Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2004/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 09 tháng 02 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: “QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CỦA TỈNH”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Pháp lệnh số 02/1998/PL- UBTVQH10 ngày 26/02/1998 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá X về việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội.
- Căn cứ Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội.
- Căn cứ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội.
- Căn cứ Thông báo số 214/TB-UB ngày 24/9/2003 của UBND tỉnh tại cuộc họp của Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND tỉnh ngày 12/9/2003.
- Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 26/TT-TC ngày 08/01/2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành quy định đối tượng, định mức tiêu chuẩn được trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động, định mức thanh toán cước phí đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị- xã hội của tỉnh, cụ thể như sau:
1. Bí thư Tỉnh uỷ, Phó bí thư thường trực, Chủ tịch HĐND và UBND tỉnh.
a. Trang bị:
- Một điện thoại cố định nhà riêng: Mức 300.000 đồng, chi phí lắp đặt theo phiếu thanh toán của Bưu điện.
- Một điện thoại di động định mức giá 3.000.000 đồng.
b. Thanh toán cước phí:
- Điện thoại cố định nhà riêng: 300.000 đồng/tháng.
- Điện thoại di động : 500.000 đồng/tháng.
2. Phó Chủ tịch HĐND và UBND tỉnh, Uỷ viên Thường vụ Tỉnh uỷ, Chủ tịch UBMTTQ VN tỉnh.
a. Trang bị:
- Một điện thoại cố định nhà riêng: Mức giá 300.000 đồng, chi phí lắp đặt theo phiếu thanh toán của Bưu điện.
- Một điện thoại di động định mức giá 3.000.000 đồng.
b. Thanh toán cước phí:
- Điện thoại cố định nhà riêng: 200.000 đồng/tháng.
- Điện thoại di động : 400.000 đồng/tháng.
3. Giám đốc các Sở ban ngành và lãnh đạo cấp tương đương ở tỉnh, người đứng đầu các tổ chức chính trị- xã hội, Bí thư, Phó bí thư thường trực, Chủ tịch HĐND và UBND huyện, thị.
a. Trang bị:
- Một điện thoại cố định nhà riêng: Mức giá 300.000 đồng, chi phí lắp đặt theo phiếu thanh toán của Bưu điện.
b. Thanh toán cước phí:
- Điện thoại cố định nhà riêng: 150.000 đồng/tháng.
- Điện thoại di động : 250.000 đồng/tháng.
4. Phó Giám đốc các Sở, ban, ngành và lãnh đạo cấp tương đương, Phó chủ tịch HĐND-UBND huyện, thị. Uỷ viên thường vụ huyện- thị uỷ, Chủ tịch UBMTTQVN huyện-thị.
a. Trang bị: Một điện thoại cố định nhà riêng mức giá 300.000 đồng, chi phí lắp đặt theo phiếu thanh toán của Bưu điện.
b. Thanh toán cước phí: Điện thoại cố định nhà riêng 100.000 đồng/tháng.
5. Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch HĐND và UBND, Trưởng Công an xã- phường-thị trấn.
a. Trang bị: Một điện thoại cố định nhà riêng mức giá 300.000 đồng, chi phí lắp đặt theo phiếu thanh toán của Bưu điện.
b. Thanh toán cước phí: Điện thoại cố định nhà riêng là 100.000 đồng/tháng.
Đối với các cán bộ được trang bị điện thoại nhà riêng như trên, trường hợp có nhiều nhà riêng cũng chỉ trang bị một điện thoại. Trường hợp cán bộ công chức đã được trang bị điện thoại khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác mới không thuộc diện trang bị điện thoại thì Nhà nước không thu hồi. Cá nhân không được thanh toán cước phí sau 3 tháng kể từ ngày nghỉ hưu hoặc chuyển công tác đối với đối tượng tại điểm 1 và 2 điều 1, không được thanh toán cước phí sau 1 tháng kể từ ngày nghỉ hưu hoặc chuyển công tác đối với đối tượng tại điểm 3,4 và 5 điều 1 nói trên.
Ghi chú:
- Điện thoại cố định nhà riêng và điện thoại di động chỉ được trang bị một lần.
- Những trường hợp đã được trang bị, đã được ngân sách cấp phát và thanh toán nay không được điều chỉnh bổ sung theo các mức trên (Riêng đối với các trường hợp đặc biệt khác, UBND tỉnh sẽ có văn bản chỉ đạo cụ thể).
- Hàng tháng cùng với kỳ trả lương, cơ quan quản lý cán bộ thanh toán tiền cước sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động cho đối tượng được tiêu chuẩn theo mức quy định như trên.
- Cơ quan quản lý đã ký hợp đồng lắp đặt điện thoại với cơ quan Bưu điện cho số cán bộ có tiêu chuẩn được trang bị điện thoại tại nhà riêng, điện thoại di động làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại về gia đình cán bộ đó để cá nhân thanh toán trực tiếp tiền cước sử dụng điện thoại với cơ quan Bưu điện.
- Kinh phí bảo đảm cho việc lắp đặt ban đầu và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại hàng tháng cho các đối tượng được trang bị điện thoại được bố trí từ dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 2: Quyết định này thay thế Quyết định số 34/2003/QĐ-UB ngày 21/4/2003 của UBND tỉnh.
Điều 3: Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày 01/01/2004.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định hỗ trợ định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ngoài đối tượng đã được quy định tại Quyết định 78/2001/QĐ-TTg
- 3Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 5Quyết định 34/2003/QĐ-UB quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công cụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 68/2001/QĐ-UB Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức có thụ hưởng ngân sách nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 173/2003/QĐ-UB sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 2Quyết định 34/2003/QĐ-UB quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công cụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh Bình Phước
- 1Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 1998
- 2Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 29/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định hỗ trợ định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ngoài đối tượng đã được quy định tại Quyết định 78/2001/QĐ-TTg
- 8Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 68/2001/QĐ-UB Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức có thụ hưởng ngân sách nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 173/2003/QĐ-UB sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 11/2004/QĐ-UB quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị- xã hội của tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 11/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/02/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra