- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 3Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 4Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 5Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 6Thông tư 07/2014/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP, Nghị định 39/2012/NĐ-CP và Nghị định 65/2014/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Hướng dẫn 1479/HD-BTĐKT năm 2016 tổ chức cụm, khối thi đua của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đề nghị tặng "Cờ thi đua của Chính phủ", cờ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1074/QĐ-UBND.HC | Đồng Tháp, ngày 21 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ; Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Công văn số 1479/HD-BTĐKT ngày 25/7/2016 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương về việc tổ chức cụm, khối thi đua của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”, Cờ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1414/TTr-SNV ngày 31 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về phân chia Cụm, Khối thi đua trong Tỉnh và phân bổ số lượng Cờ thi đua, Bằng khen của UBND tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 556/QĐ-UBND.HC ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về phân chia Cụm, Khối thi đua trong tỉnh và phân bổ số lượng Cờ thi đua hàng năm của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA VÀ PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG CỜ THI ĐUA VÀ BẰNG KHEN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số: 1074/QĐ-UBND.HC ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC PHÂN CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA
Điều 1. Mục đích việc phân chia Cụm, Khối thi đua:
Thông qua việc phân chia Cụm, Khối thi đua nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của các địa phương, các ban ngành, các đơn vị trong công tác chỉ đạo, tổ chức các phong trào thi đua yêu nước của đơn vị; làm cơ sở cho việc bình chọn những tập thể, cá nhân tiêu biểu trong các phong trào thi đua, bảo đảm cho việc đánh giá, bình xét một cách chính xác công tác thi đua, khen thưởng của từng địa phương, ngành, đơn vị.
Điều 2. Nguyên tắc phân chia Cụm, Khối thi đua:
1. Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương, của Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh và tình hình thực tế công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện các phong trào thi đua yêu nước của địa phương làm cơ sở để phân chia các Cụm, Khối thi đua.
2. Việc phân chia Cụm, Khối thi đua dựa vào chức năng, nhiệm vụ của các địa phương, ban ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Đối với các địa phương kết hợp yếu tố địa lý để phân chia các cụm thi đua hợp lý nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc tổ chức thi đua, bình xét khen thưởng và nhân rộng các điển hình tiên tiến.
PHÂN CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA; CHỈ TIÊU KHEN THƯỞNG
Điều 3. Cụm thi đua các huyện, thị xã, thành phố:
1. Các huyện, thị xã, thành phố trong Tỉnh được chia thành 03 Cụm thi đua, mỗi Cụm 04 đơn vị.
2. Mỗi Cụm thi đua chọn 01 Cờ thi đua, 01 Bằng khen cho đơn vị đứng Nhất, Nhì trong Cụm.
Ngoài ra, để khuyến khích đối với phong trào thi đua theo chuyên đề đặc thù, mỗi cụm thi đua chọn 01 tập thể dẫn đầu phong trào thi đua chuyên đề của Cụm đề nghị UBND Tỉnh tặng bằng khen (nếu có).
Điều 4. Khối thi đua các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (và tương đương):
1. Khối thi đua:
a) Khối thi đua các cơ quan Đảng;
b) Khối thi đua của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội;
c) Khối thi đua các sở, ngành tham mưu quản lý nhà nước về văn hóa, xã hội;
d) Khối thi đua các sở, ngành tham mưu quản lý nhà nước về kinh tế;
đ) Khối thi đua các cơ quan tham mưu, tổng hợp;
e) Khối thi đua các cơ quan nội chính;
f) Khối thi đua các trường Đại học, Cao đẳng;
g) Khối thi đua các Ngân hàng;
h) Khối thi đua các cơ quan, đơn vị trung ương đóng trên địa bàn;
i) Khối thi đua các doanh nghiệp tỉnh (chia thành 02 khối A, khối B):
- Khối 10A.
- Khối 10B.
k) Khối thi đua các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
l) Khối thi đua các Quỹ Tín dụng nhân dân;
m) Khối thi đua các Hợp tác xã (theo Luật HTX);
n) Khối thi đua các cơ quan dân cử.
2. Chỉ tiêu khen thưởng:
a) Cờ thi đua Tỉnh: mỗi Khối thi đua chọn 01 tập thể dẫn đầu Khối để đề nghị UBND Tỉnh tặng Cờ thi đua.
b) Bằng khen của Chủ tịch UBND Tỉnh:
+ Khối thi đua có dưới 6 đơn vị: chọn 01 Bằng khen.
+ Khối thi đua có từ 6 đến 8 đơn vị: chọn 02 Bằng khen;
+ Khối thi đua có từ 9 đến 11 đơn vị: chọn 03 Bằng khen;
+ Khối thi đua có từ 12 đơn vị trở lên: chọn 04 Bằng khen;
Ngoài ra, để khuyến khích đối với phong trào thi đua theo chuyên đề đặc thù, mỗi Khối thi đua chọn 01 Bằng khen thành tích xuất sắc từng lĩnh vực cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua chuyên đề của khối (nếu có).
Điều 5. Cụm thi đua các xã, phường, thị trấn và Khối thi đua các phòng, ban, đoàn thể cấp huyện.
- Các xã (phường, thị trấn) trong huyện, thị xã, thành phố được tổ chức thành 01 Cụm thi đua. Mỗi Cụm chọn 01 Cờ thi đua cho đơn vị Nhất Cụm.
- Các phòng, ban, ngành, đoàn thể trong huyện, thị xã, thành phố được tổ chức thành 02 Khối thi đua. Mỗi Khối chọn 01 Cờ thi đua cho đơn vị Nhất Khối.
Điều 6. Khối thi đua ngành Giáo dục và Đào tạo:
1. Khối các Trường Mẫu giáo, Mầm non; Tiểu học; Trung học cơ sở:
Mỗi huyện, thị xã, thành phố chọn 03 Cờ thi đua cho đơn vị Nhất các khối Trường học (Mẫu giáo, Mầm non: 01 Cờ thi đua; Tiểu học: 01 Cờ thi đua; Trung học cơ sở: 01 Cờ thi đua).
2. Khối các Trường THPT và các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên, Trường Trung cấp Nghề - Giáo dục Thường xuyên, Trung tâm Dạy nghề - Giáo dục Thường xuyên, gồm:
- Khối 1: gồm các Trường THPT trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự và huyện Lấp Vò: 01 Cờ thi đua.
- Khối 2: gồm các Trường THPT trên địa bàn huyện Tháp Mười, huyện Cao Lãnh, Châu Thành và huyện Lai Vung: 01 Cờ thi đua.
- Khối 3: gồm các Trường THPT trên địa bàn huyện Tân Hồng, huyện Hồng Ngự, huyện Tam Nông và huyện Thanh Bình: 01 Cờ thi đua.
- Khối 4: các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên, Trường Trung cấp Nghề - Giáo dục Thường xuyên, Trung tâm Dạy nghề - Giáo dục Thường xuyên: 01 Cờ thi đua.
Điều 7. Khối thi đua ngành Y tế:
1. Khối Trạm Y tế các xã, phường, thị trấn:
+ Khối thi đua Trạm Y tế xã (phường, thị trấn) thuộc thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự, huyện Lấp Vò: 01 Cờ thi đua.
+ Khối thi đua Trạm Y tế xã (phường, thị trấn) thuộc huyện: Tháp Mười, Cao Lãnh, Châu Thành, Lai Vung: 01 Cờ thi đua.
+ Khối thi đua Trạm Y tế xã (phường, thị trấn) thuộc huyện: Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình: 01 Cờ thi đua.
2. Khối Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố: 1 Cờ thi đua.
3. Khối thi đua các Bệnh viện trong Tỉnh: 1 Cờ thi đua.
Điều 8. Khối thi đua ngành Công an:
1. Phong trào thi đua thường xuyên (khen toàn diện), gồm:
- Khối Công an huyện, thị xã, thành phố: 01 Cờ thi đua.
- Khối các đơn vị thuộc lực lượng ANND: 01 Cờ thi đua.
- Khối các đơn vị Quản lý hành chính về Trật tự xã hội - Phong trào thuộc lực lượng Cảnh sát nhân dân: 01 Cờ thi đua.
- Khối các đơn vị điều tra thuộc lực lượng Cảnh sát nhân dân: 01 Cờ thi đua.
- Khối các đơn vị thuộc lực lượng tham mưu, xây dựng lực lượng, Hậu cần kỹ thuật: 01 Cờ thi đua.
2. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
- Khối huyện, thị xã, thành phố: 01 Cờ thi đua.
- Khối xã, phường, thị trấn: 03 Cờ thi đua.
- Khối các ngành tỉnh: 01 Cờ thi đua.
1. Giao Sở Nội vụ (Ban Thi đua, Khen thưởng Tỉnh) hướng dẫn các đơn vị Cụm, Khối thi đua trong tỉnh thực hiện Quy định và phối hợp các Cụm, Khối thi đua tiến hành tổ chức, triển khai thực hiện các phong trào thi đua yêu nước trên địa bàn tỉnh; đánh giá, chấm điểm chính xác, công bằng, chọn ra đơn vị, địa phương xuất sắc dẫn đầu đề nghị UBND Tỉnh tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Chủ tịch UBND Tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Ngân hàng, Hợp tác xã, Quỹ Tín dụng nhân dân, các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có các vướng mắc kịp thời báo cáo về Sở Nội vụ (Ban Thi đua, Khen thưởng Tỉnh) để tổng hợp, đề xuất Chủ tịch UBND Tỉnh/Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tỉnh kịp thời điều chỉnh cho phù hợp./.
KHỐI, CỤM THI ĐUA
(Kèm theo Quyết định số: 1074/QĐ-UBND.HC ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. CỤM THI ĐUA HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ:
1. Cụm 1:
- Thành phố Cao Lãnh;
- Thành phố Sa Đéc;
- Thị xã Hồng Ngự;
- Huyện Lấp Vò.
2. Cụm 2:
- Huyện Châu Thành;
- Huyện Lai Vung;
- Huyện Cao Lãnh;
- Huyện Tháp Mười.
3. Cụm 3:
- Huyện Tân Hồng;
- Huyện Hồng Ngự;
- Huyện Tam Nông;
- Huyện Thanh Bình.
* Khối 1. Các cơ quan Đảng:
1. Báo Đồng Tháp;
2. Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ Tỉnh;
3. Văn phòng Tỉnh ủy;
4. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
5. Ban Dân vận Tỉnh ủy;
6. Đảng ủy Khối các cơ quan Tỉnh;
7. Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Tỉnh;
8. Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
10. Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
11. Trường Chính trị tỉnh;
12. Ban Nội chính Tỉnh ủy.
* Khối 2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội:
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh;
2. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Tỉnh;
3. Liên đoàn Lao động Tỉnh;
4. Hội Cựu chiến binh Việt Nam Tỉnh;
5. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh;
6. Hội Nông dân Việt Nam Tỉnh.
* Khối 3. Các sở, ngành tham mưu quản lý nhà nước về văn hóa, xã hội:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
2. Sở Giáo dục và Đào tạo;
3. Sở Y tế;
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp;
6. Vườn quốc gia Tràm Chim;
7. Trung tâm Phát triển du lịch Tỉnh.
8. Bảo hiểm Xã hội Tỉnh.
* Khối 4. Các sở, ngành tham mưu quản lý nhà nước về kinh tế:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường;
2. Sở Giao thông Vận tải;
3. Sở Công Thương;
4. Sở Xây dựng;
5. Sở Khoa học và Công nghệ;
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
7. Ban Quản lý dự án các công trình xây dựng Tỉnh;
8. Trung tâm phát triển Quỹ nhà đất Tỉnh;
9. Quỹ Đầu tư phát triển Tỉnh;
10. Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh;
11. Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư Tỉnh;
12. Văn phòng Ban An toàn Giao thông Tỉnh.
* Khối 5. Các cơ quan tham mưu, tổng hợp:
1. Sở Tài chính;
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh;
4. Sở Nội vụ;
5. Sở Ngoại vụ;
6. Sở Thông tin và Truyền thông;
7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp.
* Khối 6. Các cơ quan nội chính:
1. Cục Thi hành án Dân sự Tỉnh;
2. Viện Kiểm sát nhân dân Tỉnh;
3. Sở Tư pháp;
4. Thanh tra Tỉnh;
5. Tòa án nhân dân Tỉnh;
6. Công an Tỉnh;
7. Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh;
8. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh.
* Khối 7. Các trường Đại học, Cao đẳng:
1. Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp;
2. Trường Đại học Đồng Tháp;
3. Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp;
4. Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp.
* Khối 8. Các Ngân hàng:
1. Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh Đồng Tháp;
2. Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển chi nhánh Đồng Tháp (BIDV);
3. Ngân hàng Công Thương chi nhánh Sa Đéc;
4. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Đồng Tháp;
5. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Sa Đéc;
6. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương chi nhánh Đồng Tháp;
7. Ngân hàng Sacombank chi nhánh Đồng Tháp;
8. Ngân hàng Công Thương chi nhánh Đồng Tháp;
9. Ngân hàng Đại chúng chi nhánh Đồng Tháp;
10. Ngân hàng Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp;
11. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội chi nhánh Đồng Tháp;
12. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Đồng Tháp;
13. Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng hải chi nhánh Sa Đéc;
14. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu PETROLIMEX chi nhánh Đồng Tháp.
* Khối 9. Các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn:
1. Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm;
2. Bưu điện Đồng Tháp;
3. Công ty Điện lực Đồng Tháp;
4. Viễn thông Đồng Tháp;
5. Viễn thông quân đội Viettel chi nhánh Đồng Tháp;
6. Công ty Lương thực Đồng Tháp;
7. Công ty Cổ phần Bảo Minh;
8. Công ty Cổ phần Bảo Việt;
9. Công ty Bảo Việt nhân thọ;
10. Công ty TNHH MTV Thuốc lá Đồng Tháp;
11. Cảng vụ hàng hải tỉnh Đồng Tháp;
12. Cục Thuế Tỉnh;
13. Cục Hải quan Tỉnh;
14. Cục Thống kê Tỉnh.
15. Kho bạc Nhà nước tỉnh;
16. Công ty TNHHMTV Xăng dầu Đồng Tháp.
* Khối 10. Các Doanh nghiệp Tỉnh:
+ Khối 10A:
1. Công ty TNHH MTV Thương mại Dầu khí Đồng Tháp;
2. Công ty TNHH MTV Cấp nước và Môi trường Đô thị Đồng Tháp;
3. Công ty TNHH MTV Xây lắp và Vật liệu xây dựng Đồng Tháp;
4. Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Đồng Tháp;
5. Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco;
6. Công ty Cổ phần Du lịch Đồng Tháp;
7. Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển nhà và Khu công nghiệp (HIDICO);
8. Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang;
9. Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi;
10. Công ty Cổ phần In và Bao bì Đồng Tháp;
11. Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn;
+ Khối 10B:
1. Công ty Cổ phần Sách và thiết bị trường học;
2. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Viễn thông;
3. Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng;
4. Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Giao thông;
5. Công ty Cổ phần Vận tải xăng dầu Đồng Tháp;
6. Công ty Cổ phần Vận tải đường sông;
7. Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư xây dựng NN;
8. Công ty Cổ phần xây dựng Toàn Thắng;
9. Công ty Cổ phần Khí hóa lỏng;
10. Công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng Đồng Tháp (CESCO);
11. Công ty Cổ phần Nhiên liệu Đồng Tháp;
12. Công ty Cổ phần dịch vụ du lịch Mỹ Trà;
13. Công ty Cổ phần nhiên liệu Tây Đô (tại Cần Thơ) thuộc Công ty TNHH MTV Thương mại - Dầu khí Đồng Tháp;
14. Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch và Phát triển Thủy sản (Trisedco);
15. Công ty CP Đầu tư và phát triển Đa Quốc gia (IDI).
* Khối 11. Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp:
1. Hội Chữ thập đỏ Tỉnh;
2. Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật Tỉnh;
3. Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Tỉnh;
4. Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị Tỉnh;
5. Liên minh Hợp tác xã Tỉnh;
6. Hội Đông y Tỉnh;
7. Hội Khuyến học Tỉnh;
8. Hội Nhà báo Tỉnh;
9. Ban đại diện Hội Người cao tuổi Tỉnh;
10. Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ em mồ côi và bệnh nhân nghèo Tỉnh;
11. Hội Cựu giáo chức Tỉnh;
12. Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Tháp;
13. Hội Liên lạc với người Việt Nam ở nước ngoài tỉnh Đồng Tháp;
14. Hội Y tế công cộng tỉnh Đồng Tháp;
15. Hiệp hội Doanh nghiệp Tỉnh.
* Khối 13. Các Quỹ Tín dụng nhân dân:
1. Quỹ Tín dụng nhân dân Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh;
2. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Tân Phú Đông, thành phố Sa Đéc;
3. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Long Hưng A, huyện Lấp Vò;
4. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Tân Quy Tây, thành phố Sa Đéc;
5. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Tân Long, huyện Thanh Bình;
6. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh;
7. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Bình Thành, huyện Thanh Bình;
8. Quỹ Tín dụng nhân dân xã An Long, huyện Tam Nông;
9. Quỹ Tín dụng nhân dân Cao Lãnh, huyện Cao Lãnh;
10. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Phong Mỹ, huyện Cao Lãnh;
11. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình;
12. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Phong Hòa, huyện Lai Vung;
13. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Định An, Lấp Vò;
14. Quỹ Tín dụng nhân dân Lai Vung, huyện Lai Vung;
15. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Hòa Thành, huyện Lai Vung;
16. Quỹ Tín dụng nhân dân Sa Rài, huyện Tân Hồng;
17. Quỹ Tín dụng nhân dân xã Hòa Long, huyện Lai Vung.
* Khối 14. Các Hợp tác xã:
1. HTX NN Tân Bình, xã Tân Bình, huyện Thanh Bình;
2. HTX NN Bình Hòa, xã Bình Thành, huyện Thanh Bình;
3. HTX NN Tân Cường, xã Phú Cường, huyện Tam Nông;
4. HTX NN Phú Thọ, xã An Long, huyện Tam Nông;
5. HTX NN Tân Tiến, xã Phú Đức, huyện Tam Nông;
6. HTX NN số 1 Gáo Giồng, xã Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh;
7. HTX Thủ công mỹ nghệ 20/10 xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh;
8. HTX Vận tải Thủy bộ thành phố Cao Lãnh;
9. HTX DVNN Bình Thành, xã Bình Thành, huyện Lấp Vò;
10. HTX NN số 2 Định An, xã Định An, huyện Lấp Vò;
11. HTX NN Tân Phú Đông, xã Tân Phú Đông, Thành phố Sa Đéc;
12. HTX DVVT thành phố Sa Đéc.
* Khối 15. Các cơ quan dân cử:
1. Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân Tỉnh.
2. Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân Tỉnh.
3. Ban Pháp chế, Hội đồng nhân dân Tỉnh.
4. Văn phòng Hội đồng nhân dân Tỉnh.
5. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh./.
- 1Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND
- 2Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực thi đua khen thưởng; tôn giáo; tổ chức phi chính phủ; tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Điện Biên
- 3Chỉ thị 13/CT-UBND về tổ chức, phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và Kế hoạch 05 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 3869/QĐ-UBND năm 2016 Quy định số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2016 về phân chia Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 489/QĐ-UBND
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 3Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 4Luật hợp tác xã 2012
- 5Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 6Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 7Thông tư 07/2014/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP, Nghị định 39/2012/NĐ-CP và Nghị định 65/2014/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Hướng dẫn 1479/HD-BTĐKT năm 2016 tổ chức cụm, khối thi đua của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đề nghị tặng "Cờ thi đua của Chính phủ", cờ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
- 10Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND
- 11Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực thi đua khen thưởng; tôn giáo; tổ chức phi chính phủ; tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Điện Biên
- 12Chỉ thị 13/CT-UBND về tổ chức, phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và Kế hoạch 05 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 13Quyết định 3869/QĐ-UBND năm 2016 Quy định số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2016 về phân chia Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 489/QĐ-UBND
Quyết định 1074/QĐ-UBND.HC năm 2016 Quy định về phân chia Cụm, Khối thi đua trong Tỉnh và phân bổ số lượng Cờ thi đua, Bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 1074/QĐ-UBND.HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực