Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2013/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 07 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2012/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư 41/2013/TT-BTC ngày 11/04/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PNNT về hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi;

Xét đề nghị của Liên Sở: Nông nghiệp và PTNT -Tài chính tại Tờ trình số 56/TTr-LS-NN-TC ngày 17/5/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính Phủ:

I. Quy định chi tiết mức thu thủy lợi phí, tiền nước, cống đầu kênh các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Gia Lai như sau:

1. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực ở các tiết 5, 7, 8 của điểm d, Điều 1 của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính Phủ:

Số TT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị

Mức thu

1

- Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi;

- Nuôi cá bè.

 

% Giá trị sản lượng

5%


6%

2

Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện.

% Giá trị sản lượng điện thương phẩm

12%

3

Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, nhà hàng)

Tổng giá trị doanh thu

 

10%

2. Quy định cống đầu kênh ở công trình thuỷ lợi:

a) Quy định cống đầu kênh:

- Các công trình thuỷ lợi được phân cấp cho Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thuỷ lợi Gia Lai quản lý (theo Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 17/4/2007 của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Gia Lai): công trình có năng lực phục vụ tưới lớn hơn hoặc bằng 1.000 ha, vị trí cống đầu kênh là 100 ha; các công trình thuỷ lợi có diện tích nhỏ hơn 1.000 ha vị trí cống đầu kênh là 50 ha; các công trình ở các địa bàn khó khăn theo quy định của nhà nước vị trí cống đầu kênh bằng 30 ha.

- Các công trình thuỷ lợi do địa phương (UBND các huyện, thị xã, thành phố) tổ chức quản lý, khai thác thì vị trí cống đầu kênh bằng 20 ha; các công trình thuỷ lợi ở các địa bàn khó khăn theo quy định của nhà nước thì quy định cống đầu kênh bằng 10 ha.

b) Các tổ chức hợp tác dùng nước thoả thuận với tổ chức, cá nhân sử dụng nước về mức phí dịch vụ lấy nước từ sau vị trí cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng), mức trần phí dịch vụ lấy nước không được vượt quá 50% mức thu thủy lợi phí và mức thu tiền nước được quy định trong Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ.

Trường hợp tổ chức quản lý công trình, kênh mương có quy mô diện tích phục vụ lớn hơn quy mô cống đầu kênh quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này thì thực hiện theo Khoản 3, Điều 18 của Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi.

II. Các nội dung, điều khoản khác thực hiện theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính Phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư 41/2013/TT-BTC ngày 11/04/2013.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thay thế Quyết định số: 13/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính Phủ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan; Giám đốc Công ty TNHH Môt thành viên Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông và PTNT (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu VT, KTTH, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định 67/2012/NĐ-CP do tỉnh Gia Lai ban hành

  • Số hiệu: 11/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/06/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Phạm Thế Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 01/07/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản