Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2017/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH THU HÚT CHUYÊN GIA, TỔ CHỨC CÓ NĂNG LỰC THAM GIA HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII quy định chế độ, chính sách thu hút chuyên gia, tổ chức có năng lực tham gia hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 08/TTr-STP ngày 13 tháng 02 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định chế độ, chính sách thu hút chuyên gia; tổ chức có năng lực tham gia hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng được hưởng chính sách thu hút:
a) Những người có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, chuyên gia trong các lĩnh vực, ngành nghề;
b) Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc;
c) Người giúp việc cho người giám định tư pháp;
d) Văn phòng giám định tư pháp.
Điều 2. Điều kiện để được hưởng chính sách thu hút
1. Những người có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, chuyên gia trong các lĩnh vực, ngành nghề được bổ nhiệm giám định viên tư pháp hoặc công bố là người giám định tư pháp theo vụ việc theo quy định của pháp luật và tham gia thực hiện giám định theo trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng của tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc thực hiện giám định theo trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng của tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Người giúp việc cho người giám định tư pháp hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong lĩnh vực pháp y và kỹ thuật hình sự tham gia trực tiếp vào quá trình thực hiện giám định theo sự phân công của Thủ trưởng tổ chức được trưng cầu giám định hoặc do người giám định tư pháp chịu trách nhiệm điều phối việc thực hiện giám định chỉ định nhưng không quá 02 người giúp việc đối với mỗi trường hợp giám định.
4. Văn phòng giám định tư pháp được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập và đảm bảo các tiêu chí về điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật giám định tư pháp và văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Điều 3. Các chính sách cụ thể
1. Chính sách hỗ trợ đối với giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc và người giúp việc cho người giám định tư pháp:
a) Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần, kỹ thuật hình sự; giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi thực hiện giám định theo trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng được hỗ trợ 50% mức bồi dưỡng được quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp;
b) Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các lĩnh vực khác khi thực hiện giám định theo trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng được hỗ trợ 100% mức bồi dưỡng được quy định tại Điều 2 của Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg;
c) Người giúp việc cho người giám định tư pháp hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong lĩnh vực pháp y và kỹ thuật hình sự tham gia trực tiếp vào quá trình thực hiện giám định được hỗ trợ 20% mức bồi dưỡng được quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg.
2. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng:
Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc tham dự các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức pháp luật về giám định tư pháp do Trung ương, ngành hoặc địa phương tổ chức, nêu không thuộc đối tượng được hưởng chính sách đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc chính sách đào tạo, bồi dưỡng khác theo quy định của nhà nước thì được hỗ trợ theo mức quy định tại Điều 5 của Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND.
3. Chính sách khác:
Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc được cơ quan, đơn vị nơi làm việc tạo điều kiện về thời gian, phương tiện, trang thiết bị để phục vụ công tác giám định tư pháp.
4. Chính sách ưu đãi đối với Văn phòng giám định tư pháp:
Văn phòng giám định tư pháp được hưởng các ưu đãi thuộc chính sách khuyến khích xã hội hóa theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thời điểm áp dụng chế độ hỗ trợ
Chế độ hỗ trợ được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 5. Phương thức thực hiện
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ:
Nguồn kinh phí để chi trả chế độ hỗ trợ cho giám định viên và người giám định tư pháp theo vụ việc do ngân sách nhà nước tỉnh cấp. Hàng năm, Sở Tư pháp lập dự toán kinh phí hỗ trợ gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí để thực hiện.
2. Cách thức chi hỗ trợ:
a) Chi trả tiền hỗ trợ đối với giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc và người giúp việc cho người giám định tư pháp:
Trước ngày 15 của tháng đầu quý, các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, các tổ chức giám định tư pháp công lập lập danh sách người giám định tư pháp, người giúp việc cho người giám định tư pháp được hưởng hỗ trợ của quý trước gửi về Sở Tư pháp để thực hiện việc chi trả hỗ trợ. Cơ sở để chi trả hỗ trợ là bản sao hồ sơ thanh toán tiền bồi dưỡng hoặc tiền thù lao giám định tư pháp đã được cơ quan tiến hành tố tụng chi trả.
b) Chi trả tiền hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng:
Cơ quan sử dụng công chức, viên chức chi trả cho các đối tượng được hưởng chính sách đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND hoặc quy định hiện hành khác của nhà nước.
Sở Tư pháp chi trả cho các đối tượng không được hưởng chính sách đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND hoặc quy định hiện hành khác của nhà nước; cơ sở để chi trả hỗ trợ là chứng từ hợp lệ theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Tư pháp thực hiện việc chi trả và hướng dẫn việc lập hồ sơ thanh toán theo Quyết định này.
2. Sở Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, cấp phát, quản lý, sử dụng kinh phí chi hỗ trợ giám định tư pháp; kiểm tra tình hình dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí chi hỗ trợ giám định tư pháp.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2017.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc huyện Minh Hóa và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 5715/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế thực hiện thí điểm chính sách thu hút chuyên gia khoa học và công nghệ vào làm việc tại 4 đơn vị: Khu Công nghệ cao, Khu Nông nghiệp Công nghệ cao, Viện Khoa học - Công nghệ Tính toán và Trung tâm Công nghệ Sinh học do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về Chính sách thu hút, đào tạo người có trình độ chuyên môn cao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định chức danh số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 5Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2016 nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chế độ, chính sách cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học đối với lĩnh vực thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2018-2022
- 7Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực thành phố có nhu cầu thu hút giai đoạn 2018-2022 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 4117/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch thu hút chuyên gia, nhà khoa học của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 1Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc huyện Minh Hóa và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Luật giám định tư pháp 2012
- 3Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp
- 5Quyết định 01/2014/QĐ-TTg về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 5715/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế thực hiện thí điểm chính sách thu hút chuyên gia khoa học và công nghệ vào làm việc tại 4 đơn vị: Khu Công nghệ cao, Khu Nông nghiệp Công nghệ cao, Viện Khoa học - Công nghệ Tính toán và Trung tâm Công nghệ Sinh học do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về Chính sách thu hút, đào tạo người có trình độ chuyên môn cao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 10Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách thu hút chuyên gia, tổ chức có năng lực tham gia hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định chức danh số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 12Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2016 nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chế độ, chính sách cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học đối với lĩnh vực thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2018-2022
- 14Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực thành phố có nhu cầu thu hút giai đoạn 2018-2022 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 4117/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch thu hút chuyên gia, nhà khoa học của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách thu hút chuyên gia; tổ chức có năng lực tham gia hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 11/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra