- 1Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 2Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 96/2008/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 40/2010/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại các Trung tâm Học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 14 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI TRẢ PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHO CÁN BỘ THAM GIA QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN TẠI CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG CỦA CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 96/2008/TT-BTC ngày 27/10/2008 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho các Trung tâm Học tập cộng đồng;
Căn cứ Thông tư số 40/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND ngày 26/4/2013 của HĐND tỉnh Quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại các Trung tâm Học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 944/TTr-STC ngày 13/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại các Trung tâm Học tập cộng đồng của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ tham gia quản lý Trung tâm Học tập cộng đồng được hưởng theo hệ số:
- Giám đốc Trung tâm: 0,2 mức lương tối thiểu/người/tháng.
- Phó Giám đốc Trung tâm: 0,15 mức lương tối thiểu/người/tháng.
2. Hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại các Trung tâm Học tập cộng đồng của các xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/trung tâm/năm (trừ các xã, thị trấn thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển).
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương.
4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Điều 2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Giám đốc Trung tâm Học tập cộng đồng của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 45/2013/QĐ.UBND.VX về mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ tham gia công tác quản lý Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Nghị quyết 118/2013/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2005 về mức hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của các Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 20/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 1 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi cho các trung tâm học tập cộng đồng thực hiện Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 7Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 96/2008/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 40/2010/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại các Trung tâm Học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 45/2013/QĐ.UBND.VX về mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Nghệ An ban hành
- 14Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ tham gia công tác quản lý Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 15Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 16Nghị quyết 118/2013/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2005 về mức hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của các Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình
- 18Quyết định 20/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 1 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi cho các trung tâm học tập cộng đồng thực hiện Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại Trung tâm Học tập cộng đồng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 11/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Ma Thị Nguyệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực