Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1669/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 03 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1068/TTr-SXD ngày 24/5/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh tại Trung tâm Giao dịch một cửa của huyện, thị xã, thành phố. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh, Phòng Quản lý Đô thị thành phố, thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện (sau đây gọi là Phòng chuyên môn cấp huyện) có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh.
- Bước 2: Trung tâm Giao dịch một cửa của huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Khi hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Giao dịch một cửa của huyện, thị xã, thành phố có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm Giao dịch một cửa.
- Bước 3: Căn cứ vào yêu cầu quản lý, quy định quản lý về cây xanh, Phòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo UBND cấp huyện về nội dung giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Phòng chuyên môn cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để tham mưu việc cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh.
- Bước 4: UBND cấp huyện xem xét và cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh trong thời gian không quá 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh của Phòng chuyên môn cấp huyện.
- Bước 5: Các tổ chức, cá nhân đến Trung tâm Giao dịch một cửa của huyện, thị xã, thành phố nhận giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính cấp huyện.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị nêu rõ vị trí chặt hạ, dịch chuyển; kích thước, loại cây và lý do cần chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị;
- Sơ đồ vị trí cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển;
- Ảnh chụp hiện trạng cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời gian Phòng chuyên môn cấp huyện thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian UBND cấp huyện xem xét và cấp giấy phép là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định của Phòng chuyên môn cấp huyện.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý Đô thị thành phố, thị xã; Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để cấp phép: 01 giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP).
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép: Công văn trả lời và bộ hồ sơ đã nhận.
* Lệ phí: Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (theo mẫu tại Phụ lục I, Nghị định số 64/2010/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Quy định tại Khoản 1, Điều 14, Nghị định số 64/2010/NĐ-CP).
Điều kiện để chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị:
- Cây đã chết, đã bị đổ gãy hoặc có nguy cơ gãy đổ gây nguy hiểm;
- Cây xanh bị bệnh hoặc đến tuổi già cỗi không đảm bảo an toàn;
- Cây xanh trong các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
- Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.
* Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép
Tên tổ chức/cá nhân: ..............................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: ......................................................
Xin được chặt hạ dịch chuyển cây …………………… tại đường ……………….., xã (phường): ………....................…, huyện (thành phố, thị xã): .............................. .................................................... .............................................
Loại cây: ……………………………., chiều cao (m): …………….. đường kính (m): ...................... .................................................... .............................................
Mô tả hiện trạng cây xanh......................................................................................
................................................................................................................................
Lý do cần chặt hạ dịch chuyển, thay thế ................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan.
- Tài liệu kèm theo - Ảnh chụp hiện trạng; - Sơ đồ vị trí cây (nếu có). | ……., ngày … tháng … năm …….. |
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH
Số: …………/GPCX
Căn cứ Quyết định số ……/.…./QĐ-UBND ngày … tháng … năm .... của UBND tỉnh/thành phố quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh/thành phố ……………
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh của .........
................................................................................................................................
1. Cấp cho: .............................................................................................................
- Địa chỉ: ................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………….. Fax: ....................................................
- Được phép chặt hạ, dịch chuyển cây …………………… tại đường ……………………, xã (phường): …………..............., huyện (thành phố, thị xã): ...............................................................................................................................
- Loại cây: ……………………………., chiều cao (m): …………….. đường kính (m): .................... .................................................... .......................................
- Hồ sơ quản lý: .....................................................................................................
- Lý do cần chặt hạ, dịch chuyển:...........................................................................
2. Đơn vị thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển: ......................................................
3. Thời gian có hiệu lực của giấy phép là 30 ngày kể từ ngày được cấp phép. Quá thời hạn này mà chưa thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển thì giấy phép này không còn giá trị.
4. Đơn vị thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh có trách nhiệm:
- Thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật và tuyệt đối an toàn.
- Thực hiện đúng thời gian quy định.
- Thông báo cho chính quyền địa phương biết thời gian thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh.
| ……., ngày … tháng … năm (Ký tên đóng dấu) |
- 1Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thư viện và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị, kinh doanh bất động sản, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 1446/QĐ-CT/UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch và gia đình áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 5358/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thư viện và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị, kinh doanh bất động sản, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 1446/QĐ-CT/UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch và gia đình áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 5358/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 1669/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra