- 1Quyết định 40/2015/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 06/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 05 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Thực hiện Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1454/TTr-SLĐTBXH ngày 29 tháng 6 năm 2016 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 843/BC-STP ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng: Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm: mức hỗ trợ chi phí đào tạo; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
2. Đối tượng áp dụng:
Các nhóm đối tượng được hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng quy định cụ thể như sau:
a) Đối tượng 1: Người khuyết tật.
b) Đối tượng 2: Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Đối tượng 3: Người dân tộc thiểu số, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân.
d) Đối tượng 4: Người thuộc hộ cận nghèo.
đ) Đối tượng 5: Người học là phụ nữ, lao động nông thôn không thuộc các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d của khoản 1 Điều này.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
1. Người học đăng ký tham gia các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng được lựa chọn nghề học, cơ sở đào tạo. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học được thực hiện thông qua cơ sở đào tạo tổ chức khoá đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
2. Trường hợp người học đồng thời thuộc các đối tượng nêu tại các Điểm a, b, c, d, đ của khoản 2 Điều 1 Quyết định này chỉ được hưởng một mức hỗ trợ chi phí đào tạo cao nhất.
3. Mỗi người chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần theo chính sách quy định tại Quyết định này. Những người đã được hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được tiếp tục hỗ trợ đào tạo theo chính sách quy định tại Quyết định này. Riêng những người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo để chuyển đổi việc làm theo chính sách quy định tại Quyết định này, nhưng tối đa không quá 03 lần.
Điều 3. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo
1. Mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng được quy định trong phụ lục danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng ban hành kèm theo quyết định này.
2. Riêng ngư dân học các nghề: vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới, kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên được hỗ trợ 100% chi phí đào tạo và thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ.
3. Đối với những nghề có chi phí đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ tối đa quy định tại Điều này, các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, cơ sở đào tạo chủ động xây dựng phương án huy động nguồn kinh phí bổ sung từ ngân sách địa phương, hỗ trợ của doanh nghiệp, đóng góp của người học và nguồn huy động, tài trợ hợp pháp khác để bảo đảm chi phí đào tạo.
Điều 4. Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại
1. Đối tượng được hỗ trợ: người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
2. Mức hỗ trợ:
a) Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học.
b) Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khoá học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khoá học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
Điều 5. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, gồm:
a) Ngân sách trung ương;
b) Ngân sách địa phương;
c) Kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và các nguồn huy động tài trợ hợp pháp khác.
Điều 6. Thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học
1. Người học làm đơn đăng ký học nghề gửi tới cơ sở đào tạo đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp do mình lựa chọn.
2. Cơ sở đào tạo căn cứ kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, hợp đồng đặt hàng được giao và số lượng người học thuộc đối tượng được hỗ trợ đào tạo theo quy định của Quyết định này, tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học và thanh toán tiền ăn, tiền đi lại cho người học thuộc đối tượng quy định tại
3. Cơ sở đào tạo quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo với cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên cơ sở khối lượng và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng đặt hàng đào tạo.
1. Giao nhiệm vụ đối với Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Phan Rang - Tháp Chàm tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
a) Tổ chức triển khai thực hiện các chính sách quy định tại Quyết định này. Căn cứ kế hoạch đào tạo được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tiến hành giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng đào tạo đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp và các cơ sở khác có đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong đó ưu tiên giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng đào tạo đối với doanh nghiệp thực hiện tuyển người vào đào tạo để làm việc cho doanh nghiệp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng. Việc đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn luật.
b) Chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả đào tạo nghề trên địa bàn.
c) Định kỳ 6 tháng, hằng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện, kết quả, hiệu quả đào tạo gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp sở, ban, ngành, các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận hằng năm, 5 năm.
b) Hướng dẫn các các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng xây dựng kế hoạch, dự toán nhu cầu kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng hàng năm, 5 năm; tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào dự toán ngân sách Nhà nước.
c) Chủ trì, phối hợp sở, ban, ngành, các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hỗ trợ đào tạo.
d) Định kỳ 6 tháng, hằng năm tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tình hình thực hiện, kết quả, hiệu quả đào tạo gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép, bố trí các nguồn vốn đầu tư phát triển từ các chương trình, đề án để hỗ trợ đào tạo theo quy định.
b) Phối hợp Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập dự toán, phân bổ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương để tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Quyết định này và Luật Ngân sách Nhà nước.
4. Sở Tài chính:
a) Chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập dự toán, phân bổ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương để tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Quyết định này và Luật Ngân sách Nhà nước.
b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
5. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận: có chuyên mục tuyên truyền về hướng nghiệp, đào tạo nghề, tạo việc làm đối với người lao động.
6. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo trong thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng:
a) Tổ chức tuyển sinh, đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học theo hợp đồng đặt hàng, nhiệm vụ đào tạo được giao theo đúng quy định về giáo dục nghề nghiệp.
b) Bố trí thời gian, địa điểm, tiến độ đào tạo linh hoạt phù hợp với nghề đào tạo, quy trình sản xuất, chu trình sinh trưởng của cây trồng vật nuôi và điều kiện của người học.
c) Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời việc hỗ trợ đào tạo đối với người học theo quy định của Quyết định này.
d) Quản lý và chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo theo quy định của pháp luật.
đ) Báo cáo kết quả, hiệu quả đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo với cơ quan giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng đào tạo và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức đào tạo.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận: Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2015 quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho lao động nông thôn học nghề đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2016 về việc phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NGHỀ ĐÀO TẠO, MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO CHO TỪNG NGHỀ, MỨC HỖ TRỢ CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỪNG NHÓM ĐỐI TƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Ngành nghề đào tạo | Thời gian đào tạo | Mức chi phí đào tạo cho từng nghề theo từng nhóm đối tượng (nghìn đồng/người/ khoá học) | |||||
Tuần | Giờ | Đối tượng 1 | Đối tượng 2 | Đối tượng 3 | Đối tượng 4 | Đối tượng 5 | ||
A | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
I | Danh mục nghề được Bộ nông nghiệp và PTNT phê duyệt chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chẩn đoán nhanh bệnh động vật thủy sản | 19 | 760 | 5.383 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
2 | Trồng điều | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
3 | Trồng dâu, nuôi tằm | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
4 | Chế biến chè xanh, chè đen | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
5 | Trồng lúa năng suất cao | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
6 | Trồng mía đường | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
7 | Trồng hồ tiêu | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
8 | Trồng ngô | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
9 | Sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
10 | Nhân giống cây ăn quả | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
11 | Quản lý dịch hại tổng hợp | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
12 | Sản xuất muối biển | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
13 | Nhân giống lúa | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
14 | Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
15 | Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
16 | Sử dụng thiết bị điện tử phổ biến trên tàu cá | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
17 | Trồng cà phê | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
18 | Trồng và nhân giống nấm | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
19 | Vi nhân giống cây lâm nghiệp | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
20 | Trồng chè | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
21 | Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
22 | Vi nhân giống hoa | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
23 | Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
24 | Quản lí công trình thủy nông | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
25 | Sửa chữa bơm điện | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
26 | Trồng cây có múi | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
27 | Trồng thanh long | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
28 | Trồng ca cao xen dừa | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
29 | Trồng vải, nhãn | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
30 | Trồng khoai lang, sắn | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
31 | Nuôi và phòng trị bệnh cho gà | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
32 | Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
33 | Trồng rừng đước kết hợp nuôi tôm | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
34 | Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
35 | Chế biến sản phẩm từ đậu nành | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
36 | Chế biến nước mắm | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
37 | Trồng cây bông vải | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
38 | Chế biến sản phẩm từ bột gạo | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
39 | Sơ chế và bảo quản cà phê | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
40 | Sản xuất muối công nghiệp | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
41 | Sửa chữa máy nông nghiệp | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
42 | Vận hành máy gặt đập liên hợp | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
43 | Điều khiển tàu cá | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
44 | Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
45 | Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
46 | Nuôi cá tra, cá ba sa | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
47 | Chế biến cá tra, cá ba sa đông lạnh xuất khẩu | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
48 | Nuôi dê, thỏ | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
49 | Trồng rau hữu cơ | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
50 | Trồng hoa lily, hoa loa kèn | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
51 | Trồng và sơ chế gừng, nghệ | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
52 | Trồng chuối | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
53 | Trồng hồi, quế, sả lấy tinh dầu | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
54 | Đánh bắt hải sản bằng lưới rê | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
55 | Vận hành, bảo trì máy tàu cá | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
56 | Nuôi cá bống tượng | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
57 | Câu vàng cá ngừ đại dương | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
58 | Chế biến nhuyễn thể hai mảnh vỏ đông lạnh | 12 | 480 | 3.400 | 2.700 | 2.350 | 2.175 | 2.000 |
59 | Trồng rau an toàn | 11 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
60 | Sơ chế mủ cao su | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
61 | Sản xuất nông lâm kết hợp | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
62 | Trồng và khai thác một số cây dưới tán rừng | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
63 | Nuôi tôm sú | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
64 | Nuôi tôm thẻ chân trắng | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
65 | Nuôi ba ba | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
66 | Nuôi cua biển | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
67 | Nuôi cá lồng bè trên biển | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
68 | Chế biến tôm xuất khẩu | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
69 | Sản xuất đồ mộc từ ván nhân tạo | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
70 | Bảo tồn, trồng và làm giàu rừng tự nhiên | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
71 | Trồng và khai thác rừng trồng | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
72 | Sản xuất, kinh doanh cây giống lâm nghiệp | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
73 | Khuyến nông lâm | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
74 | Trồng hoa lan | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
75 | Trồng đậu tương, lạc | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
76 | Nuôi ong mật | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
77 | Mua bán, bảo quản phân bón | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
78 | Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
79 | Ương giống và nuôi tu hài | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
80 | Ương giống và nuôi ngao | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
81 | Trồng cây làm gia vị (hành, tỏi, ớt) | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
82 | Nhân giống và trồng khoai tây | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
83 | Trồng bầu, bí, dưa | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
84 | Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
85 | Trồng tre lấy măng | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
86 | Sản xuất cây giống cao su, cà phê, hồ tiêu | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
87 | Trồng nho | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
88 | Sản xuất tinh bột dong riềng và làm miến dong | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
89 | Chế biến hải sản khô | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
90 | Chế biến rau quả | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
91 | Trồng lúa cạn | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
92 | Nhân giống và trồng tràm trên đất ngập, phèn | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
93 | Trồng sầu riêng, măng cụt | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
94 | Nuôi tôm càng xanh | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
95 | Trồng keo, bồ đề, bạch đàn làm nguyên liệu giấy | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
96 | Trồng cây lâm sản ngoài gỗ (song, mây…) | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
97 | Nuôi cá rô đồng | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
98 | Nuôi cua đồng | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
99 | Sản xuất giống tôm sú | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
100 | Sản xuất giống và nuôi hàu thái bình dương | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
101 | Chăn nuôi cừu | 12 | 440 | 3.315 | 2.633 | 2.291 | 2.121 | 1.950 |
II | Danh mục nghề bổ sung theo đặc thù tỉnh Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kỹ thuật nuôi cá kiểng | 12 | 300 | 3.060 | 2.430 | 2.115 | 1.958 | 1.800 |
2 | Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mít | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
3 | Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mì | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
4 | Kỹ thuật trồng nho an toàn | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
5 | Kỹ thuật trồng táo | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
6 | Kỹ thuật trồng tỏi | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
7 | Kỹ thuật trồng măng tây xanh | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
8 | Kỹ thuật nuôi trùn | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
9 | Kỹ thuật nuôi bò, dê, cừu vỗ béo | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
10 | Kỹ thuật nuôi bò | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
11 | Kỹ thuật nuôi dê, cừu | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
12 | Kỹ thuật trồng rong sụn | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
13 | Kỹ thuật nuôi cá bống tượng | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
14 | Kỹ thuật nuôi cá trê lai | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
15 | Kỹ thuật nuôi lươn | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
16 | Kỹ thuật nuôi cá chình | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
17 | Kỹ thuật nuôi cá lóc | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
18 | Kỹ thuật nuôi cá chim vây vàng (nước lợ) | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
19 | Kỹ thuật nuôi cá lăng nha | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
20 | Kỹ thuật nuôi ốc hương | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
21 | Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây điều | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
22 | Kỹ thuật trồng lúa nước | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
23 | Kỹ thuật nuôi gà thả vườn | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
24 | Kỹ thuật trồng cây bắp | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
25 | Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mía | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
26 | Kỹ thuật trồng hành | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
27 | Kỹ thuật trồng cây gia vị | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
28 | Kỹ thuật trồng đậu xanh | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
29 | Kỹ thuật trồng cỏ | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
30 | Kỹ thuật trồng nha đam | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
31 | Kỹ thuật trồng mè | 6 | 150 | 1.530 | 1.215 | 1.058 | 979 | 900 |
32 | Thuyền, máy trưởng - Hạng 4 | 4 | 140 (tiết) | 2.550 | 2.025 | 1.763 | 1.631 | 1.500 |
33 | Thuyền, máy trưởng - Hạng 5 | 4 | 90 (tiết) | 2.040 | 1.620 | 1.410 | 1.305 | 1.200 |
34 | Thuyền, máy trưởng - Hạng nhỏ | 4 | 45 (tiết) | 1.700 | 1.350 | 1.175 | 1.088 | 1.000 |
35 | Thuyền viên | 4 | 35 (tiết) | 850 | 675 | 588 | 544 | 500 |
B | LĨNH VỰC PHI NÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
| |
I | Công nghiệp - xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kỹ thuật xây dựng (nề) | 20 | 500 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
2 | Mộc dân dụng | 16 | 400 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
3 | Kỹ thuật Hàn | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
4 | Điện công nghiệp | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
5 | Điện tử công nghiệp | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
6 | Điện dân dụng | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
7 | Điện tử dân dụng | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
8 | Điện lạnh | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
9 | Sản xuất gạch | 4 | 100 | 1.020 | 810 | 705 | 652,5 | 600 |
II | Thương mại - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dược tá | 48 | 1.200 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
2 | Lái xe hạng B2 | 13 | 588 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
3 | Lái xe hạng C | 20 | 920 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
4 | Sửa chữa xe máy | 20 | 500 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
5 | Sửa chữa điện thoại di động | 16 | 400 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
6 | Chế biến thủy sản | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
7 | May dân dụng | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
8 | May công nghiệp | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
9 | Nghiệp vụ du lịch, nhà hàng | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
10 | Sửa chữa máy tàu thủy | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
11 | Sửa chữa rắp ráp máy tính | 12 | 300 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
12 | Đan len | 12 | 300 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
13 | Ráp len | 12 | 300 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
14 | Kết tóc giả | 12 | 300 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
15 | Lái máy kéo | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
16 | Nghiệp vụ buồng | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
17 | Nghiệp vụ bếp | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
18 | Nghiệp vụ lễ tân | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
19 | Nghiệp vụ bàn | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
20 | Nghiệp vụ Pha chế | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
21 | Hướng dẫn viên du lịch | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
22 | Làm bánh kem | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
23 | Cắm hoa - kết hoa | 12 | 300 | 4.896 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
24 | Lái xe 3 bánh | 4 | 112 | 1.020 | 810 | 705 | 652,5 | 600 |
III | Tiểu thủ công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tranh cát | 24 | 600 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
2 | Kỹ thật trang điểm, cắt tóc | 16 | 400 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
3 | Dệt thổ cẩm | 12 | 384 | 4.781 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
4 | Sản xuất gốm mỹ nghệ | 12 | 384 | 4.781 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
5 | Dệt chiếu cói | 12 | 384 | 4.781 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
6 | Thủ công mỹ nghệ từ gỗ, đá | 12 | 384 | 4.781 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
7 | Thủ công mỹ nghệ sò, ốc | 12 | 300 | 4.781 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
8 | In lụa | 12 | 300 | 4.781 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
9 | Đính kết cườm | 12 | 300 | 4.781 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
10 | Thêu máy | 12 | 300 | 4.781 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
11 | Đan, mây, tre, lát | 12 | 300 | 6.000 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
12 | Thêu tay | 12 | 300 | 6.000 | 3.348 | 2.574 | 2.187 | 1.800 |
13 | Sản xuất chổi | 08 | 200 | 2.448 | 1.824 | 1.512 | 1.356 | 1.200 |
14 | Sản xuất đũa | 08 | 200 | 2.448 | 1.824 | 1.512 | 1.356 | 1.200 |
- 1Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 40/2015/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 640/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục nghề và mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 06/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020
- 5Quyết định 1230/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 6Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Kế hoạch 6920/KH-UBND năm 2023 thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
- 1Quyết định 40/2015/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 06/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020
- 3Quyết định 46/2020/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng kèm theo Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 640/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục nghề và mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 1230/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 9Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Kế hoạch 6920/KH-UBND năm 2023 thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 35/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết