- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 4694/QĐ-BYT năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1125/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 27 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế số 4694/QĐ-BYT ngày 04/11/2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Phú Yên tại Tờ trình số 185/TTr-SYT ngày 20/5/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 364/STP-KSTT ngày 05/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục |
Lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng | |
1 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
2 | Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
B. Danh mục thủ tục hành chính được hủy bỏ/bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính |
1 | T-PYE-284775-TT | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp đăng ký kinh doanh và quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ |
2 | T-PYE-284776-TT | Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đổi tên cơ sở, đổi chủ cơ sở, đổi địa điểm) trong trường hợp Giấy chứng nhận cũ do Trung tâm Y tế huyện/ thị xã/ thành phố cấp còn thời hạn sử dụng |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
1. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 | |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Nộp hồ sơ đề nghị cấp Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phòng một cửa, một cửa liên thông Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Bước 2: - Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; + Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả. + Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30 - Chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết). Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ. Nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ. Bước 3: Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở. Trường hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền Bước 4: Kết quả thẩm định a) Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở (theo mẫu số 03 quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014). b) Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện, biên bản phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 15 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của Đoàn thẩm định lần trước. c) Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý an toàn thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định. Bước 5: Trả kết quả tại Phòng một cửa, một cửa liên thông Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh theo các bước sau: - Nộp giấy biên nhận - Nộp lệ phí (nếu có) - Nhận kết quả |
Cách thức thực hiện | |
| Nộp trực tiếp tại phòng một cửa, một cửa liên thông của UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc gửi qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| I. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu số 1). - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở). - Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm: + Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở; + Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống; + Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở. - Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở). - Danh sách kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống. - Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | |
| Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
| a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố d/ Cơ quan phối hợp: Không |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
Phí và lệ phí | |
| Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 (Năm trăm nghìn đồng) Phí thẩm định cơ sở: 500.000-700.000 đ (Năm trăm – Bẩy trăm nghìn đồng) Lệ phí: 150.000 ( Một trăm năm mười nghìn đồng) (Quy định tại số thứ tự 1 mục lục 1 Mức thu lệ phí quản lý An toàn thực phẩm và số thứ tự 10, 13 mục lục 2 Mức thu phí quản lý An toàn thực phẩm,Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 26/10/2013) |
Tên mẫu đơn (Đính kèm ngay sau thủ tục này) | |
| Mẫu số 1: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | |
| Không |
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính | |
| 1. Luật an toàn thực phẩm năm 2010 ; 2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm; 3. Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống 4. Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 5 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố; 5. Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày26/10/2013 Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
…………....., ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Dùng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống)
Kính gửi:..........................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở: ........................................................................................
Tên cơ sở: .............................................................................................………
Địa chỉ trụ sở (theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh): ...........................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:................................................................
Địa chỉ kinh doanh (nếu khác với địa chỉ cơ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) ………..………………………………………………………………
...........................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:................................................................
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
..……………………………………………………………………………….
Quy mô kinh doanh dự kiến (tổng số suất ăn/lần phục vụ):…... ......................
..……………………………………………………………………………….
Số lượng người lao động:......................(trực tiếp:...........; gián tiếp:...............)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: ......................................................................................................................................
…….....……………………………………………………………………………….
| CHỦ CƠ SỞ (ký tên & ghi rõ họ tên) |
2. Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 | |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phòng một cửa, một cửa liên thông Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Bước 2: - Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; + Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả. + Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30 - Chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết). Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở lý do không cấp đổi Giấy chứng nhận. Bước 5: Trả kết quả tại Phòng một cửa, một cửa liên thông Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh theo các bước sau: - Nộp giấy biên nhận - Nộp lệ phí (nếu có) - Nhận kết quả |
Cách thức thực hiện | |
| Nộp trực tiếp Phòng một cửa, một cửa liên thông của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| I. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo phụ lục 5) - Giấy chứng nhận đang còn thời hạn (bản gốc); - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở (bản sao công chứng); - Bản sao kết quả khám sức khỏe, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp đổi chủ cơ sở) có xác nhận của cơ sở. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | |
| Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
| a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Y tế huyên, thị xã, thành phố d/ Cơ quan phối hợp: Không |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
Phí và lệ phí | |
| Không |
Tên mẫu đơn (Đính kèm ngay sau thủ tục này) | |
| Mẫu số 4: Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014. |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | |
| Không |
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính | |
| 1. Luật an toàn thực phẩm năm 2010 2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm 3. Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: …………………………………
(Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở.............................đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số......................., ngày.... tháng...... năm...........của.......................
.......................................................................................................................
Lý do cấp đổi:……………………………………………………………
Hồ sơ cấp đổi lại Giấy chứng nhận bao gồm :
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2........................................................................................................................
3........................................................................................................................
4........................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
| CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
- 1Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 1343/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 4694/QĐ-BYT năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 6Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 1343/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 1125/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Hoàng Văn Trà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực