UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KIỆN TOÀN TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI THÚ Y CƠ SỞ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Pháp lệnh thú y;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ.CP, ngày 15/03/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y;
Căn cứ kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ tháng 10.2006;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Nội vụ-Sở Nông nghiệp và PTNT-Sở Tài chính tại Tờ trình số 846/TT.LN, ngày 13/10/2006;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức mạng lưới thú y cơ sở với những nội dung chính sau:
1. Chức năng, nhiệm vụ của thú y xã:
1.1. Chức năng: Giúp UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về chăn nuôi thú y trên địa bàn.
1.2. Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch chăn nuôi thú y tháng, quý, năm; tổ chức, triển khai kế hoạch tại các xã, phường, thị trấn.
- Giám sát và quản lý dịch bệnh gia súc-gia cầm, thông tin và báo cáo tình hình dịch bệnh đột xuất và định kỳ với trạm thú y huyện và UBND xã.
- Tổ chức, triển khai công tác phòng chống dịch bệnh cho đàn vật nuôi theo kế hoạch và theo sự chỉ đạo của Trạm thú y huyện.
- Thực hiện việc kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thực phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn xã.
- Quản lý việc kinh doanh thuốc thú y, vật tư thú y, thức ăn chăn nuôi và lực lượng hành nghề thú y.
- Thực hiện các dịch vụ thú y theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Tổ chức của thú y xã:
- Mỗi xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có một nhân viên thú y xã, nhân viên thú y xã chịu sự quản lý trực tiếp của UBND xã, đồng thời chịu sự điều hành, chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Trạm thú y huyện, thành phố.
- Nhân viên thú y xã là một chức danh giúp việc UBND xã về lĩnh vực thú y nhưng không thuộc biên chế công chức, viên chức xã; làm việc theo chế độ hợp đồng và hưởng phụ cấp hàng tháng.
- Mỗi thôn hoặc đơn vị tương đương (tổ dân phố) có 01 cộng tác viên thú y giúp việc, triển khai thực hiện chức năng nhiệm vụ của thú y xã đến các thôn xóm.
3. Tiêu chuẩn của các thành viên thú y xã.
3.1. Nhân viên thú y xã :
- Có trình độ từ trung cấp chuyên ngành chăn nuôi thú y trở lên.
- Có sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ.
- Đối với nam không quá 55 tuổi, nữ không quá 50 tuổi.
- Nhân viên thú y xã do Chủ tịch UBND xã lựa chọn, sau khi thống nhất với Trạm thú y huyện, thành phố thì được UBND huyện ký hợp đồng.
- Thời hạn ký hợp đồng là 03 năm.
3.2. Cộng tác viên thú y thôn:
- Có trình độ chuyên môn từ sơ cấp thú y hoặc chăn nuôi thú y trở lên. Những thôn chưa có cán bộ sơ cấp thì sử dụng nguời có kinh nghiệm trong việc phòng, chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, đồng thời phải có hướng đào tạo để thay thế.
- Có sức khoẻ và nhiệt tình với công việc được giao.
- Cộng tác viên thú y do Trưởng thôn lựa chọn, sau khi thống nhất với nhân viên thú y xã.
4. Chế độ phụ cấp của thú y xã:
4.1 Đối với nhân viên thú y xã:
Phụ cấp hàng tháng của nhân viên thú y xã từ 0,7 - 0,9 mức lương tối thiểu, cụ thể là:
- Nhân viên thú y xã có trình độ Đại học được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 0,9 mức lương tối thiểu.
- Nhân viên thú y xã có trình độ Cao đẳng, Trung cấp được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 0,7 mức lương tối thiểu.
4.2 Đối với cộng tác viên thú y:
Cộng tác viên thú y ở các thôn nằm trong hệ thống mạng lưới thú y xã, được Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ việc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và được hưởng thù lao lao động khi thực hiện nhiệm vụ phòng chống dịch bệnh theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành về thú y hoặc yêu cầu của thôn, xã.
5. Nguồn kinh phí :
- Kinh phí chi phụ cấp cho nhân viên thú y xã bằng nguồn ngân sách tỉnh (100%).
- Kinh phí trả thù lao cho cộng tác viên thú y được lấy từ nguồn ngân sách xã hoặc từ nguồn kinh phí hỗ trợ.
6.Tổ chức thực hiện:
Giao sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng các Sở: Tài chính, Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, chế độ cấp và thanh quyết toán kinh phí phụ cấp cho nhân viên thú y xã.
Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 11 năm 2006.
Điều 2: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
| UBND TỈNH BẮC NINH |
- 1Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 76/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức mạng lưới thú y cơ sở do Tỉnh Bình Định ban hành
- 4Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án Kiện toàn tổ chức mạng lưới thú y cơ sở do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Chỉ thị 31-UB/CT năm 1979 về xây dựng màng lưới thú y địa phương do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 2389/1999/QĐ-UB năm 1999 Quy chế quản lý mạng lưới thú y cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 2Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 3Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 76/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức mạng lưới thú y cơ sở do Tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án Kiện toàn tổ chức mạng lưới thú y cơ sở do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Chỉ thị 31-UB/CT năm 1979 về xây dựng màng lưới thú y địa phương do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 2389/1999/QĐ-UB năm 1999 Quy chế quản lý mạng lưới thú y cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức mạng lưới thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 115/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Công Ngọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2006
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết