- 1Quyết định 1816/QĐ-BYT năm 2010 bổ sung, kiện toàn các Tiểu ban trực thuộc Ban chỉ đạo quốc gia phòng, chống đại dịch cúm ở người do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 14/2013/QĐ-TTg thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1054/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 24 tháng 08 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 2 thông qua đề án nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống y tế cơ sở, giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 147/TTr-SYT ngày 17/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của HĐND tỉnh thông qua đề án nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống y tế cơ sở, giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2016/NQ-HĐND NGÀY 28/7/2016 CỦA HĐND TỈNH THÔNG QUA ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG Y TẾ CƠ SỞ, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
Thực hiện Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của HĐND tỉnh thông qua đề án nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống y tế cơ sở, giai đoạn 2016 - 2020. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh cụ thể như sau:
Nâng cao chất lượng hệ thống y tế cơ sở nhằm từng bước bảo đảm mọi người dân được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, mở rộng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng sẵn có tại tuyến y tế cơ sở, giảm tỷ lệ chuyển tuyến của các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến dưới, góp phần giảm quá tải cho bệnh viện tuyến trên. Người dân được sống trong cộng đồng an toàn, phát triển tốt về thể chất và tinh thần. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tật, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ, nâng cao chất lượng dân số góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương một cách bền vững theo tinh thần Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Khóa XIV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 28 tháng 7 năm 2016.
1. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết HĐND tỉnh phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đơn vị và nhu cầu thực tế đặt ra trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân.
2. Xác định rõ trách nhiệm đầu mối, phối hợp của các cấp, các ngành trong từng hoạt động, từng lĩnh vực cụ thể để hiện thực hóa các mục tiêu của Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của HĐND tỉnh.
3. Các cấp, các ngành thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của HĐND tỉnh để kịp thời khắc phục, điều chỉnh những tồn tại, hạn chế cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra.
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống y tế cơ sở, chất lượng đội ngũ cán bộ y tế, chất lượng y tế dự phòng, quan tâm phát triển y tế tư nhân. Chủ động phòng chống dịch bệnh hiệu quả, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, giảm tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ tử vong, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao chất lượng dân số, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi.
2. Kế hoạch thực hiện mục tiêu chủ yếu đến năm 2020
(Có Phụ biểu số 01 kèm theo)
1. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ: Đối với đào tạo dài hạn, thực hiện liên kết với các trường đại học, đào tạo liên thông, cử tuyển, đào tạo theo hướng chuyên khoa, chuyên sâu các lĩnh vực (Nội, ngoại, sản, nhi, hồi sức cấp cứu...) cho 259 cán bộ có trình độ đại học, trong đó: 41 bác sỹ chuyên khoa cấp I, 60 bác sỹ đa khoa, 150 điều dưỡng và 08 kỹ thuật viên. Đào tạo ngắn hạn cho 120 y tế thôn bản 9 tháng bổ sung các bản còn thiếu và thay thế nhân viên y tế bản không còn khả năng làm việc; bồi dưỡng 543 nhân viên y tế bản mới đào tạo 3 và 6 tháng đạt trình độ 9 tháng; đào tạo mới 260 cô đỡ thôn bản cho các bản đặc biệt khó khăn. Bồi dưỡng ngắn hạn cho 394 lượt viên chức y tế về y học cổ truyền, sản nhi, dược, điện tim, siêu âm, kỹ năng khám, chẩn đoán bệnh, sử dụng trang thiết bị y tế. Đảm bảo cơ cấu nhân lực phù hợp về bác sỹ, bác sỹ chuyên khoa, dược sỹ, điều dưỡng đại học, các chuyên ngành ở tuyến huyện, phòng khám, trạm y tế, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ y tế cơ sở tăng cường năng lực khám bệnh, chữa bệnh và phòng bệnh cho Nhân dân.
(Có Phụ biểu số 02 kèm theo)
2. Thực hiện có hiệu quả kế hoạch luân phiên, tăng cường có thời hạn cán bộ y tế tuyến trên về hỗ trợ chuyên môn, chuyển giao công nghệ cho y tế cơ sở theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định 1816/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế; bố trí đủ biên chế bác sỹ tại các phòng khám đa khoa khu vực, 20 trạm y tế có bác sỹ định biên. Bảo đảm cung ứng đầy đủ, kịp thời thuốc, vật tư y tế có chất lượng phục vụ Nhân dân. Tăng cường phát triển y dược học cổ truyền theo hướng kết hợp với y học hiện đại; chú trọng chương trình kết hợp quân dân y ở các xã biên giới.
Tăng tỷ lệ thực hiện danh mục kỹ thuật y tế theo phân tuyến kỹ thuật tuyến xã, tuyến huyện lên 75% vào năm 2020, nhằm đưa các dịch vụ y tế đến gần dân, tạo điều kiện thuận tiện cho người dân tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng; nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng đến sự hài lòng của người bệnh.
3. Nâng cao chất lượng hoạt động của chương trình mục tiêu y tế - dân số:
Huy động sự tham gia của các cấp, các ngành, cộng đồng trong công tác tiêm chủng mở rộng, phòng chống dịch bệnh; chủ động dự báo tình hình dịch bệnh để kịp thời triển khai các biện pháp ứng phó, củng cố hệ thống giám sát dịch bệnh từ huyện đến xã; đảm bảo hóa chất, vắc xin, vật tư, phương tiện, nhân lực sẵn sàng đáp ứng nhanh khi có dịch bệnh xảy ra.
Các ngành chức năng, các cơ quan thông tin truyền thông phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, đẩy mạnh truyền thông, giáo dục sức khỏe, nâng cao nhận thức của người dân về phòng, chống bệnh dịch, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dân số - kế hoạch hóa gia đình, vệ sinh an toàn thực phẩm, HIV/AIDS... để Nhân dân tích cực, tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, nâng cao sức khỏe.
Tăng cường cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, kế hoạch hóa gia đình ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; triển khai lồng ghép có hiệu quả các dịch vụ tư vấn và dịch vụ kỹ thuật nâng cao chất lượng dân số.
Thiết lập hệ thống mạng lưới về vệ sinh an toàn thực phẩm tại các thôn bản, tổ dân phố. Đẩy mạnh công tác tập huấn, tuyên truyền, tăng cường thanh tra, kiểm tra đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm, bếp ăn tập thể.
4. Củng cố cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế đáp ứng cho thực hiện nhiệm vụ khám, chữa bệnh và phòng bệnh ở tuyến y tế cơ sở. Phấn đấu đến năm 2020 đầu tư xây mới: 01 Trung tâm y tế huyện, 8 trạm y tế xã. Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa 11 phòng khám đa khoa khu vực và 44 trạm y tế xã đủ điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế theo tiêu chí quốc gia về y tế.
Tập trung củng cố và giữ vững 53 xã đã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế; đồng thời tiếp tục xây dựng công nhận mới 22 xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế giai đoạn 2016 - 2020.
5. Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý, điều hành cho đội ngũ cán bộ y tế cơ sở; đẩy mạnh việc cải cách hành chính, ứng dụng tin học trong quản lý, điều hành; phân cấp quản lý, quy định trách nhiệm người đứng đầu, thực hiện dân chủ cơ sở và xây dựng quy chế phối hợp các tuyến; chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm soát các hoạt động hành nghề y tế tư nhân và các quầy thuốc, nhà thuốc tư nhân, xử lý kịp thời các vi phạm về y tế, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của Nhân dân trong lĩnh vực y tế. Xây dựng và nhân rộng điển hình trạm y tế, phòng khám đa khoa khu vực, trung tâm y tế trong hoạt động bảo vệ và chăm sóc sức khỏe Nhân dân.
6. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách tiền lương, phụ cấp, đặc thù nghề nghiệp cho các cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế; bảo đảm chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế thôn bản và cô đỡ thôn bản; tăng cường vận động, giải quyết chế độ nghỉ việc đối với viên chức không đáp ứng trình độ chuyên môn gắn với việc xây dựng và nhân rộng điển hình trạm y tế, phòng khám đa khoa khu vực, trung tâm y tế.
1. Tổng kinh phí: 290.308 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 100.000 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 88.900 triệu đồng.
- Huy động từ các nguồn khác: 101.408 triệu đồng.
2. Kinh phí thực hiện các hoạt động: 290.308 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí đầu tư xây dựng mới cơ sở vật chất: 159.500 triệu đồng.
- Kinh phí nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất: 69.690 triệu đồng.
- Kinh phí mua sắm trang thiết bị y tế: 28.989 triệu đồng.
- Kinh phí đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin: 4.410 triệu đồng.
- Kinh phí đào tạo nhân lực y tế: 36.669 triệu đồng.
- Kinh phí giám sát, đánh giá hiệu quả đề án: 50 triệu đồng.
1. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm, giữa giai đoạn và 5 năm tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của HĐND tỉnh và kịp thời đề xuất biện pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế và các cơ quan liên quan rà soát các chỉ tiêu, tổng hợp nhu cầu, cân đối, huy động nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện Kế hoạch; đồng thời tham mưu đưa các mục tiêu về hoạt động của hệ thống y tế cơ sở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hàng năm và cả giai đoạn.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí ngân sách đảm bảo thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn theo quy định. Tham gia kiểm tra, đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch, giải quyết những vướng mắc, khó khăn về tài chính theo thẩm quyền và trình UBND tỉnh những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền trong quá trình thực hiện.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. Phối hợp bố trí, lồng ghép ngân sách hàng năm của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện Kế hoạch.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tiếp tục kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy y tế cơ sở của tỉnh, phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và đảm bảo đảm hoạt động hiệu quả nhất, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh. Phối hợp thực hiện các chính sách, chế độ đãi ngộ theo quy định.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì thực hiện và chỉ đạo các cơ quan truyền thông đại chúng tham gia các hoạt động cung cấp thông tin, tuyên truyền, giáo dục về các biện pháp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân.
7. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Phối hợp với Sở Y tế thực hiện và giải quyết các vấn đề phát sinh về chế độ, chính sách bảo hiểm y tế đặc biệt là tại tuyến y tế cơ sở.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế thực hiện các nội dung giáo dục về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe trong nhà trường; kiện toàn hệ thống y tế trường học, đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác y tế trường học; triển khai có hiệu quả chương trình chăm sóc sức khỏe cho học sinh, sinh viên.
9. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan thực hiện các chính sách an sinh xã hội, đảm bảo chính sách y tế cho các đối tượng dễ bị tổn thương (người nghèo, người già, trẻ em, đối tượng bảo trợ xã hội...)
10. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
11. Các sở, ban, ngành khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch hoạt động lồng ghép nội dung bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân vào hoạt động của đơn vị để triển khai thực hiện.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức và huy động các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe Nhân dân; tham gia giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe Nhân dân và nội dung của Kế hoạch này.
13. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch này. Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị chức năng, UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xây dựng và triển khai kế hoạch nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống y tế cơ sở ở địa phương.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố định kỳ hàng năm và 5 năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỤC TIÊU Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kết quả thực hiện năm 2015 | Kế hoạch thực hiện giai đoạn | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||
1 | Tỷ lệ nhân lực chuyên môn y tế có trình độ đại học | % | 10,90 | 12,10 | 15,42 | 18,36 | 22,56 | 25 |
2 | Số bác sỹ/vạn dân | bác sỹ | 3,94 | 4,15 | 4,34 | 4,70 | 4,94 | 5 |
3 | Thôn bản có nhân viên y tế hoạt động | % | 94,97 | 94,97 | 96,32 | 96,32 | 96,95 | 97 |
4 | Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ làm việc tại trạm | % | 49 | 55 | 59 | 64 | 69 | 70 |
5 | Tỷ lệ trạm y tế có nữ hộ sinh | % | 87,96 | 87,96 | 92,59 | 92,59 | 100 | 100 |
6 | Trạm y tế có cán bộ YHCT | % | 30,50 | 30,50 | 41,67 | 55,56 | 69,44 | >80 |
7 | Số giường bệnh/10.000 dân (không kể trạm y tế xã) | giường bệnh | 16,10 | 15,66 | 16,48 | 16,61 | 17,60 | 19,40 |
8 | Tỷ lệ đầu tư, nâng cấp CSVC, trang thiết bị Trung tâm y tế huyện, thành phố | % | 75 | 75 | 75 | 87,50 | 87,50 | 100 |
9 | Tỷ lệ đầu tư, nâng cấp CSVC, trang thiết bị các phòng khám ĐKKV | % | 20 | 27 | 36,36 | 63,64 | 90,91 | 100 |
10 | Đầu tư, nâng cấp CSVC, trang thiết bị các trạm y tế xã | % | 51,85 | 65,74 | 73,15 | 82,41 | 97,22 | 100 |
11 | Tỷ lệ các Trung tâm y tế huyện có khoa hồi sức cấp cứu | % | 62,50 | 62,50 | 75 | 85,71 | 100 | 100 |
12 | Tỳ lệ thực hiện danh mục kỹ thuật tuyến xã, huyện | % | 50 | 50 | 60 | 65 | 70 | 75 |
13 | Tỷ lệ dân số tham gia BHYT | % | 93,50 | 94,10 | 94,50 | 94,50 | 95,50 | >96 |
14 | Số lần khám chữa bệnh tuyến y tế cơ sở | lần | 2,10 | 2,10 | 2,14 | 2,36 | 2,49 | 2,50 |
15 | Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên | ‰ | 19,93 | 19,43 | 18,93 | 18,43 | 17,93 | 17,43 |
16 | Mức giảm tỷ lệ sinh | ‰ | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
17 | Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin | % | 93,42 | 94 | 94 | 94 | 94 | >95 |
18 | Tỷ suất tử vong trẻ em <1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống | ‰ | 33,13 | 32,70 | 32,30 | 31,80 | 31 | 30 |
19 | Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống | ‰ | 85 | 84 | 83 | 82 | 81 | 80 |
20 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng | % | 23,10 | 22,60 | 22,10 | 22,10 | 20,60 | <20 |
21 | Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng uốn ván | % | 85,90 | >85 | >85 | >85 | >85 | >85 |
22 | Tỷ lệ bếp ăn tập thể thực hiện ký cam kết đảm bảo ATTP | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
23 | Tỷ lệ cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đủ tiêu chuẩn được cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
24 | Tỷ lệ mắc ngộ độc trong các vụ ngộ độc thực phẩm/100.000 dân | người | <12 | <12 | <12 | <12 | <12 | <12 |
25 | Giảm tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS/dân số | % | 0,42 | 0,42 | 0,40 | 0,40 | 0,39 | 0,35 |
26 | Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | % | 49,07 | 54,63 | 59,26 | 63,89 | 68,52 | >70 |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT | Chuyên môn | Nhu cầu | Hiện có | còn thiếu | KH đào tạo qua các năm | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||
I | Các lớp đào tạo dài hạn | 453 | 194 | 259 | 45 | 54 | 55 | 54 | 51 |
1 | Bác sỹ chuyên khoa I | 77 | 36 | 41 | 1 | 10 | 11 | 11 | 8 |
2 | Bác sỹ | 182 | 122 | 60 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
3 | Điều dưỡng đại học | 186 | 36 | 150 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
4 | KTV đại học | 8 | 0 | 8 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 |
II | Các lớp đào tạo ngắn hạn | 1609 | 686 | 923 | 180 | 195 | 185 | 180 | 183 |
1 | Nhân viên y tế thôn bản 9 tháng | 621 | 501 | 120 | 30 | 30 | 20 | 20 | 20 |
2 | Nhân viên y tế thôn bản 6 tháng | 543 | 0 | 543 | 100 | 110 | 110 | 110 | 113 |
3 | Cô đỡ thôn bản | 445 | 185 | 260 | 50 | 55 | 55 | 50 | 50 |
III | Các lớp bồi dưỡng | 495 | 118 | 394 | 90 | 130 | 60 | 60 | 60 |
1 | Y sỹ định hướng YHCT | 87 | 33 | 54 | 30 | 30 | 0 | 0 | 0 |
2 | Y sỹ sản nhi | 108 | 85 | 40 | 0 | 40 | 0 | 0 | 0 |
3 | Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và sử dụng trang thiết bị y tế | 300 | 0 | 300 | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 |
BIỂU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ Y TẾ CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Thời gian thực hiện | Số giường bệnh KH | Số giường bệnh thực tế | Giường bệnh 2016-2020 | Nhu cầu đầu tư xây mới, SC, NC và mua sắm trang TBYT giai đoạn 2016 - 2020 | Ghi chú | |||||
Tổng | Xây mới | Thành tiền | SC, NC CSVC | Thành tiền | Trang thiết bị y tế | |||||||
Tổng nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 | 290.308 | 10 | 159.500 | 56 | 60.690 | 70.118 |
| |||||
I | Đầu tư Bệnh viện huyện | 540 | 670 | 810 | 123.000 | 1 | 100.000 | 5 | 15.000 | 8.000 | Bổ sung, NC, cải tạo CSVC và TTBYT | |
1 | Mường Tè | 2016-2020 | 70 | 70 | 100 | - |
|
|
|
|
|
|
2 | Nậm Nhùn | 2016-2020 | 30 | 30 | 50 | 102.500 | 1 | 100.000 |
|
| 2.500 | Xây mới 2019-2020 |
3 | Sìn Hồ | 2016-2020 | 70 | 100 | 150 | - |
|
|
|
|
|
|
4 | Phong Thổ | 2016-2020 | 80 | 80 | 100 | 5.500 |
|
| 1 | 4.000 | 1.500 | Nâng cấp, sửa chữa nhà cửa, công trình phụ trợ, xử lý chất thải. |
5 | Thành Phố | 2016-2020 | 20 | 20 | 30 | 2.000 |
|
| 1 | 2.000 |
| Cải tạo sửa chữa nhà cửa và công trình phụ trợ |
6 | Tam Đường | 2016-2020 | 80 | 100 | 110 | 3.500 |
|
| 1 | 3.500 |
| Sửa 2 khoa hồi sức cấp cứu và khoa sản, Xử lý chất thải rắn, duy tu bảo dưỡng nhà cửa, công trình phụ trợ. |
7 | Tân Uyên | 2016-2020 | 70 | 110 | 110 | 5.000 |
|
| 1 | 3.000 | 2.000 | Sửa chữa cải tạo một số khoa kỹ thuật, CT phụ trợ và TTBTY |
8 | Than Uyên | 2016-2020 | 120 | 160 | 160 | 4.500 |
|
| 1 | 2.500 | 2.000 | Xây dựng thêm phòng phục vụ cho điều trị bệnh nhân và phòng hồi sức sau mổ, sửa chữa nhà cửa |
III | Đầu tư Phòng khám ĐKKV | 150 | 150 | 110 | 33.233 | 1 | 10.000 | 7 | 13.000 | 10.233 | Xây mới, Nâng cấp sửa chữa và mua sắm trang thiết bị cho 11 PKĐKKV | |
1 | Mường So | 2016-2020 | 10 |
| 10 | 950 |
|
|
|
| 950 |
|
2 | Dào San | 2016-2020 | 10 |
| 10 | 3.550 |
|
| 1 | 2.500 | 1.050 |
|
3 | Vàng Ma Chải | 2016-2020 | 10 |
| 10 | 10.750 | 1 | 10.000 |
|
| 750 | Xây mới CSVC và mua sắm TTBYT |
4 | Pa Tần | 2016-2020 | 10 |
| 10 | 1.050 |
|
|
|
| 1.050 | Nâng cấp, sửa chữa nhà cửa, công trình phụ trợ, xử lý chất thải, TTBYT, dụng cụ |
5 | Pa Há | 2016-2020 | 10 |
| 10 | 2.833 |
|
| 1 | 2.100 | 733 | Nâng cấp, sửa chữa nhà cửa, công trình phụ trợ, xử lý chất thải, TTBYT, dụng cụ |
6 | Ka Lăng | 2016-2020 | 10 |
| 10 | 950 |
|
|
|
| 950 | Nâng cấp, sửa chữa nhà cửa, công trình phụ trợ, xử lý chất thải, TTBYT, dụng cụ |
7 | Mường Tè xã | 2016-2020 | 10 |
| 10 | 2.650 |
|
| 1 | 1.500 | 1.150 | Nâng cấp, sửa chữa nhà cửa, công trình phụ trợ, xử lý chất thải, TTBYT, dụng cụ |
8 | Nậm Hàng | 2016-2020 | 10 |
| 10 | 1.250 |
|
| 1 | 700 | 550 | Nâng cấp, sửa chữa nhà cửa, công trình phụ trợ, xử lý chất thải, TTBYT, dụng cụ |
9 | Mường Kim | 2016-2020 | 10 |
| 10 | 3.150 |
|
| 1 | 2.100 | 1.050 | Nâng cấp, sửa chữa nhà cửa, công trình phụ trợ, xử lý chất thải, TTBYT, dụng cụ |
10 | Nậm Cần | 2016-2020 | 10 |
| 10 | 2.550 |
|
| 1 | 1.500 | 1.050 | Nâng cấp, sửa chữa nhà cửa, công trình phụ trợ, xử lý chất thải, TTBYT, dụng cụ |
11 | Pắc Ta | 2016-2020 | 10 |
| 10 | 3.550 |
|
| 1 | 2.600 | 950 | Nâng cấp, sửa chữa nhà cửa, công trình phụ trợ, xử lý chất thải, TTBYT, dụng cụ |
IV | Đầu tư Trạm y tế xã | 91.590 | 8 | 49.500 | 44 | 32.690 | 9.400 | xây mới, NCSC, bổ sung TTB thiết bị y tế, truyền thông | ||||
1 | Tam Đường | 2016-2020 |
|
|
| 18.250 | 2 | 12.000 | 5 | 4.500 | 1.750 | Xây mới 02 trạm y tế xã Nùng Nàng, Hồ Thầu, nâng cấp sửa chữa và TTB 5 trạm và TYT xã Sơn Bình, thiết bị truyền thông. |
2 | Sìn Hồ | 2016-2020 |
|
|
| 22.340 | 2 | 13.000 | 8 | 7.840 | 1.500 | Xây mới 2 trạm Nậm Hăn, Pa Tần, nâng cấp sửa chữa cho 8 trạm, bổ sung TTB |
3 | Phong Thổ | 2016-2020 |
|
|
| 9.800 | 1 | 6.500 | 6 | 2.100 | 1.200 | Xây mới 01 trạm Y tế Huổi Luông và sửa chữa 6 trạm xử lý chất thải, CT phụ trợ và TTB |
4 | Nậm Nhùn | 2016-2020 |
|
|
| 10.500 | 1 | 6.000 | 6 | 3.300 | 1.200 | Xây mới 01 trạm Y tế Thị trấn và sửa chữa 6 trạm nhà CV tường bao, sân đường, XL chất thải y tế. |
5 | Tân Uyên | 2016-2020 |
|
|
| 10.550 | 1 | 6.000 | 4 | 3.200 | 1.350 | Xây mới 01 trạm Y tế Thị Trấn và sửa chữa 4 trạm về công trình phụ trợ. |
6 | Than Uyên | 2016-2020 |
|
|
| 4.500 |
|
| 5 | 3.750 | 750 | Nâng cấp và sửa chữa các công trình phụ trợ cho 5 trạm |
7 | Mường Tè | 2016-2020 |
|
|
| 12.250 | 1 | 6.000 | 5 | 4.750 | 1.500 | Xây mới Trạm Thị trấn, thêm phòng làm việc cho 5 trạm y tế, và nâng cấp sửa các công trình phụ trợ cho 5 trạm |
8 | Thành Phố | 2016-2020 |
|
|
| 3.400 |
|
| 5 | 3.250 | 150 | Nâng cấp và sửa chữa 5 trạm y tế. |
V | Đầu tư hạ tầng Công nghệ thông tin YTCS | 4.410 | - | - | - | - | 4.410 | Máy vi tính (máy chủ, máy trạm), đường truyền, phần mềm | ||||
1 | 08 TTYT huyện | 2016-2020 |
|
|
| 4.168 |
| - |
| - | 4.168 | 08ttyt x 521 trđ |
| 11 PKĐKKV | 2016-2020 |
|
|
| 242 |
| - |
| - | 242 | 11 PKKV x 22trđ (mua bổ sung 1 bộ máy tính + máy in, lưu điện + phụ kiện, đường truyền) |
| 108 TYT xã | 2016-2020 |
|
|
| - |
|
|
| - |
| 108 xã |
VI | Túi dụng cụ y tế thôn, bản |
| 1.356,0 |
|
|
|
| 1.356,0 | Trang bị mới 415, bổ sung dụng cụ 734 túi | |||
VII | Đào tạo nhân lực |
| 36.669 |
|
|
|
| 36.669 | Ngân sách nhà nước hỗ trợ 30%, cá nhân tự đóng góp 70% (Không bao gồm đào tạo nâng cao và YTTB) 10 trđ/năm x 5 năm | |||
VIII | Giám sát, đánh giá, tổng kết đề án |
| 50 |
|
|
|
| 50 | ||||
| Tổng cộng | 810 | 290.308 | 10 | 159.500 | 56 | 60.690 | 70.118 |
|
Bằng chữ: Hai trăm chín mươi tỷ, ba trăm linh tám triệu đồng chẵn./.
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG Y TẾ CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND 24/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT | Nội dung đầu tư | Tổng cộng | Giai đoạn 2016 - 2020 | ||||||||||
Số lượng | Thành tiền | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | T.Tiền | Số lượng | T.Tiền | Số lượng | T.Tiền | Số lượng | T.Tiền | ||||
| Tổng kinh phí |
| 290.308 |
| 58.135 |
| 47.266 |
| 36.169 |
| 75.855 |
| 72.882 |
1 | Xây mới | 10 | 159.500 | 6 | 37.500 | 2 | 12.000 | 0 | 0 | 1 | 50.000 | 1 | 60.000 |
| Bệnh viện đa khoa Nậm Nhùn | 1 | 100.000 |
|
|
|
|
|
| 1 | 50.000 |
| 50.000 |
| Phòng khám ĐKKV | 1 | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 10.000 |
| Trạm y tế xã | 8 | 49.500 | 6 | 37.500 | 2 | 12.000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Sửa chữa, nâng cấp | 56 | 60.690 | 13 | 12.800 | 20 | 15.800 | 12 | 18.300 | 8 | 12.400 | 3 | 1.390 |
| Bệnh viện đa khoa huyện | 5 | 15.000 |
|
| 1 | 2.500 | 3 | 9.500 | 1 | 3.000 |
|
|
| Phòng khám ĐKKV | 7 | 13.000 |
|
| 1 | 2.500 | 3 | 4.300 | 3 | 6.200 |
|
|
| Trạm y tế xã | 44 | 32.690 | 13 | 12.800 | 18 | 10.800 | 6 | 4.500 | 4 | 3.200 | 3 | 1.390 |
3 | Mua sắm trang thiết bị |
| 28.989 | 0 | 0 | 271 | 8.717 | 266 | 9.783 | 312 | 6.087 | 369 | 4.402 |
| Bệnh viện đa khoa huyện | 3 | 8.000 |
|
|
| 2.500 | 2 | 4.000 | 1 | 1.500 |
|
|
| Phòng khám ĐKKV | 11 | 10.233 |
|
| 3 | 2.790 | 4 | 3.720 | 3 | 2.793 | 1 | 930 |
| Trạm y tế xã | 54 | 9.400 |
|
| 18 | 3.132 | 10 | 1.768 | 8 | 1.440 | 18 | 3.060 |
| Túi dụng cụ YTTB | 1.150 | 1.356 |
|
| 250 | 295 | 250 | 295 | 300 | 354 | 350 | 412 |
4 | Công nghệ thông tin | 127 | 4.410 | 127 | 1.200 | 127 | 1.146 | 127 | 984 | 127 | 560 | 127 | 520 |
| Trung tâm y tế huyện | 8 | 4.168 | 8 | 1.200 | 8 | 904 | 8 | 984 | 8 | 560 | 8 | 520 |
| Phòng khám ĐKKV | 11 | 242 | 11 | 0 | 11 | 242 | 11 |
| 11 |
| 11 |
|
| Trạm y tế xã | 108 |
| 108 |
| 108 |
| 108 |
| 108 |
| 108 |
|
5 | Đào tạo phát triển nguồn nhân lực | 1.576 | 36.669 | 225 | 6.635 | 438 | 9.593 | 317 | 7.092 | 286 | 6.798 | 285 | 6.550 |
| Bác sỹ chuyên khoa I | 41 | 2.870 | 6 | 420 | 14 | 980 | 9 | 630 | 8 | 560 | 4 | 280 |
| Bác sỹ | 60 | 10.080 | 12 | 1.680 | 12 | 3.360 | 12 | 1.680 | 12 | 1.680 | 12 | 1.680 |
| Điều dưỡng đại học | 150 | 11.250 | 30 | 2.250 | 30 | 2.250 | 30 | 2.250 | 30 | 2.250 | 30 | 2.250 |
| KTV đại học | 8 | 800 | 2 | 200 | 2 | 200 | 2 | 200 | 1 | 100 | 1 | 100 |
| Bồi dưỡng Y sỹ định hướng YHCT | 54 | 159 |
|
| 30 | 88,2 | 24 | 70,6 |
|
|
|
|
| Bồi dưỡng Y sỹ sản nhi | 40 | 118 |
|
| 40 | 118 |
|
|
|
|
|
|
| Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và sử dụng trang thiết bị y tế | 300 | 882 |
|
| 120 | 352,8 | 60 | 176,4 | 60 | 176,4 | 60 | 176,4 |
| Đào tạo 9 tháng YTTB | 120 | 1.924,6 | 30 | 481 | 30 | 481 | 20 | 321 | 20 | 321 | 20 | 321 |
| Đào tạo 6 tháng YTTB | 543 | 5.805,8 | 100 | 1.069 | 110 | 1.176 | 110 | 1.176 | 110 | 1.176 | 113 | 1.208 |
| Đào tạo CĐTB | 260 | 2.780,0 | 45 | 535 | 50 | 587 | 50 | 588 | 45 | 535 | 45 | 535 |
6 | Giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết đề án |
| 50 |
|
|
| 10 |
| 10 |
| 10 |
| 20 |
| TỔNG CỘNG |
| 290.308 |
| 58.135 |
| 47.266 |
| 36.169 |
| 75.855 |
| 72.882 |
- 1Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ cán bộ y tế thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập bệnh viện sản - nhi trực thuộc Sở Y tế trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh với Khoa Phụ sản, Khoa nhi thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1 tại xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 4Kế hoạch 572/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chỉ thị 25-CT/TW “về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chỉ thị 25-CT/TW về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Quyết định 1816/QĐ-BYT năm 2010 bổ sung, kiện toàn các Tiểu ban trực thuộc Ban chỉ đạo quốc gia phòng, chống đại dịch cúm ở người do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 14/2013/QĐ-TTg thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND thông qua đề án nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống y tế cơ sở giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ cán bộ y tế thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập bệnh viện sản - nhi trực thuộc Sở Y tế trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh với Khoa Phụ sản, Khoa nhi thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1 tại xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 8Kế hoạch 572/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chỉ thị 25-CT/TW “về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chỉ thị 25-CT/TW về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND thông qua đề án nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống y tế cơ sở, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 1054/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Tống Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực