Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1147/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 29 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 36/TTr-SGTVT ngày 21/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 18 (mười tám) thủ tục hành chính mới ban hành; 7 (bảy) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ 27 (hai mươi bảy) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Điều 3. Thủ trưởng cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(ban hành kèm theo Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Trang |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||||
1 | Cấp giấy phép xe tập lái. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
2 | Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
3 | Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ôtô. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
4 | Cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
5 | Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
6 | Sát hạch và cấp mới giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
7 | Cấp lại giấy phép lái xe quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
8 | Cấp lại giấy phép lái xe quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
9 | Cấp lại giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
10 | Cấp lại giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
11 | Cấp lại giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 1 năm trở lên . | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
12 | Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
13 | Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
14 | Đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01/8/1995 bị hỏng. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
15 | Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
16 | Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
17 | Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe nước ngoài vào Việt Nam. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải |
|
18 | Đổi, cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa. | Đường thủy | Sở Giao thông vận tải |
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Đã được công bố tại quyết định | Trang |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||||||
1 |
| Cấp mới giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
|
2 |
| Cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do thay đổi nội dung của giấy phép kinh doanh; do hết hạn Giấy phép hoặc cấp lại giấy phép do Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
|
3 |
| Cấp lại giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị mất. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
|
4 |
| Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
|
5 |
| Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
|
6 |
| Cấp giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận tải thương mại (cấp mới, hết hạn, hư hỏng, mất). | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
|
7 |
| Cấp giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận tải phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào (cấp mới, hết hạn, hư hỏng, mất). | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Đã được công bố tại quyết định |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||||
1 |
| Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe hạng A1, A2, A3 và A4. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
2 |
| Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe hạng A1, A2, A3 và A4 khi hết hạn. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
3 |
| Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
4 |
| Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe ô tô. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
5 |
| Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ôtô. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
6 |
| Cấp mới, cấp lại Giấy phép xe tập lái. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
7 |
| Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
8 |
| Chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch loại 3 | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
9 |
| Cấp mới Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3: | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
10 |
| Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
11 |
| Thỏa thuận bố trí mặt bằng tổng thể và kích thước hình sát hạch đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
12 |
| Cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch loại 1, loại 2: | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
13 |
| Sát hạch và cấp mới giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
14 |
| Đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01/8/1995 bị hỏng. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
15 |
| Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
16 |
| Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
17 |
| Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
18 |
| Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe nước ngoài vào Việt Nam. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
19 |
| Cấp đổi Giấy phép lái xe (do ngành giao thông vận tải quản lý). | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
20 |
| Cấp lại Giấy phép lái xe (do ngành giao thông vận tải quản lý) quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
21 |
| Cấp lại Giấy phép lái xe (do ngành giao thông vận tải quản lý) quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
22 |
| Cấp lại Giấy phép lái xe (do Sở GTVT Bắc Giang quản lý) bị mất lần thứ nhất còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
23 |
| Cấp lại Giấy phép lái xe (do Sở GTVT Bắc Giang quản lý) bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
24 |
| Cấp lại Giấy phép lái xe (do Sở GTVT Bắc Giang quản lý) bị mất lần thứ nhất quá thời hạn sử dụng từ 1 năm trở lên còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
25 |
| Cấp lại Giấy phép lái xe (do Sở GTVT Bắc Giang quản lý) bị mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại giấy phép lái xe lần thứ nhất. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
26 |
| Cấp lại Giấy phép lái xe (do Sở GTVT Bắc Giang quản lý) bị mất lần thứ ba trở lên trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp giấy phép lần thứ hai. | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ- UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
27 |
| Đổi, cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa. | Đường thủy | Sở Giao thông vận tải | Số 748/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016. |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp giấy phép xe tập lái.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở đào tạo lái xe nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải; cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đúng và đầy đủ theo quy định viết giấy hẹn trả kết quả.
- Địa chỉ: Tầng 2 - Trung tâm hành chính công - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang (khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0204.3662002;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Kiểm tra thực tế của xe tập lái tại cơ sở đào tạo.
Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép xe tập lái (trường hợp không cấp, có văn bản trả lời nêu rõ lý do).
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái (theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xe tập lái.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu (phụ lục VIII Nghị định số 65/2016/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
PHỤ LỤC VIII
MẪU DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÁP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Trường (Trung tâm) ……………. đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT | Biển số đăng ký | Xe của cơ sở đào tạo | Xe hợp đồng | Nhãn hiệu | Loại xe | Số động cơ | Số khung | Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT | Ghi chú | |
Ngày cấp | Ngày hết hạn | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….., ngày......tháng…... năm 20……. |
2. Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực tiếp bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
- Địa chỉ: Tầng 2 - Trung tâm hành chính công - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang (khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0204.3662002;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Lao động thương binh và xã hội thành lập tổ kiểm tra, tổ chức kiểm tra thực tế tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn tại cơ sở đào tạo lái xe, lập biên bản kiểm tra.
Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo lái xe (trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
- Xem xét cấp giấy phép đào tạo lái xe ôtô, trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu);
- Quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Lao động thương binh và xã hội tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đủ điều kiện, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (quy định tại Phụ lục X của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban: ………………
Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………….. Fax:………………………………………………….
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: ………………………………………………………….
3. Quyết định thành lập số ……… ngày …../ ……/ …… của …………………………………
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ………. loại xe (xe con, xe tải ….. tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ….. ngày …./ …../ ….. của………………..
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại ……, thời gian đào tạo …… tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………………………………………………..
- Số giáo lượng viên dạy thực hành: ……………………………………………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số giấy chứng minh nhân dân | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Môn học giảng dạy | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT | Số đăng ký xe | Nhãn xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái có diện tích: ………….. m2.
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị:
| HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
3. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ôtô.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở đào tạo lái xe gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả.
- Địa chỉ: Tầng 2 - Trung tâm hành chính công - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang (khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0204. 3662002;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Lao động thương binh và xã hội thành lập tổ kiểm tra, tổ chức kiểm tra thực tế tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn tại cơ sở đào tạo lái xe, lập biên bản kiểm tra.
Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo lái xe. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định, Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Lao động thương binh và xã hội tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục XI của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (quy định tại Phụ lục X của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Khi hết hạn, điều chỉnh hạng xe đào tạo hoặc lưu lượng đào tạo.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban: ………………
Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax:…………………………………………………..
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: ………………………………………………………….
3. Quyết định thành lập số ……… ngày …../ ……/ …… của …………………………………
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ………. loại xe (xe con, xe tải ….. tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ….. ngày …./ …../ ….. của………………..
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại ……, thời gian đào tạo …… tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………………………………………………..
- Số giáo lượng viên dạy thực hành: ……………………………………………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số giấy chứng minh nhân dân | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Môn học giảng dạy | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT | Số đăng ký xe | Nhãn xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái có diện tích: ………….. m2.
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị:
| HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
4. Cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch loại 3 trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
- Địa chỉ: Tầng 2 - Trung tâm hành chính công - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang (khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0204.3662002;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Sở Giao thông vận tải thành lập tổ kiểm tra, kiểm tra thực tế tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn cơ sở vật chất TTSH của tổ chức.
Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Công văn đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch loại 3;
- Giấy phép xây dựng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để sát hạch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
5. Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm sát hạch lái xe gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy nhận và hẹn ngày trả kết quả.
- Địa chỉ: Tầng 2 - Trung tâm hành chính công - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang (khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0204.3662002;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Sở Giao thông vận tải thành lập Tổ kiểm tra, kiểm tra thực tế tiêu chuẩn kỹ thuật, chuyên môn của trung tâm sát hạch.
Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm tra cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch loại 3.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
6. Sát hạch và cấp mới giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi kết thúc khóa học lái xe, cơ sở đào tạo lái xe gửi báo cáo danh sách học viên đăng ký dự sát hạch đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải;
- Địa chỉ: Tầng 2 - Trung tâm hành chính công - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang (khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0204.3662002;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, thẩm định danh sách, hồ sơ của từng học viên; ra quyết định tổ chức kỳ sát hạch, danh sách thí sinh dự sát hạch;
Bước 3: Hội đồng kỳ sát hạch (đối với ô tô) và Tổ sát hạch (đối với mô tô) tổ chức thực hiện kỳ sát hạch đúng theo quy chế, quy trình sát hạch, thời gian và địa điểm quy định;
Bước 4: Căn cứ kết quả sát hạch của Hội đồng kỳ sát hạch (đối với ô tô), Tổ sát hạch (đối với mô tô), Sở Giao thông vận tải tiến hành rà soát, kiểm tra, xử lý dữ liệu đối với từng thí sinh thi đạt yêu cầu; ra quyết định công nhận trúng tuyển kèm theo danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe.
Bước 5: Thực hiện in ấn, hoàn chỉnh giấy phép lái xe; bàn giao giấy phép lái xe cho cơ sở đào tạo trả cho học viên.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải;
- Tổ chức sát hạch tại các Trung tâm sát hạch đủ điều kiện hoạt động;
- Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đối với giấy phép lái xe hạng A1, A2: Báo cáo khai giảng (báo cáo số 1) và báo cáo đề nghị sát hạch (báo cáo số 2) thành chung một báo cáo đăng ký sát hạch cấp GPLX hạng A1, A2 (theo mẫu);
- Đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E, F: Báo cáo đề nghị sát hạch (báo cáo số 2) kèm theo danh sách thí sinh dự sát hạch (theo mẫu).
- Hồ sơ thí sinh gồm:
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 (ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 (ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
e) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
f) Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Thời gian trả giấy phép lái xe: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định tổ chức kỳ sát hạch; Giấy phép lái xe.
* Phí, lệ phí (nếu có):
a) Đối với thi sát hạch lái xe mô tô hạng A1, A2, A3, A4:
- Sát hạch lý thuyết: 40.000 đ/lần/ học sinh
- Sát hạch thực hành: 50.000 đ/lần/học sinh
b) Đối với thi sát hạch lái xe ô tô hạng B1, B2, C, D, E, F:
- Sát hạch lý thuyết: 90.000 đ/lần/học sinh
- Sát hạch thực hành lái xe trong hình: 300.000 đ/lần/học sinh
- Sát hạch trên đường: 60.000 đ/lần/học sinh
c) Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000đ/01 giấy phép
(Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
1. Mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp GPLX (phụ lục 7);
2. Mẫu báo cáo đăng ký sát hạch cấp GPLX môtô hạng A1, A2 (phụ lục 2);
3. Mẫu báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe (phụ lục 11a);
4. Mẫu danh sách thí sinh dự sát hạch (phụ lục 11b);
5. Mẫu Bản khai thời gian và số km lái xe an toàn (Phụ lục 8)
(Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Gửi báo cáo danh sách học viên đăng ký dự sát hạch: Đối với giấy phép lái xe hạng A1, A2 trước kỳ sát hạch 4 ngày làm việc; Đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E, F trước kỳ sát hạch 07 ngày làm việc;
- Thí sinh đạt kết quả kỳ sát hạch.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
PHỤ LỤC 7
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:..............................................................................
|
Tôi là:....................................................................Quốc tịch.....................
Sinh ngày: ..... /..... / ..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................... .................
Nơi cư trú:..................................................................................................
.....................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):.......Cấp ngày: ..... /..... / ....., Nơi cấp: ...............................................................................................................................................
Đã có giấy phép lái xe số:.......................................hạng...........................
do:........................................................................ cấp ngày: ..... /..... / .......
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: .......
Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài);
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
...................................................................................................................................... .........
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... NGƯỜI LÀM ĐƠN |
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1, A2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................../ | ................, ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG A1, A2
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.............
Thực hiện Giấy phép đào tạo lái xe số ..... ngày ..... / ..... /..... do Sở Giao thông vận tải cấp, Trường (Trung tâm) .......................... đã tổ chức khóa đào tạo để sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng ....., với danh sách học viên kèm theo.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải .................... chấp thuận và tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho các học viên hoàn thành khóa đào tạo.
DANH SÁCH HỌC VIÊN
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nơi cư trú | Hạng giấy phép lái xe | Ngày khai giảng | Ngày bế giảng | Ngày sát hạch | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| Xếp tên theo vần A, B, C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
Phụ lục 11a
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............../ | ........., ngày ..... tháng ..... năm 20….. |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tiếp theo công văn số............................... ngày ..... /..... /.....
Trường (Trung tâm).............đã có báo cáo khai giảng và đăng ký sát hạch các lớp đào tạo lái xe Khóa...........với Tổng cục (Sở), nay Khóa học đã hoàn thành chương trình học tập và xin tổ chức sát hạch, cụ thể:
Số TT | Khóa - Lớp | Hạng giấy phép lái xe | Số học viên vào học | Số học viên dự sát hạch | Ngày sát hạch | Ghi chú |
1 | Hệ đào tạo mới |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 | Hệ đào tạo nâng hạng |
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Trường (Trung tâm)....................đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...) xét duyệt và tổ chức kỳ sát hạch cho học viên các khoá - lớp trên.
| THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH (BÁO CÁO 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
| DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH Cấp giấy phép lái xe hạng:........................... Khóa:............................................................. | BÁO CÁO 2 Thời gian đào tạo: ..... tháng |
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CMND | Nơi cư trú | Giấy chứng nhận sức khỏe hợp lệ | Đã có giấy phép lái xe hạng | Thâm niên lái xe | Số chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo | Ghi chú | |
Số năm lái xe | Số km lái xe an toàn | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
| Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ................, ngày ..... tháng ..... năm 20..... THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
PHỤ LỤC 8
MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN KHAI
THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là: ...................................................................................................................
Sinh ngày: ..... /..... / ..... Nam, Nữ: .....
Nơi cư trú: ............................................................................................................
...............................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân số: ...........………...
Cấp ngày: ..... /..... / ....., nơi cấp: .........................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: .............................., hạng ..............................
do: .................................................................................. cấp ngày: ..... /..... / .....
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có ............. năm lái xe và có ..........km lái xe an toàn.
Đề nghị ......................................................................... cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ......
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
| .........., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
7. Cấp lại giấy phép lái xe quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận, hẹn ngày sát hạch.
- Địa chỉ: Tầng 2 - Trung tâm hành chính công - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang (khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0204.3662002.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cá nhân tham gia sát hạch lại lý thuyết tại Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Bước 3: Sau khi có kết quả sát hạch lý thuyết đạt yêu cầu, bộ phận chuyên môn xử lý và hoàn thiện giấy phép lái xe.
Bước 4: Cá nhân xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
- Cá nhân sát hạch lại lý thuyết tại TTSH lái xe.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Khi nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Bắc Giang.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
* Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí sát hạch lý thuyết 90.000 đ;
- Lệ phí cấp GPLX 135.000 đ.
(Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/201 6 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người lái xe phải đạt yêu cầu phần sát hạch lý thuyết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
PHỤ LỤC 19
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
8. Cấp lại giấy phép lái xe quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận, hẹn ngày sát hạch.
- Địa chỉ: Tầng 2 - Trung tâm hành chính công - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang (khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0204.3662002;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cá nhân tham gia sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành lái xe tại Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Bước 3: Sau khi có kết quả sát hạch lại lý thuyết, thực hành đạt yêu cầu, bộ phận chuyên môn xử lý và hoàn thiện giấy phép lái xe.
Bước 4: Công dân xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải;
- Sát hạch lại lý thuyết và thực hành tại Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Khi nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
* Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng;
- Lệ phí sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng;
- Lệ phí sát hạch trên đường: 60.000 đồng;
- Lệ phí cấp GPLX: 135.000 đồng.
(Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/201 7 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người lái xe phải đạt cả phần sát hạch lại lý thuyết và thực hành.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
PHỤ LỤC 19
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
9. Cấp lại giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Địa chỉ: Tầng 2 - Trung tâm hành chính công - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang (khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0204.3662002.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Bộ phận chuyên môn kiểm tra thông tin GPLX, mất GPLX (căn cứ trên thông báo về xử lý GPLX của cơ quan chức năng (nếu có); hoàn thiện giấy phép lái xe.
Bước 3: Cá nhân xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19;
- Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
* Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
- Bản sao giấy chứng minh, nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).
Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Sau 02 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
* Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp GPLX: 135.000 đồng (Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có trong cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe của cơ quan quản lý GPLX. Không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý (Tra cứu trên hệ thống dữ liệu vi phạm hoặc thông báo vi phạm của cơ quan chức năng).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
PHỤ LỤC 19
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
10. Cấp lại giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận, hẹn ngày sát hạch;
- Địa chỉ: Tầng 2 - Trung tâm hành chính công - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang (khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0204.3662002.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Người lái xe phải sát hạch lại lý thuyết tại Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Bước 3: Sau khi có kết quả sát hạch lại lý thuyết đạt yêu cầu, bộ phận chuyên môn xử lý và hoàn thiện giấy phép lái xe.
Bước 4: Cá nhân xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải;
- Sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, người lái xe phải dự sát hạch lại môn thi lý thuyết;
- Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải (sau 10 ngày làm việc từ khi kết thúc kỳ sát hạch).
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Khi nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép lái xe.
* Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng.
- Lệ phí cấp GPLX: 135.000 đồng.
(Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/201 6 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có trong cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe của cơ quan quản lý GPLX; Không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý (Tra cứu trên hệ thống dữ liệu vi phạm hoặc thông báo vi phạm của cơ quan chức năng); người lái xe phải sát hạch lý thuyết đạt yêu cầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
PHỤ LỤC 19
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
11. Cấp lại giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 1 năm trở lên.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận, hẹn ngày sát hạch lái xe.
- Địa chỉ: Tầng 2 - Trung tâm hành chính công - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang (khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0204.3662002.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Người lái xe phải tham gia sát hạch lại lý thuyết và thực hành tại Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Bước 3: Sau khi có kết quả sát hạch lại lý thuyết và thực hành đạt yêu cầu, bộ phận chuyên môn xử lý và hoàn thiện giấy phép lái xe.
Bước 4: Công dân xuất trình giấy hẹn, và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải;
- Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, người lái xe phải sát hạch lại lý thuyết và thực hành tại Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Khi nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép lái xe.
* Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng;
- Lệ phí sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng;
- Lệ phí sát hạch trên đường: 60.000 đồng;
- Lệ phí cấp GPLX: 135.000 đồng.
(Thông tư số 188/201 6/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính),
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có trong cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe của cơ quan quản lý GPLX; Không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý (Tra cứu trên hệ thống dữ liệu vi phạm hoặc thông báo vi phạm của cơ quan chức năng); người lái xe phải đạt yêu cầu cả sát hạch lý thuyết và thực hành theo quy định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
PHỤ LỤC 19
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
12. Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Địa chỉ: Tầng 2 - Trung tâm hành chính công - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang (khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0204.3662002.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Bộ phận chuyên môn xử lý và hoàn thiện Giấy phép lái xe.
Bước 3: Công dân xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:
+ Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.
- Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Bắc Giang.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép lái xe.
* Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp đổi GPLX: 135.000 đồng (Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Trước khi hết hạn sử dụng 3 tháng hoặc quá hạn dưới 3 tháng; Giấy phép lái xe bị hỏng; Giấy phép lái xe có sai lệch về tên đệm, năm sinh so với chứng minh thư nhân dân; Giấy phép lái xe từ hạng E sang GPLX hạng D trở xuống đối với người không còn đủ tuổi lái xe hạng E (nếu có nhu cầu tiếp tục lái xe).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
PHỤ LỤC 19
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
13. Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Địa chỉ: Tầng 2 - Trung tâm hành chính công - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang (khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0204.3662002;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Bộ phận chuyên môn xử lý và hoàn thiện Giấy phép lái xe; chuyển lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Công dân xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19;
- Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
- Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
……………
- 1Quyết định 3493/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 4140/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 4139/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 2352/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An
- 5Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- 6Quyết định 3971/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 1738/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2017 công bố 15 thủ tục hành chính mới, 50 thủ tục hành chính sửa đổi và 27 thủ tục bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ các quyết định công bố thủ tục hành chính do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3493/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 4140/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 4139/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 2352/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An
- 9Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- 10Quyết định 3971/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 1738/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ
- 12Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2017 công bố 15 thủ tục hành chính mới, 50 thủ tục hành chính sửa đổi và 27 thủ tục bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai
Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 1147/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra