ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1129/2017/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 12 tháng 5 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Theo đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 21/TTr-SLĐTBXH ngày 10/3/2017, Báo cáo thẩm định số 56/BCTĐ-STP ngày 21/9/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng, gồm: Mức hỗ trợ chi phí đào tạo; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
1. Người học là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn thành phố Hải Phòng tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
Điều 4. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo cho từng nghề
1. Mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 2744/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định mức chi phí và chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học là phụ nữ, lao động nông thôn (trong đó bao gồm các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân) được quy định như sau:
a) Mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp: Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Mức hỗ trợ chi phí đào tạo dưới 03 tháng: Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đối với các nghề đặc thù có quy định về chính sách đào tạo và hỗ trợ riêng thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.
4. Đối với những nghề có chi phí đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ chi phí đào tạo quy định tại Khoản 2 Điều này thì các cơ sở đào tạo chủ động xây dựng phương án huy động nguồn kinh phí bổ sung do người học đóng góp và các nguồn huy động, tài trợ hợp pháp khác để bảo đảm chi phí đào tạo.
Việc quản lý và sử dụng kinh phí huy động thêm được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại
1. Đối tượng và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Ngoài những đối tượng và mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 5 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, các Sở, ngành, địa phương, cơ sở đào tạo tùy điều kiện và khả năng, có thể huy động thêm các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ thêm tiền ăn, tiền đi lại cho người học trong thời gian đào tạo.
Việc quản lý và sử dụng kinh phí huy động thêm được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
Điều 7. Lập kế hoạch và tổ chức đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo
1. Hàng năm, các Sở, ngành, địa phương tổ chức xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học theo đối tượng, chính sách quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này trên cơ sở nhu cầu học nghề của người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và kinh phí hỗ trợ đào tạo được giao.
Kế hoạch đào tạo, gồm: Danh mục nghề đào tạo, cấp trình độ đào tạo, số người học, cơ sở đào tạo, địa bàn đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, dự toán nhu cầu kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, cam kết tiếp nhận lao động của doanh nghiệp và các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng căn cứ kế hoạch đào tạo được duyệt, tiến hành đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo cho cơ sở đào tạo đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
3. Việc đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
Điều 8. Thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học
Trình tự, cách thức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương, cơ sở đào tạo xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng hàng năm, 5 năm; hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
b) Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
c) Tổng hợp kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố và nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp vào kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước trình Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Chủ trì kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo, kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
b) Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo, kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch, giao chỉ tiêu hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho các Sở, ngành, địa phương trong thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm.
b) Phối hợp kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
4. Các Sở, ngành khác liên quan có trách nhiệm:
a) Lồng ghép sử dụng các nguồn kinh phí được giao từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn hỗ trợ khác để tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và Luật Ngân sách nhà nước.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, các cơ sở khác thuộc phạm vi quản lý triển khai, chủ động tham gia đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả đào tạo thuộc phạm vi quản lý.
c) Triển khai các hoạt động hỗ trợ tổ chức sản xuất, tạo việc làm, xây dựng thương hiệu hàng hóa, tiêu thụ sản phẩm cho người lao động sau đào tạo.
d) Kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, các cơ sở khác thuộc phạm vi quản lý trong việc tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm:
a) Tuyên truyền chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; tuyên truyền về hướng nghiệp, đào tạo nghề, tạo việc làm đối với người lao động trên địa bàn địa phương quản lý.
b) Rà soát, xác định nhu cầu học nghề của người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp trên địa bàn để xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng của địa phương.
c) Tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp tổ chức hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động trên địa bàn; chịu trách nhiệm về hiệu quả đào tạo trên địa bàn.
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên môn kiểm tra, xác nhận đơn xin học nghề của người lao động trên địa bàn đảm bảo quy định; chỉ đạo Phòng Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra, tổng hợp, xác nhận và lưu trữ danh sách đăng ký học nghề của người lao động trên địa bàn đảm bảo quy định.
đ) Kiểm tra, giám sát hoạt động hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện, kết quả, hiệu quả đào tạo gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
6. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo trong thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 5 năm 2017.
3. Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt mức chi phí và mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn thành phố Hải Phòng đến năm 2020” hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2017/QĐ-UBND ngày 12/5 /2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Tên nghề đào tạo | Thời gian đào tạo | Mức hỗ trợ chi phí đào tạo (đồng/người/tháng) | Mức hỗ trợ chi phí đào tạo (đồng/người/khóa) |
A | Nhóm nghề phi nông nghiệp |
|
|
|
1 | Vận hành máy xúc | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
2 | Vận hành cần, cầu trục | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
3 | Vận hành cần trục | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
4 | Vận hành cầu trục | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
5 | Vận hành cần trục chân đế | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
6 | Vận hành cần trục giàn QC | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
7 | Vận hành cần trục giàn RTG | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
8 | Vận hành máy lu | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
9 | Vận hành máy ủi | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
10 | Vận hành xe nâng hàng | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
11 | Vận hành xe nâng chuyển | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
12 | Vận hành xe nâng người | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
13 | Vận hành xe nâng hàng forklift | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
14 | Vận hành xe nâng hàng Container | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
15 | Vận hành máy đóng, ép cọc | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
16 | Vận hành máy khoan cọc nhồi | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
17 | Sửa chữa xe gắn máy | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
18 | Vận hành máy nông nghiệp | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
19 | Sử dụng máy nông cụ | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
20 | Sửa chữa máy nông nghiệp | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
21 | Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
22 | Vận hành, bảo trì máy tàu cá | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
23 | Vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
24 | Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
25 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
26 | Kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm công nghệ mới đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
27 | Hàn điện | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
28 | Hàn 3G | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
29 | Hàn 5G | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
30 | Hàn hơi và Inox | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
31 | Kỹ thuật gò, hàn nông thôn | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
32 | Cắt gọt kim loại | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
33 | Nguội căn bản | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
34 | Tiện ren | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
35 | Sửa chữa điện và điện lạnh ô tô | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
36 | Sửa chữa cơ điện nông thôn | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
37 | Sửa chữa công trình thủy lợi | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
38 | Sửa chữa điện ô tô | 03 | 650.000 | 1.950.000 . |
39 | Sửa chữa điện điều khiển động cơ | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
40 | Sửa chữa hệ thống khung gầm ô tô | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
41 | Sửa chữa gầm ô tô | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
42 | Sửa chữa động cơ ô tô | 03 | 650.000' | 1.950.000 |
43 | Sửa chữa cơ khí động cơ | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
44 | Sửa chữa ô tô | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
45 | Lái xe ô tô hạng B | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
46 | Lái xe ô tô hạng C | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
47 | Đúc kim loại | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
48 | Tiện kim loại | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
49 | Phay, bào kim loại | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
50 | Sửa chữa thiết bị may | 03 | 650.000 | 1.950.000 |
51 | Thợ điện tàu biển | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
52 | Thủy thủ tàu biển | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
53 | Thủy thủ tàu cá | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
54 | Thợ máy tàu biển | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
55 | Kỹ thuật xây dựng | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
56 | Điện - Nước | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
57 | Gia công và lắp dựng kết cấu thép | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
58 | Nề - Hoàn thiện | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
59 | Lắp đặt đường ống nước | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
60 | Cấp, thoát nước | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
61 | Cốt thép - Hàn | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
62 | Bê tông | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
63 | Cốp pha - dàn giáo | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
64 | Trắc địa công trình | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
65 | May công nghiệp | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
66 | May mũ giầy | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
67 | May thời trang | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
68 | Cắt may trang phục nữ | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
69 | Điện công nghiệp | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
70 | Điện dân dụng | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
71 | Lắp đặt điện nội thất | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
72 | Lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất nhỏ | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
73 | Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
74 | Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn áp | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
75 | Sửa chữa trang thiết bị nhiệt gia đình | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
76 | Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
77 | Sửa chữa bơm điện | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
78 | Sửa chữa, lắp đặt mạng cấp thoát nước gia đình | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
79 | Sửa chữa điện thoại di động | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
80 | Quản lý điện nông thôn | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
81 | Xếp dõ cơ giới tổng hợp | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
82 | Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
83 | Điện tử dân dụng | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
84 | Điện tử công nghiệp | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
85 | Kỹ thuật chế biến món ăn | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
86 | Chế biến món ăn | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
87 | Nghiệp vụ bàn | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
88 | Nghiệp vụ buồng | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
89 | Nghiệp vụ lễ tân | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
90 | Thuyết minh viên du lịch | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
91 | Kỹ thuật làm bánh | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
92 | Nghiệp vụ du lịch khách sạn | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
93 | Nghiệp vụ khách sạn | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
94 | Nghiệp vụ nhà hàng | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
95 | Chăm sóc sắc đẹp | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
96 | Cắm hoa nghệ thuật | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
97 | Kỹ thuật pha chế đồ uống | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
98 | Trang điểm thẩm mỹ | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
99 | Thiết kế tạo mẫu tóc | 03 | 600.000 | 1.800.000 |
100 | Ren thủ công | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
101 | Móc thủ công | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
102 | Kỹ thuật thêu tay | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
103 | Kỹ thuật móc chỉ | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
104 | Kỹ thuật mỹ thuật móc sợi | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
105 | Kỹ thuật khâu bóng | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
106 | Đan lát thủ công | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
107 | Dệt chiếu cói | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
108 | Kỹ thuật sơn mài | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
109 | Điêu khắc đá | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
110 | Mộc mỹ nghệ | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
111 | Mộc dân dụng | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
112 | Sản xuất gốm thô | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
113 | Sản xuất kính xây dựng | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
114 | Sản xuất sứ vệ sinh | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
115 | Sản xuất sứ mỹ nghệ | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
116 | Chạm khắc hoa văn phù điêu | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
117 | Kỹ thuật gia công bàn ghế | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
118 | Kỹ thuật gia công tủ | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
119 | Vẽ trên gốm | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
120 | Thư ký văn phòng | 03 | 400.000 | 1.200.000 |
121 | Quản trị doanh nghiệp nhỏ | 03 | 400.000 | 1.200.000 |
122 | Kinh doanh tạp hóa | 03 | 400.000 | 1.200.000 |
123 | Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp | 03 | 400.000 | 1.200.000 |
124 | Kế toán doanh nghiệp | 03 | 400.000 | 1.200.000 |
125 | Bán hàng trong siêu thị | 03 | 400.000 | 1.200.000 |
126 | Vẽ và thiết kế trên máy tính | 03 | 400.000 | 1.200.000 |
127 | Thiết kế trang Web | 03 | 400.000 | 1.200.000 |
128 | Quản trị mạng máy tính | 03 | 400.000 | 1.200.000 |
129 | Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính | 03 | 400.000 | 1.200.000 |
130 | Sửa chữa máy tính phần cứng | 03 | 400.000 | 1.200.000 |
131 | Vi tính văn phòng | 03 | 400.000 | 1.200.000 |
132 | Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) | 03 | 400.000 | 1.200.000 |
133 | Công tác xã hội | 03 | 400.000 | 1.200.000 |
B | Nhóm nghề nông nghiệp |
|
|
|
1 | Sơ chế và bảo quản thủy sản | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
2 | Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
3 | Chế biến nước mắm | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
4 | Chế biến rau quả | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
5 | Chế biến sản phẩm từ bột gạo | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
6 | Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
7 | Thú y trang trại gia cầm | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
8 | Thú y trang trại lợn | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
9 | Nuôi cá nước ngọt trong ao | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
10 | Nuôi cá lồng bè nước ngọt | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
11 | Nuôi tôm càng xanh | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
12 | Chẩn đoán nhanh bệnh động vật thủy sản | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
13 | Nuôi tôm sú | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
14 | Nuôi tôm thẻ chân trắng | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
15 | Sản xuất giống và nuôi ngao | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
16 | Nuôi cá biển trong ao nước lợ | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
17 | Trồng lúa năng suất cao | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
18 | Trồng rau an toàn | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
19 | Trồng rau hữu cơ | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
20 | Trồng rau màu công nghệ cao | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
21 | Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
22 | Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
23 | Trồng dưa hấu, dưa bở | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
24 | Nuôi ong mật | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
25 | Kỹ thuật trồng cây lương thực, thực phẩm | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
26 | Trồng và nhân giống khoai tây | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
27 | Kỹ thuật trồng khoai tây | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
28 | Kỹ thuật thâm canh cây vụ đông | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
29 | Trồng bầu, bí, dưa chuột | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
30 | Nuôi và phòng trị bệnh cho gà | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
31 | Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
32 | Trồng và nhân giống nấm | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
33 | Quản lý công trình thủy nông | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
34 | Sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
35 | Sản xuất muối biển | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
36 | Sản xuất muối công nghiệp | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
37 | Quản lý trang trại | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
38 | Mua bán, bảo quản phân bón | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
39 | Trồng xoài, ổi | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
40 | Trồng chuối | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
41 | Trồng vải, nhãn | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
42 | Trồng cây có múi | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
43 | Nhân giống cây ăn quả | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
44 | Trồng ngô | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
45 | Nhân giống lúa | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
46 | Trồng cây làm gia vị (hành, tỏi, ớt) | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
47 | Trồng rau công nghệ cao | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
48 | Trồng măng tây, cà rốt, củ cải | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
49 | Trồng hoa lily, hoa loa kèn | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
50 | Trồng hoa huệ, lay ơn, đồng tiền, hồng môn | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
51 | Trồng đào, quất cảnh | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
52 | Trồng mai vàng, mai chiếu thủy | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
53 | Trồng hoa lan | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
54 | Quản lý dịch hại tổng hợp | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
55 | Nuôi dê, thỏ | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
56 | Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
57 | Nuôi chim cút, chim bồ câu thương phẩm | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
58 | Nuôi nhím, cày hương, chim trĩ | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
59 | Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
60 | Nuôi hươu, nai | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
61 | Nuôi rắn, kỳ đà, tắc kè | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
62 | Sản xuất cây giống lâm nghiệp | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
63 | Bảo tồn và làm giàu rừng | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
64 | Sản xuất nông lâm kết hợp | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
65 | Trồng và sơ chế gừng, nghệ | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
66 | Nuôi cá bống tượng | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
67 | Nuôi cá rô đồng | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
68 | Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
69 | Nuôi cá chim vây vàng trong ao | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
70 | Nuôi cua đồng | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
71 | Sản xuất giống của xanh | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
72 | Nuôi của biển | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
73 | Khuyến nông lâm | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
74 | Sản xuất giống một số cá nước ngọt | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
75 | Nuôi ba ba | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
76 | Sản xuất giống tôm sú | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
77 | Ương giống và nuôi tu hài | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
78 | Nuôi cá lồng bè trên biển | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
79 | Máy trưởng tàu cá hạng 4 | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
80 | Thuyền trưởng tàu cá hạng 4 | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
81 | Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
82 | Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
83 | Điều khiển tàu cá | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
84 | Sử dụng thiết bị điện tử tàu cá | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
85 | Đánh bắt hải sản bằng lưới rê | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
86 | Đánh bắt hải sản bằng lưới vây | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
87 | Chế biến hải sản khô | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
88 | Chế biến tôm xuất khẩu | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
89 | Chế biến sản phẩm từ đậu nành | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2017/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Tên nghề đào tạo | Thời gian đào tạo | Mức hỗ trợ chi phí đào tạo | Mức hỗ trợ chi phí đào tạo |
A | Nhóm nghề phi nông nghiệp |
|
|
|
1 | Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện | 01 | 650.000 | 650.000 |
2 | May công nghiệp | 02 | 600.000 | 1.200.000 |
3 | May thời trang | 2,5 | 600.000 | 1.500.000 |
4 | Kỹ thuật chế biến món ăn | 02 | 600.000 | 1.200.000 |
5 | Kỹ thuật pha chế đồ uống | 02 | 600.000 | 1.200.000 |
6 | Cắm hoa nghệ thuật | 02 | 600.000 | 1.200.000 |
7 | Nghiệp vụ bàn | 01 | 600.000 | 600.000 |
8 | Nghiệp vụ buồng | 01 | 600.000 | 600.000 |
9 | Nghiệp vụ lễ tân | 01 | 600.000 | 600.000 |
10 | Nghiệp vụ làm bánh | 01 | 600.000 | 600.000 |
11 | Kỹ thuật thêu tay | 02 | 500.000 | 1.000.000 |
12 | Móc thủ công | 02 | 500.000 | 1.000.000 |
13 | Vi tính văn phòng | 02 | 400.000 | 800.000 |
14 | Kế toán doanh nghiệp | 02 | 400.000 | 800.000 |
B | Nhóm nghề nông nghiệp |
|
|
|
1 | Quản lý trang trại | 01 | 500.000 | 500.000 |
2 | Mua bán, bảo quản phân bón | 01 | 500.000 | 500.000 |
3 | Chế biến rau quả | 01 | 500.000 | 500.000 |
4 | Chế biến sản phẩm từ bột gạo | 01 | 500.000 | 500.000 |
5 | Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc | 01 | 500.000 | 500.000 |
6 | Trồng và nhân giống nấm | 01 | 500.000 | 500.000 |
7 | Sản xuất muối biển | 01 | 500.000 | 500.000 |
8 | Sản xuất muối công nghiệp | 01 | 500.000 | 500.000 |
- 1Quyết định 1230/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 2Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 1139/2017/QĐ-UBND quy định hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg
- 5Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 53/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Quyết định 2744/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí và chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Quyết định 53/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1230/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 7Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 1139/2017/QĐ-UBND quy định hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg
- 10Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng do tỉnh Hà Giang ban hành
- 11Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 1129/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2017
- Ngày hết hiệu lực: 15/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực