Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2010/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 22 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kính tế -kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 299/TNMT-ĐĐ ngày 14/5/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, bao gồm:
- Phần I : Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng Bộ đơn giá;
- Phần II : Bảng tổng hợp Bộ đơn giá đo đạc địa chính, gồm :
+ Đơn giá sản phẩm lưới địa chính (Phụ lục 1: Đo theo phương pháp đường chuyền; Phụ lục 2: Đo bằng công nghệ GPS);
+ Đơn giá sản phẩm đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp (Bản đồ tỷ lệ 1/200: Phụ lục 3; Bản đồ tỷ lệ 1/500: Phụ lục 4; Bản đồ tỷ lệ 1/1000: Phụ lục 5; Bản đồ tỷ lệ 1/2000: Phụ lục 6; Bản đồ tỷ lệ 1/5000: Phụ lục 7);
+ Đơn giá sản phẩm số hoá bản đồ địa chính (Phụ lục 8); Đơn giá sản phẩm chuyển hệ bản đồ địa chính dạng số từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000 (Phụ lục 9).
+ Đơn giá sản phẩm đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính có biến động từ 26% đến 40% (Bản đồ tỷ lệ 1/200: Phụ lục 10; Bản đồ tỷ lệ 1/500: Phụ lục 11; Bản đồ tỷ lệ 1/1000: Phụ lục 12; Bản đồ tỷ lệ 1/2000: Phụ lục 13; Bản đồ tỷ lệ 1/5000: Phụ lục 14).
+ Đơn giá sản phẩm đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính có biến động từ 15% đến 25% (Bản đồ tỷ lệ 1/200: Phụ lục 15; Bản đồ tỷ lệ 1/500: Phụ lục 16; Bản đồ tỷ lệ 1/1000: Phụ lục 17; Bản đồ tỷ lệ 1/2000: Phụ lục 18; Bản đồ tỷ lệ 1/5000: Phụ lục 19).
+ Đơn giá sản phẩm đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính có biến động từ dưới 15% (Bản đồ tỷ lệ 1/200: Phụ lục 20; Bản đồ tỷ lệ 1/500: Phụ lục 21; Bản đồ tỷ lệ 1/1000: Phụ lục 22; Bản đồ tỷ lệ 1/2000: Phụ lục 23; Bản đồ tỷ lệ 1/5000: Phụ lục 24).
+ Đơn giá sản phẩm trích đo địa chính thửa đất (Phụ lục 25);
+ Đơn giá sản phẩm đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính (Phụ lục 26);
+ Đơn giá sản phẩm đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng (Phụ lục 27);
+ Đơn giá sản phẩm đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất không phải là nhà và các công trình xây dựng (Phụ lục 28).
Điều 2. Bộ đơn giá đo đạc địa chính là cơ sở để lập, thẩm tra, xét duyệt giá dự toán và quyết toán các công trình, sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 03/8/2007 và Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày 07/12/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Điều 4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn áp dụng đồng thời theo dõi, giám sát việc thực hiện Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh giải quyết kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về đơn giá.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BỘ ĐƠN GIÁ
ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Phần I
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ
I. Cơ sở xác định đơn giá:
- Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu chung;
- Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kính tế -kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
- Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/11/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh & Xã hội, Bộ Tài chính và Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
- Công văn số 3673/BTNMT-KHTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển xếp lương khi tính chi phí nhân công trong sản phẩm đo đạc bản đồ;
- Công văn số 3827/BTNMT-KHTC ngày 29/9/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện chế độ lương phụ, phụ cấp lương trong đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ.
II. Các chi phí trong Bộ đơn giá đo đạc địa chính :
1. Chi phí nhân công :
- Đơn giá tiền lương công lao động kỹ thuật bao gồm: Lương cơ bản (tính theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước. Tiền lương tối thiểu: 730.000 đồng/tháng, khi nhà nước có sự thay đổi mức lương tối thiểu thì được phép áp dụng để điều chỉnh hoặc bổ sung vào đơn giá, dự toán, quyết toán; lương phụ 11% lương cơ bản; phụ cấp lưu động 0,4 lương tối thiểu (tính cho công tác ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm 0,2 lương tối thiểu (tính cho Tổ trưởng, tổ bình quân 5 công nhân); BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn 30,5% Lương cấp bậc kỹ thuật (trong đó BHXH 22%, BHYT 4,5%, BHTN 2% và kinh phí công đoàn 2%). Riêng phụ cấp khu vực theo Thông tư Liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/11/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh & Xã hội, Bộ Tài chính và Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực; tính ở phần đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính cho vùng có phụ cấp 0,1.
- Đơn giá công lao động phổ thông tính : 50.000 đồng/công.
2. Chi phí vật tư :
Đơn giá vật tư được tính trên cơ sở định mức theo quy định hiện hành và giá cả thị trường của các loại vật tư, công cụ dụng cụ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại thời điểm xây dựng đơn giá được Sở Tài Chính tỉnh Quảng Nam xác nhận.
3. Chi phí sử dụng máy :
- Nguyên giá các loại máy theo đơn giá được Sở Tài chính xác nhận tại Công văn số 1130/STC-GCS ngày 04/8/2009 và giá cả thị trường tại thời điểm xây dựng đơn giá.
- Thời gian sử dụng và số ca sử dụng một năm của từng loại thiết bị, máy móc tính theo Thông tư Liên tịch số : 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên & Môi trường và Bộ Tài chính.
- Giá tiêu thụ điện năng tính theo giá do Điện lực cung cấp cho các đơn vị HCSN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại thời điểm xây dựng đơn giá.
4. Chi phí chung:
Chi phí chung được tính theo từng loại công việc, bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp theo quy định tại Thông tư Liên tịch số : 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài Chính.
III. Bộ đơn giá đo đạc địa chính, bao gồm :
1. Lưới địa chính;
2. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;
3. Số hoá và chuyển hệ toạ độ bản đồ địa chính;
4. Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính;
5. Trích đo địa chính thửa đất;
6. Đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục bản trích đo địa chính;
7. Đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất.
IV. Hướng dẫn sử dụng Bộ đơn giá sản phẩm :
1. Trong đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp các loại tỷ lệ :
- Đơn giá Phần ngoại nghiệp không bao gồm đơn giá khâu công việc xác định ranh giới thửa đất và đơn giá Phần nội nghiệp không bao gồm đơn giá khâu công việc lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
- Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính thì mức tính bằng 0,1 mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp. Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10.
2. Trong đơn giá đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính: Do tính chất của từng loại công việc nên không thể tính tổng cộng đơn giá sản phẩm. Do đó khi áp dụng thực hiện công việc nào thì tính riêng đơn giá cho khâu công việc đó.
3. Đơn giá sản phẩm đã chi tiết một số khâu công việc chính, cột “Đơn giá sản phẩm PCKV 0.1”: bao gồm chi phí trực tiếp (nhân công kỹ thuật ) và chi phí chung, của vùng có phụ cấp khu vực 0,1. Trường hợp sản phẩm thi công ở vùng có phụ cấp khu vực là 0,2; 0,3; 0,4;....được điều chỉnh bằng cách lấy đơn giá cột này x (nhân) hệ số 2; 3; 4;...tương ứng.
4. Chi phí sử dụng máy được tính cả chi phí khấu hao máy.
5. Các chi phí khác ngoài đơn giá :
5.1. Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự án được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007.
5.2. Chi phí kiểm tra nghiệm thu thẩm định được tính theo từng loại công việc, bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp và chi phí chung theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007.
5.3. Chi phí bồi thường thiệt hại (nếu có) được tính bằng khối lượng cây cối, diện tích đất x (nhân) đơn giá đền bù theo quy định hiện hành tại địa phương.
5.4. Chi phí thuê tàu thuyền được tính bằng thời gian thuê tàu thuyền nhân với đơn giá thuê tàu thuyền có xác nhận của cơ quan Tài chính hoặc chính quyền sở tại.
5.5. Chi phí ăn định lượng cho người lao động đựoc tính theo hướng dẫn tại Thông tư Liên tịch số: 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007.
5.6. Thu nhập chịu thuế tính trước: Được tính bằng 5,5% trên dự toán chi phí trong đơn giá để các đơn vị thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
6. Đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính là cơ sở để xác định giá trị dự toán công trình đo đạc bản đồ, xác định giá sản phẩm đo đạc địa chính do Nhà nước giao kế hoạch hoặc đặt hàng cho các đơn vị thực hiện, phục vụ cho công tác xây dựng kế hoạch, quản lý vốn (kinh phí) đầu tư, là cơ sở để thanh quyết toán khối lượng đo đạc bản đồ.
7. Đơn giá đo đạc địa chính được điều chỉnh, bổ sung, thay đổi trong các trường hợp sau:
7.1. Khi nhà nước có sự thay đổi về chế độ tiền lương, phụ cấp.
7.2. Khi Bộ Tài nguyên và Môi trường có sự thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ; Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính có sự thay đổi về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc lập bản đồ và quản lý đất đai.
7.3. Khi giá công lao động phổ thông, giá cả vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ trên thị trường thay đổi làm cho đơn giá về lao động phổ thông, vật tư, điện năng, khấu hao máy trong bộ đơn giá thay đổi trên 20%.
8. Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ chưa tính thuế GTGT 10%.
Phần II
BẢNG TỔNG HỢP BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành các bộ đơn giá đo đạc địa chính (lập lưới, đo đạc bản đồ và chỉnh lý bản đồ) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- 4Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 52/2007/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 7Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 52/2007/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 4Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 4Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 10/2008/QĐ-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hộ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành các bộ đơn giá đo đạc địa chính (lập lưới, đo đạc bản đồ và chỉnh lý bản đồ) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Nghị định 28/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 8Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 11/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra