Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 108/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 23 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 2017

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;

Căn cứ Kế hoạch số 4700/KH-UBND ngày 09/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc triển khai thực hiện Quyết định 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân Tộc tại Tờ trình số 01/TTr-BDT ngày 09/01/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận năm 2017, với tổng số 124 người (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị địa phương:

1. Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ danh sách được phê duyệt triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo đúng quy định tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg; Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC; đồng thời có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện chế độ chính sách người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số về Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Ban Dân vận tỉnh ủy;
- Công An tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, các PVP, NC;
- Lưu: VT, KGVX. NVT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình

 

DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH NINH THUẬN NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 108/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

Năm sinh

Dân tộc

Địa chỉ

Ghi chú

Nam

Nữ

Thôn

I

Huyện Bác Ái

1

Pa Tâu Axá Thiên

1957

 

Raglai

Tà Lọt

Phước Hòa

 

2

Katơr Thị Liễu

 

1953

Raglai

Chà Panh

''

 

3

Pi Năng Tuyển

1966

 

Raglai

Núi Rây

Phước Chính

 

4

Ca Dá Nhai

1949

 

Raglai

Suối Khô

''

 

5

Katơr Tiên

1963

 

Raglai

Suối Rớ

''

 

6

Pi Năng Trách

1952

 

Raglai

Ma Oai

Phước Thắng

 

7

Mai Văn Duối

1963

 

Raglai

Ma Ty

''

 

8

Pi Năng Bình

1950

 

Raglai

Hà Lá Hạ

''

 

9

Katơr Đống

1950

 

Raglai

Chà Đung

''

 

10

Pi Năng Xuân

1959

 

Raglai

Suối Lỡ

Phước Thành

 

11

Pi Năng Đua

1958

 

Raglai

Đá Ba Cái

''

 

12

Pi Năng Thân

1980

 

Raglai

Ma Dú

''

 

13

Chamaléa Xuyến

1963

 

Raglai

Ma Nai

''

 

14

Katơr Lâm

1966

 

Raglai

Ma Rớ

''

 

15

Chamalé Xiết

1958

 

Raglai

Đá Trắng

Phước Tân

 

16

Chamaléa Yếu

1966

 

Raglai

Ma Ty

''

 

17

Mấu Văn Dương

1947

 

Raglai

Ma Lâm

''

 

18

Katơr Văn

1958

 

Raglai

Rã Trên

Phước Trung

 

19

Katơr Nhi

1948

 

Raglai

Rã Giữa

''

 

20

Chamaléa Thị Lan

 

1957

Raglai

Tham Dú

''

 

21

Katơr Du

1948

 

Raglai

Đồng Dày

''

 

22

Pi Năng Xấn

1953

 

Raglai

Tà Lú 1

Phước Đại

 

23

Chamalé Giáp

1958

 

Raglai

Tà Lú 2

''

 

24

Pi Năng Thái

1959

 

Raglai

Tà Lú 3

''

 

25

Pi Năng Viết

1959

 

Raglai

Ma Hoa

''

 

26

Pi Lao Tình

1955

 

Raglai

Châu Đắc

''

 

27

Pi Năng Thiêng

1956

 

Raglai

Hành Rạc 1

Phước Bình

 

28

Katơr Dũng

1963

 

Raglai

Gia É

''

 

29

Pi Năng Thu

1932

 

Ragiai

Bạc Rây 1

''

 

30

Pi Năng Vanh

1960

 

Raglai

Bạc Rây 2

''

 

31

Bình Tô Hà Ca

1957

 

Churu

Bố Lang

''

 

32

Pi Năng Liêng

1949

 

Ragiai

Hành Rạc 2

''

 

33

Pi Năng Tiếu

1979

 

Raglai

Trà Co 1

Phước Tiến

 

34

Chamaléa Đức

1947

 

Raglai

Trà Co 2

''

 

35

Pi Năng Chấm

1950

 

Raglai

Suối Rua

''

 

36

Pi Lao Long

1980

 

Raglai

Đá Bàn

''

 

37

Chamaléa Thị Hà

 

1950

Raglai

Suối Đá

''

 

II

Huyện Ninh Phước

 

38

Hải Gốc

1945

 

Chăm

Khu phố 6

Phước Dân

 

39

Đàng Chí Quyết

1971

 

Chăm

Khu phố 7

''

 

40

Thách Đich

1937

 

Chăm

Khu phố 11

''

 

41

Trương Văn Tân

1969

 

Chăm

Khu phố 12

''

 

42

Bá Văn Thẩm

1950

 

Chăm

Khu phố 13

''

 

43

Hán Văn Ba

1952

 

Chăm

Hữu Đức

Phước Hữu

 

44

Tạ Bích

1957

 

Chăm

Tân Đức

''

 

45

Quảng Giỏi

1943

 

Chăm

Thành Đức

''

 

46

Lưu Hương

1953

 

Chăm

Hậu Sanh

''

 

47

Lưu Văn Thính

1969

 

Chăm

Hoài Ni

Phước Thái

 

48

Lưu Tích Quân

1943

 

Chăm

Hoài Trung

''

 

49

Thạch Ngọc Su

1949

 

Chăm

Như Bình

''

 

50

Lưu Văn Trận

1951

 

Chăm

Như Ngọc

''

 

51

Ja Miêu Tuấn

1954

 

Raglai

Tà Dương

''

 

52

Mang Ngọc

1967

 

Raglai

Liên Sơn 2

Phước Vinh

 

53

Trượng Thổ

1940

 

Chăm

Chất Thường

Phước Hậu

 

54

Quảng Đại Thắng

1945

 

Chăm

Hiếu Lễ

''

 

55

Bá Bình Lợi

1940

 

Chăm

Phước Đồng 1

''

 

56

Đổng Bạ

1952

 

Chăm

Phước Đồng 2

''

 

57

Đổng Hộ

1949

 

Chăm

Phú Nhuận

Phước Thuận

 

58

Kiều Thanh Nhiên

1960

 

Chăm

Tuấn Tú

An Hải

 

59

Báo Hưng

1935

 

Chăm

Thành Tín

Phước Hải

 

III

Huyện Thuận Bắc

60

Đá Mài Tiếng

1955

 

Raglai

Động Thông

Phước Chiến

 

61

Chamaléa Tri

1944

 

Raglai

Đầu Suối A

''

 

62

Katơr Tiếp

1958

 

Raglai

Ma Trai

''

 

63

Chamaléa Nêu

1950

 

Raglai

Đầu Suối B

''

 

64

Katơr Thừa

1950

 

Raglai

Tập Lá

''

 

65

Katơr Tượng

1961

 

Raglai

Đá Mài Trên

Phước Kháng

 

66

Chamaléa Tái

1956

 

Raglai

Đá Mài Dưới

''

 

67

Chamaléa Niếu

1952

 

Raglai

Đá Liệt

''

 

68

Katơr Tham

1948

 

Raglai

Cẩu Đá

''

 

69

Chamaléa Trượng

1963

 

Raglai

Suối Le

''

 

70

Mang Thị Điền

 

1955

Raglai

Xóm Bằng

Bắc Sơn

 

71

Thị Chi

 

1958

Raglai

Xóm Bằng II

''

 

72

Lượng Thị

1949

 

Chăm

Bỉnh Nghĩa

''

 

73

Mấu Văn Sinh

1946

 

Raglai

Suối Giếng

Công Hải

 

74

Tain Lin

1963

 

Raglai

Suối Vang

''

 

75

Mai Ngọc Cậu

1946

 

Raglai

Kà Rôm

''

 

76

Pi Năng Thị Hường

 

1982

Raglai

Xóm Đèn

''

 

77

Baxit Reo

1964

 

Raglai

Ba Hồ

''

 

78

Chamalé Thích

1956

 

Raglai

Bà Râu 1

Lợi Hải

 

79

Katơr Tý

1955

 

Raglai

Bà Râu 2

''

 

80

Katơr Nhu

1946

 

Raglai

Kiền Kiền 2

''

 

81

Katơr Khéo

1964

 

Raglai

Ấn Đạt

''

 

82

Katơr Thân

1935

 

Raglai

Suối Đá

''

 

IV.

Huyện Ninh Hải

83

Mang Hàng

1957

 

Raglai

Đá Hang

Vĩnh Hải

 

84

Cao Văn Đen

1968

 

Raglai

Cầu Gãy

''

 

85

Thành Công Hanh

1963

 

Chăm

Phước Nhơn 1

Xuân Hải

 

86

Nguyễn Thị Phản

 

1960

Chăm

Phước Nhơn 2

''

 

87

Đạo Thanh Tân

1956

 

Chăm

Phước Nhơn 3

''

 

88

Đạo Thanh Bổ

1947

 

Chăm

An Nhơn

''

 

V.

Huyện Ninh Sơn

89

Ya Tuyên

1971

 

Raglai

Trà Giang 2

Lương Sơn

 

90

Đồng Nhai

1959

 

Raglai

Trà Giang 3

''

 

91

Ya Âm

1951

 

Raglai

Trà Giang 4

''

 

92

Katơr Rớt

1948

 

Raglai

Tân Định

Hòa Sơn

 

93

Bo Thanh Bang

1958

 

Raglai

Mỹ Hiệp

Mỹ Sơn

 

94

Chềnh Làng Lam

1934

 

Nùng

Phú Thạnh

''

 

95

Vầy Phốc Hỷ

1972

 

Nùng

Nha Húi

''

 

96

Chăm lía Ya Thanh

1973

 

K'ho

Gòn 2

Lâm Sơn

 

97

Katơr Ya Lê

1950

 

Raglai

Gòn 1

''

 

98

Jơ Ngó Ha Hoàng

1972

 

K'ho

Tầm Ngân 1

''

 

99

So Hao Ha Đa

1958

 

K'ho

Tầm Ngân 2

''

 

100

Jaia Ya Sa

1961

 

Raglai

Lập Lá

''

 

101

Bá Năng Cang

1945

 

Raglai

Thôn Do

Ma Nới

 

102

Ka Tơr Siêu

1957

 

Ragiaỉ

Gia Hoa

''

 

103

Tà Yên Hoàng

1952

 

Raglai

Gia Rót

''

 

104

Pi Năng Banh

1962

 

Raglai

Hà Dài

''

 

105

Cà Mau Viên

1974

 

Raglai

Tà Nôi

''

 

106

Chamaléa Thơ

1948

 

Raglai

Thôn Ú

''

 

107

Trần Ất

1973

 

Râglaỉ

Lương Giang

Quảng Sơn

 

108

Trịnh Vui

1960

 

Raglai

Láng Ngựa

Nhơn Sơn

 

109

Mang Đức

1959

 

Raglai

Núi Ngỗng

''

 

110

Đạo Văn Cu

1951

 

Chăm

Lương Tri

''

 

VI

Huyện Thuận Nam

111

Bá Trung Tín

1959

 

Chăm

Văn Lâm 1

Phước Nam

 

112

Não Văn Sáu

1952

 

Chăm

Văn Lâm 2

''

 

113

Bá Văn Trò

1948

 

Chăm

Văn Lâm 3

''

 

114

Kiều Dảnh

1950

 

Chăm

Văn Lâm 4

''

 

115

Ngân Cẩm

1954

 

Chăm

Phước Lập

''

 

116

Ca Giá Dân

1935

 

Raglai

Rồ Ôn

Phước Hà

 

117

Bà Rá Lài

1962

 

Raglai

Giá

''

 

118

Bà Rá Gió

1972

 

Raglai

Tân Hà

''

 

119

Trà Văn Có

1938

 

Raglai

Trà Nô

''

 

120

Chamaléa Đới

1965

 

Raglai

Là A

''

 

121

Từ Công Xiêng

1937

 

Chăm

Vụ Bổn

Phước Ninh

 

122

Phú Bình Đồn

1946

 

Chăm

Tân Bổn

''

 

123

Châu Vãn Tứ

1948

 

Chăm

Hiếu Thiện

''

 

VII

TP. Phan Rang-Tháp Chàm

124

Châu Kim Mỹ

1953

 

Chăm

Thành Ý

Thành Hải

 

* Tổng cộng: 124 người (Ragiai: 83; Chăm: 35; K'ho: 03; Nùng: 02, Churu: 01)

- Bác Ái: 37 người (36 Raglai, 01 Chum)

- Ninh Sơn: 22 người (Raglai: 16; K’ho: 03; Chăm: 01; Nùng: 02).

- Ninh Phước: 22 người (Chăm: 20; Raglai: 02)

 

- Thuận Bắc: 23 người (Raglai: 22; Chăm: 01)

- Thuận Nam: 13 người (Chăm: 08; Raglai:05)

- Ninh Hải: 06 người (Chăm: 04; Raglai: 02)

- TP.PR-TC: 01 người (Chăm: 01)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 108/QĐ-UBND phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 2017 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

  • Số hiệu: 108/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/01/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Lê Văn Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản