Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1145/2005/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ MUA THIẾT BỊ VÀ HÀNG HÓA PHỤC VỤ IN, ĐÚC TIỀN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm luật năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 81/1998/NĐ-CP ngày 01/10/1998 của Chính phủ về in, đúc, bảo quản, vận chuyển và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thực hiện đầu tư mua thiết bị và hàng hóa phục vụ in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định số 580/2002/QĐ-NHNN ngày 10/6/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế thực hiện đầu tư, mua sắm thiết bị, vật tư, nguyên liệu, phụ liệu và giải pháp kỹ thuật phục vụ quá trình in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 421/2003/QĐ-NHNN ngày 05/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi Quy chế thực hiện đầu tư, mua sắm thiết bị, vật tư, nguyên liệu, phụ liệu và giải pháp kỹ thuật quá trình in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 580/2002/QĐ-NHNN hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và Giám đốc các doanh nghiệp in, đúc tiền chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỐNG ĐỐC |
QUY CHẾ
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ MUA THIẾT BỊ VÀ HÀNG HÓA PHỤC VỤ IN, ĐÚC TIỀN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1145/2005/QĐ-NHNN ngày 04 tháng 8 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh.
Quy chế này điều chỉnh hoạt động:
1. Đầu tư mua các thiết bị phục vụ in, đúc tiền, gồm: thiết bị in màu, in Intaglio, in số, in phủ, thiết bị đúc tiền, thiết bị chế bản tiền và thiết bị kiểm tra chất lượng sản phẩm tiền mới in, đúc.
2. Mua hàng hóa phục vụ in, đúc tiền, gồm:
a) Các loại vật tư, nguyên liệu là giấy in tiền, mực in tiền, phoi chống giả, phôi đúc tiền kim loại và các loại vật tư, nguyên liệu khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định khi cần thiết.
b) Các loại khuôn đúc, bản in phục vụ in, đúc tiền.
c) Công nghệ chế bản, công nghệ in, đúc tiền.
Điều 2. Bảo mật thông tin
Các thông tin thuộc danh mục bí mật Nhà nước trong ngành Ngân hàng liên quan đến quá trình thực hiện dự án đầu tư mua thiết bị và hàng hóa phục vụ in, đúc tiền phải được bảo mật theo các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Thẩm quyền quyết định đầu tư mua thiết bị phục vụ in, đúc tiền.
1. Đối với các dự án đầu tư mua thiết bị phục vụ in, đúc tiền sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc dự án đầu tư có giá trị vượt quá thẩm quyền quyết định đầu tư của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác:
a) Doanh nghiệp in, đúc tiền lập báo cáo đầu tư và dự toán chi phí theo quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
b) Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định đầu tư các dự án nhóm A đã có trong quy hoạch phát triển ngành được duyệt hoặc đã có quyết định chủ trương đầu tư bằng văn bản của cấp có thẩm quyền, sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.
c) Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định chủ trương đầu tư và uỷ quyền cho giám đốc các doanh nghiệp in, đúc tiền quyết định đầu tư các dự án nhóm B, C.
2. Đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác:
a) Doanh nghiệp in, đúc tiền lập báo cáo đầu tư và dự toán chi phí theo quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các dự án nhóm A, B, C do doanh nghiệp đầu tư, doanh nghiệp in, đúc tiền tự thẩm định dự án đầu tư, tự quyết định đầu tư theo quy định và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật; các dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch phát triển ngành đã được duyệt; dự án nhóm A, trước khi quyết định đầu tư phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép đầu tư.
c) Trường hợp dự án đầu tư có mức vốn vượt quá thẩm quyền quyết định của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác, doanh nghiệp in, đúc tiền trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định đầu tư.
3. Trên cơ sở chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, doanh nghiệp in, đúc tiền tổ chức thực hiện đầu tư mua thiết bị in, đúc tiền theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư và đấu thầu.
Điều 4. Mua hàng hóa để thực hiện các dự án in, đúc tiền mới chưa công bố lưu hành (gọi tắt là dự án in, đúc tiền mới).
1. Hội đồng mua hàng hóa thực hiện dự án in, đúc tiền mới chưa công bố lưu hành của Ngân hàng Nhà nước:
a) Ngân hàng Nhà nước thành lập Hội đồng mua hàng hóa thực hiện các dự án in, đúc tiền mới (gọi tắt là Hội đồng mua hàng hóa đặc biệt) do Giám đốc doanh nghiệp in, đúc tiền được giao nhiệm vụ in, đúc tiền mới làm Chủ tịch Hội đồng; các thành viên tham gia Hội đồng mua hàng hóa đặc biệt gồm: đại diện Cục Phát hành và Kho quỹ, doanh nghiệp in, đúc tiền được giao nhiệm vụ in, đúc tiền mới và các đơn vị khác có liên quan do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định tuỳ theo từng dự án.
b) Tuỳ theo tính chất, quy mô của dự án in, đúc tiền mới, Hội đồng mua hàng hóa đặc biệt đề xuất trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trưng tập một số cán bộ của các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, các doanh nghiệp in, đúc tiền để giúp việc cho Hội đồng.
2. Hội đồng mua hàng hóa đặc biệt trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt:
a) Kế hoạch mua hàng hóa để in, đúc tiền mới (số lượng, chủng loại, thông số kỹ thuật vật tư, nguyên liệu cần mua trên cơ sở kế hoạch in, đúc tiền mới và tiêu chuẩn kỹ thuật đồng tiền của Ngân hành Nhà nước).
b) Kế hoạch đấu thầu.
c) Kết quả đấu thầu.
3. Trên cơ sở phê duyệt của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Hội đồng mua hàng hóa đặc biệt phối hợp với doanh nghiệp in, đúc tiền tổ chức việc mua hàng hóa để thực hiện các dự án in, đúc tiền mới theo đúng quy định của Nhà nước về đấu thầu mua sắm hàng hóa.
Điều 5. Mua hàng hóa phục vụ in, đúc tiền đã công bố lưu hành
1. Căn cứ kế hoạch in, đúc tiền hàng năm hoặc dài hạn và tiêu chuẩn kỹ thuật đồng tiền đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, doanh nghiệp in, đúc tiền lập kế hoạch về số lượng (bao gồm cả số lượng dự trữ), chủng loại, thông số kỹ thuật hàng hóa phục vụ in, đúc tiền, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
2. Trên cơ sở kế hoạch mua hàng hóa phục vụ in, đúc tiền được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, doanh nghiệp in, đúc tiền tổ chức thực hiện mua sắm theo đúng quy định của Nhà nước về đấu thầu mua sắm hàng hóa.
Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Cục Phát hành và Kho quỹ có trách nhiệm:
a) Thẩm định các dự án đầu tư mua thiết bị in, đúc tiền của doanh nghiệp in, đúc tiền để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý phê duyệt các nội dung thuộc thẩm quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tại Điều 3 Quy chế này. Trường hợp cần thiết, Cục Phát hành và Kho quỹ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao các Vụ, Cục liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước hoặc mời cơ quan chuyên môn của các Bộ, ngành khác tham gia thẩm định dự án.
b) Thẩm định kế hoạch mua hàng hóa phục vụ in, đúc tiền của doanh nghiệp in, đúc tiền quy định tại Điều 5 Quy chế này, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt; thông báo bằng văn bản ý kiến phê duyệt của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho doanh nghiệp in, đúc tiền.
c) Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng hóa phục vụ in, đúc tiền tại doanh nghiệp in, đúc tiền.
d) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền cho doanh nghiệp in, đúc tiền nhận các chuyến hàng nhập khẩu thiết bị, hàng hóa phục vụ in, đúc tiền.
e) Trong trường hợp cần thiết, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tổ chức việc kiểm tra các thông số kỹ thuật của vật tư, nguyên liệu in, đúc tiền tại các doanh nghiệp in, đúc tiền.
2. Hội đồng mua hàng hóa đặc biệt có trách nhiệm:
a) Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc tổ chức mua hàng hóa để thực hiện các dự án in, đúc tiền mới.
b) Căn cứ kết quả đấu thầu đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt và kết quả thương thảo hợp đồng với nhà thầu, thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp in, đúc tiền thực hiện ký hợp đồng mua hàng hóa thực hiện các dự án in, đúc tiền mới quy định tại Điều 4 Quy chế này.
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp in, đúc tiền:
a) Tổ chức thực hiện dự án đầu tư mua thiết bị in, đúc tiền; mua hàng hóa phục vụ in, đúc tiền theo quy định tại Quy chế này và các quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư, đấu thầu, quản lý tài chính của công ty nhà nước; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kết quả thực hiện đầu tư mua thiết bị, hàng hóa phục vụ in, đúc tiền.
b) Thực hiện ký hợp đồng mua với nhà thầu cung cấp hàng hóa phục vụ in, đúc tiền và gửi Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) các hợp đồng mua thiết bị, hàng hóa phục vụ in, đúc tiền quy định tại Quy chế này.
c) Trước ngày 10 tháng 01 hàng năm, báo cáo Ngân hàng Nhà nước về việc thực hiện kế hoạch mua sắm thiết bị, hàng hóa phục vụ in, đúc tiền của năm trước.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7.
1. Các dự án đầu tư mua thiết bị, vật tư, nguyên liệu phục vụ in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước và Nhà máy in tiền Quốc gia được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa triển khai hoặc đang thực hiện dở dang thì bàn giao lại các công việc đang thực hiện dở dang cho các đơn vị liên quan để thực hiện theo quy định của Quy chế này, không phải trình duyệt lại.
2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.
- 1Quyết định 1506/2001/QĐ-NHNN về Quy chế quản lý tiền mẫu, tiền lưu niệm, tiền đình chỉ lưu hành do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 2Quyết định 580/2002/QĐ-NHNN về quy chế thực hiện đầu tư, mua sắm thiết bị, vật tư, nguyên liệu, phụ liệu và giải pháp kỹ thuật phục vụ quá trình in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 421/2003/QĐ-NHNN sửa đổi Quy chế thực hiện đầu tư, mua sắm thiết bị, vật tư, nguyên liệu, phụ liệu và giải pháp kỹ thuật phục vụ quá trình in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 580/2002/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Thông tư 01/2017/TT-NHNN Danh mục máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 6Thông tư 07/2020/TT-NHNN về quy định việc đầu tư, mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 106/QĐ-NHNN năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2020
- 8Quyết định 154/QĐ-NHNN năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 580/2002/QĐ-NHNN về quy chế thực hiện đầu tư, mua sắm thiết bị, vật tư, nguyên liệu, phụ liệu và giải pháp kỹ thuật phục vụ quá trình in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 421/2003/QĐ-NHNN sửa đổi Quy chế thực hiện đầu tư, mua sắm thiết bị, vật tư, nguyên liệu, phụ liệu và giải pháp kỹ thuật phục vụ quá trình in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 580/2002/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Thông tư 07/2020/TT-NHNN về quy định việc đầu tư, mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 106/QĐ-NHNN năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2020
- 6Quyết định 154/QĐ-NHNN năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1996
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 3Nghị định 81/1998/NĐ-CP về in, đúc, bảo quản, vận chuyển và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống ngân hàng
- 4Quyết định 1506/2001/QĐ-NHNN về Quy chế quản lý tiền mẫu, tiền lưu niệm, tiền đình chỉ lưu hành do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2002
- 6Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 2003
- 7Nghị định 52/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 8Nghị định 199/2004/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác
- 9Thông tư 01/2017/TT-NHNN Danh mục máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Quyết định 1145/2005/QĐ-NHNN về Quy chế thực hiện đầu tư mua thiết bị và hàng hóa phục vụ in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1145/2005/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2005
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Lê Đức Thuý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 23 đến số 24
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra