng, nguồn gốc xuất xứ theo quy định để tiến hành chuyển giao, hỗ trợ, hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, tiêu thụ và phát triển bền vững các loài cây này.
3. Giải pháp về kỹ thuật
- Tuân thủ quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hái, bảo quản, sơ chế, chế biến sản phẩm do cơ quan quản lý, cơ quan chuyên môn ban hành; nghiên cứu kết hợp giữa thu hái, chế biến và bảo quản dược liệu để đảm bảo đạt chất lượng cao. Sử dụng các loại phân bón phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cây theo từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (được phép) đúng liều lượng, tăng cường sử dụng các biện pháp sinh học theo tình hình phát sinh và gây hại của sâu, bệnh. Tùy theo đặc tính của từng loài cây dược liệu, điều kiện của khu vực trồng và khả năng, trình độ canh tác để có thể áp dụng phương thức trồng dưới mặt đất hoặc trên giá thể trong môi trường rừng.
- Tập trung đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật (nhân giống, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, thu hái, sơ chế, bảo quản các sản phẩm và kiến thức thị trường) cho các hộ dân trồng các cây dược liệu hàng năm, gắn đào tạo với thực hành nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế sản xuất cây dược liệu. Xây dựng, áp dụng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (tưới phun, tưới nhỏ giọt, tưới có kết hợp bón phân) để giảm chi phí, công lao động, tăng hiệu quả sinh trưởng, phát triển cây cho vùng cây dược liệu tập trung.
4. Giải pháp về đất đai
- Giới thiệu vị trí, địa điểm, quỹ đất có tiềm năng phát triển dược liệu trên địa bàn huyện để thu hút các doanh nghiệp có tiềm lực, thế mạnh vào đầu tư phát triển vùng trồng dược liệu quý trên địa bàn; nghiên cứu, hướng dẫn nhà đầu tư về các hình thức triển khai thực hiện phù hợp với hiện trạng, quản lý đất đai tại khu vực triển khai.
- Ưu tiên bố trí, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thuê đủ môi trường rừng để triển khai các dự án liên kết hoặc các dự án đầu tư phát triển dược liệu trên địa bàn theo chủ trương cho thuê môi trường rừng tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; khuyến khích doanh nghiệp liên kết, hợp tác với người dân để đầu tư phát triển vùng dược liệu tập trung theo liên kết chuỗi giá trị hiệu quả, bền vững.
- Đối với những diện tích đất trống, chưa có rừng, gần diện tích rừng, phù hợp cho phát triển dược liệu thì tiến hành rà soát, đẩy nhanh tiến độ thực hiện giao đất cho người dân địa phương theo Kế hoạch số 2783/KH-UBND ngày 20/9/2019 của UBND tỉnh, làm cơ sở để người dân hợp tác, liên kết với nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án phát triển dược liệu quý. Trường hợp còn dư quỹ đất sau khi giao cho các hộ dân theo quy định thì thực hiện thủ tục cho nhà đầu tư thuê đất để trồng dược liệu.
5. Giải pháp về cơ chế, chính sách
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương và của tỉnh trong đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, trong đó có phát triển cây dược liệu ở các vùng đặc biệt khó khăn, đặc biệt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Quan tâm hỗ trợ, thành lập các hợp tác xã nông nghiệp, dược liệu tại vùng dược liệu để thực hiện liên kết phát triển dược liệu theo hướng bền vững.
6. Giải pháp về chế biến, bảo quản sản phẩm và phát triển thị trường
- Chú trọng đầu tư các cơ sở sơ chế, chế biến để giảm bớt chi phí và thời gian vận chuyển, đảm bảo chất lượng dược liệu thành phẩm; thực hiện từng bước chế biến, bảo quản nguồn dược liệu bằng máy móc, thiết bị hiện đại, cải tiến thiết bị sản xuất, nâng cao hiệu quả trong quá trình chế biến; tổ chức xây dựng thương hiệu, mở rộng thị trường và xúc tiến thương mại, quảng bá các sản phẩm từ cây dược liệu của vùng trồng; ưu tiên hợp tác, liên kết với các doanh nghiệp, công ty thuốc uy tín trong nước có nhà máy, thị trường tiêu thụ để chế biến các loại thuốc phục vụ nhu cầu sức khỏe của nhân dân và điều trị tại bệnh viện, cơ sở y tế.
- Tăng cường tham gia các hội chợ, triển lãm thương mại về dược liệu trên địa bàn trong và ngoài tỉnh để tạo cơ hội cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh giới thiệu về các sản phẩm của mình với người tiêu dùng, đồng thời là cầu nối giữa người sản xuất và người kinh doanh; gắn kết du lịch với giới thiệu và quảng bá sản phẩm dược liệu, từng bước thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm.
7. Giải pháp về tổ chức sản xuất
- Tăng cường hợp tác với các địa phương, các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế trong nước và các tỉnh trong khu vực về phát triển dược liệu; chú trọng phát triển các doanh nghiệp nông nghiệp đầu tư sản xuất dược liệu, để thúc đẩy sản xuất dược liệu hàng hóa.
- Quan tâm hỗ trợ thành lập các hợp tác xã nông nghiệp, dược liệu tại vùng dược liệu để thực hiện liên kết phát triển dược liệu theo hướng bền vững. Khuyến khích hình thức liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với nông dân thông qua cầu nối là các hợp tác xã, trong đó: doanh nghiệp đầu tư vốn, khoa học kỹ thuật, chế biến, bao tiêu sản phẩm; hợp tác xã đứng ra tổ chức, hướng dẫn người dân sản xuất, cung cấp sản phẩm cho doanh nghiệp tiêu thụ hoặc góp đất, góp công lao động với doanh nghiệp để thực hiện.
- Tổ chức tập huấn cho người dân và các bên liên quan về xây dựng các mô hình chuyển giao kỹ thuật, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất, thu hái, bao gói, bảo quản sau thu hoạch để nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm khi kinh doanh, tiêu thụ trên thị trường.
- Thực hiện tốt mô hình liên kết Nhà nước - Nhà khoa học - Doanh nghiệp - Nhà nông - Ngân hàng, lấy doanh nghiệp làm trung tâm, từ đó giúp hình thành và phát triển hướng đi với bốn mục tiêu chiến lược: Nguyên liệu xanh, Công nghệ xanh, Sản phẩm xanh, Dịch vụ xanh; tạo nên sức mạnh tổng hợp, giúp sản phẩm từ cây dược liệu phát triển, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
8. Giải pháp về nguồn vốn
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thông qua dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý tại huyện Tuần Giáo.
- Thực hiện có hiệu quả việc lồng ghép các nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình Xây dựng nông thôn mới, hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, sự nghiệp khoa học; cân đối, ưu tiên bố trí nguồn lực để thực hiện đảm bảo các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra; tranh thủ huy động từ các nguồn vốn đóng góp khác của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đầu tư phát triển sản xuất dược liệu, xây dựng cơ sở sản xuất giống, cơ sở chế biến dược liệu.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp được tiếp cận với các nguồn tín dụng cho phát triển nông nghiệp cả về nguồn vốn, thủ tục và mức vay. Thúc đẩy, ưu tiên cho các doanh nghiệp được vay từ nguồn tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ và các nguồn vốn vay thương mại với lãi suất ưu đãi cho phát triển dược liệu. Việc quản lý sử dụng các nguồn vốn phải tuân thủ theo nguyên tắc quản lý tài chính, đảm bảo tính công khai dân chủ, có sự kiểm tra, giám sát của các tổ chức, các cơ quan quản lý chức năng và nhân dân nhằm chống thất thoát, lãng phí và đảm bảo hiệu quả nguồn kinh phí.
V. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
1. Hiệu quả kinh tế - xã hội
- Cung cấp nguồn dược liệu có chất lượng cao cho các doanh nghiệp chế biến, phục vụ nhu cầu tiêu thụ, sử dụng cho sức khỏe của nhân dân trong nước và xuất khẩu, góp phần nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo cho nhân dân nông thôn, tăng thu ngân sách cho địa phương.
- Tạo công ăn việc làm tăng thêm cho khoảng 250 hộ với hơn 400 lao động và khoảng 500 lao động thời vụ, xã không còn hộ nghèo; tạo điều kiện khuyến khích và đẩy mạnh phát triển nguồn nguyên liệu tập trung phục vụ cho chế biến và phát triển thương hiệu sản phẩm; từng bước tạo tư duy sản xuất mới cho người dân theo hình thức liên kết chuỗi, khai thác tiềm năng, lợi thế, đồng thời nâng cao ý thức của người dân trong việc quản lý, bảo vệ tài nguyên rừng bền vững gắn với phát triển kinh tế rừng.
- Cây sâm Ngọc Linh và sâm Lai Châu hiện nay là cây dược liệu có giá trị kinh tế, mức độ đầu tư tốt, mỗi ha cho thu nhập 1.000 - 2.000 triệu đồng/ha/năm; tam thất bắc cho thu nhập khoảng 300 triệu đồng/ha/năm; cây thất diệp nhất chi hoa, hoàng tinh hoa trắng cho thu nhập khoảng 200-300 triệu đồng/ha/năm, cao hơn khá nhiều so với trồng các loài cây khác tại địa phương; thúc đẩy phát triển kinh tế, ổn định đời sống, tiến đến làm giàu cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa.
2. Hiệu quả về môi trường
Việc phát triển các cây dược liệu quý dưới tán rừng góp phần làm giàu rừng, giúp tạo thêm 1 lớp cây trồng dưới lớp cây rừng phòng hộ, giúp tăng cường tính đa dạng sinh học, tăng giá trị của rừng; đồng thời việc sử dụng lưới che phía trên sẽ giúp cho việc giảm cường độ, tác động của mưa, từ đó giúp giảm xói mòn, rửa trôi, góp phần tích cực trong việc quản lý, bảo vệ diện tích rừng và sử dụng hiệu quả các diện tích đất.
3. Tính bền vững
Tạo ra 700 - 1.000 ha vùng sản xuất cây dược liệu tập trung có chất lượng cao, thúc đẩy phong trào trồng cây dược liệu trong cộng đồng, thu hút các doanh nghiệp mở rộng đầu tư vào khâu chế biến, lưu thông tiêu thụ sản phẩm, tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, tạo ra nhiêu chu kỳ sản xuất bền vững trên địa bàn huyện; bên cạnh đó góp phần tạo hiệu ứng, thúc đẩy phát triển các cây dược liệu khác trên địa bàn các xã huyện Tuần Giáo và tỉnh Điện Biên theo hướng hàng hóa bền vững, gắn liền với nhu cầu thị trường.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, hỗ trợ UBND huyện Tuần Giáo triển khai trồng, phát triển cây dược liệu quý tại xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo; hỗ trợ kêu gọi, thu hút các doanh nghiệp, nhà đầu tư phát triển dược liệu; chỉ đạo các cơ quan chuyên môn hướng dẫn, hỗ trợ các chủ đầu tư dự án thực hiện tốt nhiệm vụ liên kết với người dân trong quá trình tổ chức thực hiện khâu nhân giống và quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch các loài dược liệu quý. Triển khai đăng ký cấp giấy chứng nhận nguồn giống gốc đối với các cây dược liệu bản địa, quý hiếm.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hàng năm tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kịp thời nguồn kinh phí cho huyện Tuần Giáo để tổ chức triển khai thực hiện dự án sớm mang lại hiệu quả.
2. Sở Y tế: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động hướng dẫn, phối hợp, hỗ trợ UBND huyện Tuần Giáo triển khai các nội dung của chính sách hỗ trợ. Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kỹ thuật thu hái, sơ chế/chế biến và bảo quản dược liệu theo đúng quy định để đảm bảo chất lượng dược liệu, làm cơ sở thực hiện quy trình thủ tục trình Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) thẩm định và cấp giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP; kiểm tra chất lượng và truy xuất nguồn gốc dược liệu.
3. Sở Tài chính: Hàng năm căn cứ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 của Trung ương bổ sung cho địa phương để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh phân bố chi tiết cho đơn vị thực hiện dự án; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp và thanh, quyết toán nguồn vốn thực hiện dự án theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan đơn vị liên quan hướng dẫn, hỗ trợ UBND huyện Tuần Giáo thực hiện quy trình thủ tục đầu tư đảm bảo phù hợp với nội dung hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương và các quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ, bố trí nguồn vốn đầu tư hàng năm cho dự án phù hợp với nhu cầu thực tế và sớm phát huy hiệu quả.
- Tích cực vận động, thu hút đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký đầu tư phát triển dược liệu, chế biến, bảo quản các sản phẩm dược liệu tại huyện Tuần Giáo. Phối hợp lựa chọn, hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp triển khai xây dựng dự án liên kết để đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý tại huyện Tuần Giáo.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND huyện Tuần Giáo rà soát quy hoạch sử dụng đất, tham mưu giao, cho thuê đất (diện tích đất chưa giao) theo thẩm quyền và đúng quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia vào đầu tư vùng phát triển dược liệu hoặc hướng dẫn doanh nghiệp hợp tác, liên kết với người dân có đất triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn các nhà đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có), cam kết bảo vệ môi trường hoặc bảo vệ môi trường khi xây dựng, triển khai dự án phát triển vùng nguyên liệu gắn với xây dựng nhà máy chế biến các loài dược liệu quý với việc bảo vệ môi trường.
6. Sở Công Thương: Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND huyện Tuần Giáo thực hiện các nội dung liên quan tới hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm, kêu gọi thu hút các doanh nghiệp thu mua, chế biến sản phẩm dược liệu trên địa bàn huyện Tuần Giáo.
7. Ban Dân tộc tỉnh: Phối hợp, hỗ trợ UBND huyện Tuần Giáo triển khai thực hiện Phương án phát triển vùng trồng dược liệu quý tại xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo; phối hợp với UBND huyện kêu gọi đầu tư, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng dự án liên kết để triển khai thực hiện.
8. Liên minh Hợp tác xã
- Chủ trì hỗ trợ, phối hợp, hướng dẫn UBND huyện Tuần Giáo triển khai xây dựng, thành lập các hợp tác xã dược liệu, làm cơ sở để tổ chức triển khai phát triển dược liệu; phối hợp với UBND huyện và các cơ quan chuyên môn của huyện tuyên truyền, vận động người dân tham gia thành lập hợp tác xã dược liệu, tổ chức sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị.
- Tạo điều kiện, hướng dẫn, hỗ trợ các hợp tác xã dược liệu tiếp cận được nguồn vốn vay từ Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã để phát triển sản xuất, kinh doanh dược liệu.
9. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức, triển khai chính sách tín dụng ưu đãi theo Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ; hướng dẫn hồ sơ vay vốn, quy trình và thủ tục cho vay đối với các đối tượng vay vốn để phát triển dược liệu quý theo quy định, đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện, công khai, minh bạch; tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn và trả nợ của các đối tượng vay vốn, bảo đảm vốn vay được sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và khả năng thu hồi vốn vay.
10. UBND huyện Tuần Giáo
- Chủ động phối hợp với các sở, ngành liên quan của tỉnh và chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của huyện, UBND xã Tênh Phông tổ chức phổ biến, tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia triển khai thực hiện Phương án phát triển vùng trồng dược liệu quý của huyện.
- Xây dựng, trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.
- Mời gọi, thu hút các doanh nghiệp đến tìm hiểu đầu tư; giới thiệu địa điểm, khu vực phát triển dược liệu trong vùng định hướng phát triển của huyện tại xã Tênh Phông để các doanh nghiệp khảo sát, đầu tư dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý, hình thành vùng phát triển dược liệu tập trung; hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các bước trình tự, thủ tục đầu tư hoặc xây dựng dự án liên kết, làm cơ sở để tổ chức triển khai thực hiện.
- Phối hợp chặt chẽ với Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, vận động, tư vấn hỗ trợ, lựa chọn và thành lập mới các hợp tác xã dược liệu, làm cơ sở để tổ chức triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo phòng chuyên môn phối hợp với UBND xã Tênh Phông khảo sát, xác định danh sách các gia đình có nhu cầu phát triển cây dược liệu quý, lập kế hoạch thực hiện và nhu cầu kinh phí hỗ trợ hàng năm, trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí; tổ chức đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, xúc tiến thương mại cho các hộ nông dân để phát triển dược liệu.
- Thường xuyên nắm bắt, đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện Phương án cũng như dự án của các đơn vị, doanh nghiệp; chủ động xử lý hoặc đề xuất xử lý những khó khăn, vướng mắc và các nội dung vượt thẩm quyền trong quá trình triển khai thực hiện dự án của doanh nghiệp.
- Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực hiện giao đất, giao rừng theo Kế hoạch số 2783/KH-UBND ngày 20/9/2019 của UBND tỉnh trên địa bàn huyện, đặc biệt ưu tiên triển khai trước đối với xã Tênh Phông, làm cơ sở để người dân địa phương hợp tác, liên kết với nhà đầu tư triển khai dự án phát triển dược liệu quý. Trường hợp còn dư quỹ đất sau khi giao cho các hộ dân theo quy định thì thực hiện thủ tục cho nhà đầu tư thuê đất để trồng dược liệu.
11. Đề nghị Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
Trên cơ sở Phương án phát triển vùng trồng dược liệu tại xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo tiến hành nghiên cứu, phổ biến đến các doanh nghiệp là thành viên của Hiệp hội và các doanh nghiệp khác trong và ngoài tỉnh quan tâm đến việc đầu tư, phát triển dược liệu trên địa bàn tỉnh nói chung và xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo nói riêng đến tìm hiểu, khảo sát, nắm bắt cơ hội đầu tư vào phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững.
VII. KẾT LUẬN
Việc phát triển vùng trồng dược liệu quý trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 có tính hiệu quả, khả thi cao; phù hợp với các nội dung hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; phù hợp với định hướng hỗ trợ phát triển sản xuất của tỉnh, huyện nhằm khai thác tốt tiềm năng sẵn có, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu thổ nhưỡng; giúp người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số phát triển vùng dược liệu quý, phát triển nghề rừng, thay đổi phương thức sản xuất; đem lại hiệu quả kinh tế cao, hỗ trợ người dân vùng dự án xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế bền vững gắn với bảo vệ môi trường, ứng phó với tình hình biến đổi khí hậu.
Phương án được phê duyệt là căn cứ, cơ sở để triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung của dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; là cơ sở để thu hút, kêu gọi các doanh nghiệp, nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng phát triển dược liệu quý; mang lại hiệu quả lợi ích rõ rệt về kinh tế, xã hội, môi trường, bảo tồn, khai thác và phát triển có hiệu quả các cây dược liệu quý có giá trị kinh tế cao theo hướng sản xuất tạo sản phẩm hàng hóa bền vững; đổi mới phương thức sản xuất hàng hóa theo hướng tập trung canh tác ứng dụng khoa học kỹ thuật cho cán bộ, doanh nghiệp và nông dân tại địa phương; góp phần thực hiện thành công định hướng cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế cho người dân trên địa bàn xã Tênh Phông nói riêng và huyện Tuần Giáo nói chung./.
- 1Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Dự án quy hoạch phát triển cây dược liệu tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2019 về Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm, trồng và chăm sóc các cây dược liệu: Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Sa nhân, Ba kích trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 2801/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cây dược liệu ưu tiên phát triển tại Quảng Nam
- 4Kế hoạch 4497/KH-UBND năm 2022 về phát triển dược liệu tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 5Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy ứng dụng Quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp trên cây trồng chính, chủ lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022-2030
- 6Quyết định 4079/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Phát triển các mô hình cây trồng, vật nuôi, dược liệu, sản phẩm có lợi thế khu vực miền núi tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025”
- 7Quyết định 2149/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phát triển sản xuất, chế biến gắn với tiêu thụ dược liệu bền vững tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025
- 8Quyết định 3233/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phân tích chất lượng hóa, lý tính các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao và xây dựng bản đồ đất chuyên trồng lúa nước tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
- 9Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND bổ sung Điều 3a vào Quy định kèm theo Nghị quyết 62/2022/NQ-HĐND do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 11Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án "Xây dựng mô hình trồng một số loài cây dược liệu có giá trị kinh tế trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam"
- 12Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định mẫu hồ sơ và quy trình, thủ tục lựa chọn Dự án dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 13Kế hoạch 7059/KH-UBND năm 2023 về phát triển vùng trồng tập trung các sản phẩm chủ lực gắn với Mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Lâm nghiệp 2017
- 3Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 4Thông tư 36/2018/TT-BYT quy định về Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư 35/2018/TT-BYT quy định về Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
- 7Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Dự án quy hoạch phát triển cây dược liệu tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2019 về Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm, trồng và chăm sóc các cây dược liệu: Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Sa nhân, Ba kích trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 3657/QĐ-BYT năm 2019 về Danh mục 100 dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển giai đoạn 2020-2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Thông tư 19/2019/TT-BYT quy định về thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguyên tắc, tiêu chuẩn khai thác dược liệu tự nhiên do Bộ Y tế ban hành
- 13Kế hoạch 2783/KH-UBND năm 2019 về rà soát, hoàn chỉnh việc giao đất, giao rừng, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp giai đoạn năm 2019-2023 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 14Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 15Nghị định 84/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
- 16Quyết định 2801/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cây dược liệu ưu tiên phát triển tại Quảng Nam
- 17Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Thông tư 31/2021/TT-BYT quy định về hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 19Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 21Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 22Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 23Kế hoạch 4497/KH-UBND năm 2022 về phát triển dược liệu tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 24Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy ứng dụng Quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp trên cây trồng chính, chủ lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022-2030
- 25Quyết định 4079/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Phát triển các mô hình cây trồng, vật nuôi, dược liệu, sản phẩm có lợi thế khu vực miền núi tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025”
- 26Quyết định 2149/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phát triển sản xuất, chế biến gắn với tiêu thụ dược liệu bền vững tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025
- 27Quyết định 3233/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phân tích chất lượng hóa, lý tính các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao và xây dựng bản đồ đất chuyên trồng lúa nước tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
- 28Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 29Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND bổ sung Điều 3a vào Quy định kèm theo Nghị quyết 62/2022/NQ-HĐND do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 30Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án "Xây dựng mô hình trồng một số loài cây dược liệu có giá trị kinh tế trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam"
- 31Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định mẫu hồ sơ và quy trình, thủ tục lựa chọn Dự án dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 32Kế hoạch 7059/KH-UBND năm 2023 về phát triển vùng trồng tập trung các sản phẩm chủ lực gắn với Mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2022 về Phương án phát triển vùng trồng cây dược liệu quý giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 1772/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực