Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1091/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 22 tháng 7 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 2101/BNV-CCVC, ngày 16/6/2014 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án thi nâng ngạch chuyên viên hoặc tương đương năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 217/TTr-STP ngày 11/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức (chuyên viên hoặc tương đương) tỉnh Vĩnh Long năm 2014 (kèm theo Kế hoạch số: 175/KH-SNV ngày 11/7/2014 của Giám đốc Sở Nội vụ).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì phối hợp thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt nội dung kế hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/KH-SNV | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 7 năm 2014 |
TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC (CHUYÊN VIÊN HOẶC TƯƠNG ĐƯƠNG) CỦA TỈNH VĨNH LONG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-UBND, ngày 22/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long )
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV, ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-BNV ngày 11/02/2014 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2014;
Căn cứ Đề án số 645/ĐA-UBND, ngày 18/3/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên, cán sự và tương đương lên ngạch chuyên viên và tương đương năm 2014;
Căn cứ Công văn số 2101/BNV-CCVC, ngày 16/6/2014 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án thi nâng ngạch chuyên viên hoặc tương đương năm 2014;
Theo Công văn số 1723/UBND-NC, ngày 26/6/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc tổ chức kỳ thi nâng ngạch chuyên viên hoặc tương đương của tỉnh Vĩnh Long năm 2014,
Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức (chuyên viên hoặc tương đương) của tỉnh Vĩnh Long năm 2014 như sau:
- Nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm và năng lực công tác của cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, tạo động lực cho cán bộ, công chức phát huy được tiềm năng của mình phục vụ công tác chuyên môn ngày càng hiệu quả hơn, tạo điều kiện cho các cơ quan trong việc bố trí cán bộ, công chức đúng vị trí công tác, nhu cầu công việc, tiêu chuẩn chức danh do Nhà nước quy định.
Công chức được xác định theo quy định của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02/6/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức hiện đang công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh quản lý.
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ THI:
Cán bộ, công chức được các cơ quan cử đi dự thi nâng ngạch phải có đủ các tiêu chuẩn, Điều kiện sau:
1. Được đánh giá, phân loại ở mức độ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
2. Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận các nhiệm vụ trong cùng ngành chuyên môn ở vị trí việc làm có yêu cầu ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
3. Đạt các tiêu chuẩn về thời gian giữ ngạch, văn bằng, chứng chỉ theo quy định tiêu chuẩn của ngạch dự thi, cụ thể như sau:
- Về thời gian giữ ngạch: Có thời gian công tác đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 03 năm trở lên ở ngạch nhân viên, cán sự hoặc tương đương (không kể thời gian tập sự, thử việc);
- Về văn bằng, chứng chỉ: Phải bảo đảm các yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ theo đúng quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch đăng ký dự thi.
Hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch của công chức bao gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch (theo mẫu số 2c-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức), có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng cán bộ, công chức theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, trong đó nêu cụ thể kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức hàng năm của 03 năm gần nhất;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, công chức theo tiêu chuẩn của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
4. Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch;
5. Bản sao các quyết định có liên quan được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi công chức được bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5 mm (theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức).
Ngạch chuyên viên: 40 chỉ tiêu
Ngạch kế toán viên: 04 chỉ tiêu
Ngạch kiểm soát viên thị trường: 02 chỉ tiêu
1. Môn kiến thức chung: Thi viết về tổ chức bộ máy nhà nước; quản lý hành chính nhà nước; chế độ công vụ, công chức; về chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của ngạch dự thi.
Thời gian thi là 120 phút (Trường Chính trị Phạm Hùng tỉnh Vĩnh Long chịu trách nhiệm về nội dung thi).
2. Môn chuyên môn, nghiệp vụ: Theo yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi.
Thời gian thi là 30 phút (Trường Chính trị Phạm Hùng tỉnh Vĩnh Long chịu trách nhiệm về nội dung thi).
3. Môn Ngoại ngữ: Thi viết để kiểm tra về các kỹ năng đọc hiểu, viết ở trình độ B (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc).
Thời gian thi là 60 phút (Trường Cao Đẳng Cộng đồng tỉnh Vĩnh Long chịu trách nhiệm về nội dung thi).
4. Môn Tin học văn phòng: Thi trắc nghiệm hoặc thi thực hành trên máy về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet.
Thời gian thi là 30 phút (Trường Cao Đẳng Cộng đồng tỉnh Vĩnh Long chịu trách nhiệm về nội dung thi).
VII. ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ, MÔN TIN HỌC TRONG KỲ THI NÂNG NGẠCH:
Cán bộ, công chức tính đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc môn tin học khi có một trong các Điều kiện sau:
1. Miễn thi môn ngoại ngữ đối với công chức khi có một trong các điều kiện sau:
- Công chức có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
- Công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;
- Công chức là người dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
- Công chức có bằng tốt nghiệp thứ hai là bằng ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi;
- Công chức có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
- Công chức có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 khung Châu Âu trở lên theo quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT, ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ tiến sỹ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Thông tư 05/2012/TT-BGDĐT) còn trong thời hạn 2 năm, do các cơ sở đào tạo ngoại ngữ có uy tín trong nước, các trung tâm khảo thí ngoại ngữ quốc tế cấp chứng chỉ (được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận);
- Công chức có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tính từ ngày 15/4/2011 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT, ngày 28/02/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, đạt trình độ ngoại ngữ ở mức tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của khung Châu Âu trở lên);
- Công chức có bằng tiến sĩ, tính từ ngày 22/6/2009 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT, ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ và Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT, trước khi bảo vệ luận án có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B2 hoặc bậc 4/6 trở lên theo khung Châu Âu).
2. Miễn thi môn tin học đối với công chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
VIII. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN:
1. Cách tính điểm:
a) Bài thi được chấm theo thang điểm 100;
b) Kết quả thi nâng ngạch để xác định người trúng tuyển là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Nguyên tắc xác định người trúng tuyển:
Người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Thi đủ các bài thi của các môn thi theo quy định;
b) Có số điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên (kể cả bài thi môn ngoại ngữ và môn tin học nếu không được miễn thi);
c) Có kết quả thi nâng ngạch tính theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Mục này cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp, cho đến hết chỉ tiêu nâng ngạch năm 2014 của cơ quan quản lý công chức đã được Bộ Nội vụ thông báo;
d) Trường hợp nhiều người có kết quả thi nâng ngạch bằng nhau ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối cùng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch có văn bản trao đổi với cơ quan quản lý công chức để quyết định người trúng tuyển ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối cùng này;
đ) Công chức không trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch theo quy định tại Khoản này không được bảo lưu kết quả thi nâng ngạch cho các kỳ thi nâng ngạch lần sau.
Thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV, ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức. Nếu không đủ thì ngân sách của tỉnh sẽ hỗ trợ.
- Xem xét quyết định danh sách công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự kỳ thi.
- Thành lập các ban giúp việc gồm: Ban coi thi, Ban đề thi, Ban chấm thi, Ban phách, Ban phúc khảo.
- Thời gian tổ chức thi: Cuối tháng 8/2014 (hướng dẫn ôn thi khoảng đầu tháng 8 năm 2014).
- Địa điểm thi: Tại Trường Chính trị Phạm Hùng tỉnh Vĩnh Long.
XI. KIỂM TRA GIÁM SÁT KỲ THI:
Việc kiểm tra, giám sát kỳ thi được thực hiện theo đúng quy định và Quy chế tổ chức thi nâng ngạch công chức của Bộ Nội vụ ban hành (Điều 18, Chương II, Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV, ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ).
XII. CHẤM THI, THÔNG BÁO KẾT QUẢ KỲ THI VÀ BỔ NHIỆM VÀO NGẠCH CÔNG CHỨC:
1. Chấm thi:
Việc chấm thi được thực hiện theo Quy chế tổ chức thi nâng ngạch công chức tại Điều 16, Chương II, Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ.
2. Thông báo kết quả kỳ thi và bổ nhiệm vào ngạch công chức:
a) Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch.
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả bài thi đến Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại điểm này.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành các quy định tại Điểm a và Điểm b, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan được phân công thực hiện tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển.
Trường hợp nhiều người có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối cùng của cơ quan quản lý công chức, Hội đồng thi nâng ngạch lập riêng danh sách số người này để xác định người trúng tuyển theo quy định tại Điểm d, Khoản 2, Phần VII ở trên.
d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành các quy định tại Điểm c, người đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch có trách nhiệm quyết định kết quả kỳ thi nâng ngạch và danh sách người trúng tuyển, thông báo cho cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
đ) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức (chuyên viên hoặc tương đương) của tỉnh Vĩnh Long năm 2014, Sở Nội vụ kính trình Thường trực Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt./.
| GIÁM ĐỐC |
- 1Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2013 tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2011-2012, tỉnh Sóc Trăng theo nguyên tắc cạnh tranh
- 2Kế hoạch 4871/KH-UBND tổ chức thi nâng ngạch công chức tỉnh Lâm Đồng năm 2014 theo nguyên tắc cạnh tranh
- 3Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định tuyển dụng và nâng ngạch công chức do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 1811/QĐ-UBND về Kế hoạch thi nâng ngạch công chức năm 2016 của tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 2317/QĐ-UBND Nội quy thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính năm 2016 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Kế hoạch 8159/KH-UBND năm 2016 tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Thông tư 10/2009/TT-BGDĐT ban hành quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 7Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư 10/2011/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 08/2011/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định số 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 05/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ kèm theo Thông tư 10/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2013 tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2011-2012, tỉnh Sóc Trăng theo nguyên tắc cạnh tranh
- 14Quyết định 101/QĐ-BNV về Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Kế hoạch 4871/KH-UBND tổ chức thi nâng ngạch công chức tỉnh Lâm Đồng năm 2014 theo nguyên tắc cạnh tranh
- 16Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định tuyển dụng và nâng ngạch công chức do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 17Quyết định 1811/QĐ-UBND về Kế hoạch thi nâng ngạch công chức năm 2016 của tỉnh Lâm Đồng
- 18Quyết định 2317/QĐ-UBND Nội quy thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính năm 2016 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 19Kế hoạch 8159/KH-UBND năm 2016 tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 1091/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức (chuyên viên hoặc tương đương) tỉnh Vĩnh Long năm 2014
- Số hiệu: 1091/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra