- 1Thông tư 10/2006/TT-BTC hướng dẫn thi hành Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 03/2006/TT-BKH hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- 3Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Công An cùng ban hành
- 4Quyết định 75/1998/QĐ-TTg về mã số đối tượng nộp thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 58/2001/NĐ-CP về việc quản lý và sử dụng con dấu
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 2869/QĐ-UBND năm 2008 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban Nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 3Quyết định 2019/QĐ-UBND năm 2008 chấm dứt hiệu lực Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2007 về ban hành Quy chế “Một cửa liên thông" trong việc thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1086/QĐ-UBND | Huế, ngày 03 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ "MỘT CỬA LIÊN THÔNG" TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
Căn cứ Nghị định 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 4 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định mã số đối tượng nộp thuế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 387/SKH-ĐKKD ngày 18 tháng 4 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế "Một cửa liên thông" trong việc giải quyết thủ tục thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 272/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
"MỘT CỬA LIÊN THÔNG" TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1086/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng:
1. Các tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và giấy phép khắc dấu khi thành lập doanh nghiệp mới, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, nội dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu.
2. Các cơ quan trực tiếp giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu, bao gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Cục Thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.
Điều 2. Phạm vi áp dụng:
Quy chế này quy định cơ chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Cục Thuế và Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô trong việc giải quyết các thủ tục:
1. Đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và khắc dấu.
3. Đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế, dấu mã số thuế.
Các thủ tục hành chính: bán hoá đơn, cấp giấy phép kinh doanh (trường hợp kinh doanh có điều kiện)… chưa thực hiện theo Quy chế này.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện:
1. Đảm bảo thực hiện "Một cửa liên thông” tại 1 địa điểm trong quá trình giải quyết các thủ tục từ tiếp nhận hồ sơ đến trả kết quả đối với các công việc nêu tại Điều 2 của Quy chế này.
2. Các cơ quan liên quan thực hiện đúng chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Từng cơ quan đều có trách nhiệm phối hợp giải quyết nhanh chóng các thủ tục liên quan theo quy định tại Quy chế này.
Điều 4. Địa điểm thực hiện "Một cửa liên thông":
1. Tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư: Áp dụng đối với các đối tượng thực hiện đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ngoài khu vực Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tại Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô: Áp dụng đối với các trường hợp thực hiện đăng ký kinh doanh trên địa bàn Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô (trừ trường hợp nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu được thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư).
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN THỰC HIỆN
Điều 5. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô (sau đây gọi chung là cơ quan đăng ký kinh doanh) làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ vào tất cả các ngày làm việc đối với các đối tượng và địa điểm quy định tại Điều 4, hồ sơ gồm:
- Nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng (theo hướng dẫn tại Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Các giấy tờ đăng ký thuế (theo hướng dẫn tại Thông tư 10/2006/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2006 của Bộ Tài chính).
Điều 6. Cơ quan trả kết quả:
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh trực tiếp trả kết quả gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế và dấu mã số thuế.
2. Công an tỉnh trực tiếp trả kết quả giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu.
Điều 7. Nơi trả kết quả:
1. Bộ phận Một cửa liên thông tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
2. Bộ phận Một cửa liên thông tại Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô (riêng về dấu chỉ trả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư)
Điều 8. Thời hạn trả kết quả:
Thời hạn thụ lý hồ sơ không quá 6 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ đến ngày trả kết quả tại cơ quan trả kết quả vào các ngày thứ 2 và thứ 5 hàng tuần.
Điều 9. Cơ chế phối hợp, luân chuyển hồ sơ:
1. Hàng ngày, vào giờ cuối ngày làm việc (16giờ - 16giờ 30), cán bộ cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển hồ sơ liên quan đến Cục Thuế (phòng Tuyên truyền hỗ trợ) và Công an tỉnh (PC13). Hồ sơ gồm:
- Cục Thuế: Giấy tờ đăng ký thuế, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (tạm).
- Công an tỉnh: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (tạm).
2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, Cục Thuế gửi kết quả giải quyết việc đăng ký thuế (Giấy chứng nhận đăng ký thuế, dấu mã số thuế) vào giờ cuối ngày làm việc (16giờ - 16giờ 30) cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để trả cho doanh nghiệp.
Cơ quan đăng ký kinh doanh hoàn trả hồ sơ (đã được đóng dấu) cho cơ quan Thuế sau khi cấp đăng ký mã số thuế vào cuối ngày làm việc.
3. Công an tỉnh chủ động xử lý công việc để trực tiếp trả kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy chế này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Về tổ chức của bộ phận liên thông:
1. Bộ phận Một cửa liên thông đặt tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư gồm có:
- Một cán bộ phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc thường xuyên;
- Một cán bộ của Công an tỉnh (làm việc vào ngày thứ 2 và thứ 5).
2. Bộ phận Một cửa liên thông đặt tại Phòng Quản lý doanh nghiệp và lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô: Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô bố trí cán bộ làm việc thường xuyên.
Điều 11. Công khai thủ tục:
Các thủ tục đăng ký kinh doanh, lệ phí đăng ký kinh doanh, đăng ký khắc dấu, con dấu (cả mẫu dấu theo chất liệu) và đăng ký mã số thuế được niêm yết công khai dưới dạng biểu mẫu tại bộ phận Một cửa liên thông.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan:
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm:
- Niêm yết công khai các mẫu giấy đề nghị giải quyết thủ tục hành chính cần phải có theo hướng dẫn tại điểm 1, mục II Thông tư 02/2007/BKH-BTC-BCA; trình tự giải quyết thủ tục hành chính; hướng dẫn cho doanh nghiệp quy trình thủ tục.
- Cử cán bộ chuyên trách làm công tác luân chuyển hồ sơ hàng ngày.
2. Cục Thuế, Công an tỉnh có trách nhiệm:
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục và cung cấp các mẫu giấy tờ liên quan đến đăng ký thuế, đăng ký khắc dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh để cung cấp cho doanh nghiệp làm thủ tục.
- Cử cán bộ chuyên trách làm công tác tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ hàng ngày tại cơ quan mình với cơ quan đăng ký kinh doanh, lập sổ theo dõi và ký xác nhận hồ sơ.
3. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp giải quyết kịp thời những vướng mắc, khiếu nại của tổ chức, cá nhân về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký mẫu dấu./.
- 1Quyết định 847/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 140/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, thuế, con dấu cho doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 627/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp và chứng nhận đầu tư tại tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 3094/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa cơ quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Quyết định 2869/QĐ-UBND năm 2008 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban Nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 hết hiệu lực pháp luật
- 6Quyết định 272/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án “Một cửa liên thông” trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính thành lập doanh nghiệp: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; thủ tục khắc dấu và Cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu; cấp mã số thuế tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 8Quyết định 2019/QĐ-UBND năm 2008 chấm dứt hiệu lực Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2007 về ban hành Quy chế “Một cửa liên thông" trong việc thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 2869/QĐ-UBND năm 2008 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban Nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 272/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án “Một cửa liên thông” trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính thành lập doanh nghiệp: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; thủ tục khắc dấu và Cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu; cấp mã số thuế tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 4Quyết định 2019/QĐ-UBND năm 2008 chấm dứt hiệu lực Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2007 về ban hành Quy chế “Một cửa liên thông" trong việc thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Thông tư 10/2006/TT-BTC hướng dẫn thi hành Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- 4Thông tư 03/2006/TT-BKH hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 5Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Công An cùng ban hành
- 6Quyết định 75/1998/QĐ-TTg về mã số đối tượng nộp thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 58/2001/NĐ-CP về việc quản lý và sử dụng con dấu
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Quyết định 847/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Quyết định 140/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, thuế, con dấu cho doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 11Quyết định 627/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp và chứng nhận đầu tư tại tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 12Quyết định 3094/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa cơ quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2007 Quy chế "một cửa liên thông" trong việc giải quyết thủ tục thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1086/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/05/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Xuân Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/05/2007
- Ngày hết hiệu lực: 05/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực