Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1052/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 09 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1557/QĐ-TTG NGÀY 10/9/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SAU NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015;

Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 445/TTr-BDT ngày 01/10/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Kế hoạch Thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đúng các nội dung, kế hoạch được phê duyệt.

2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội tỉnh:

Chỉ đạo các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, vận động trong cán bộ, đoàn viên, hội viên và cộng đồng dân cư nâng cao nhận thức, trách nhiệm; phối hợp với các ban, ngành liên quan phổ biến và vận động nhân dân thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nhằm hoàn thành các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

3. Các Sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực, địa bàn chủ động thực hiện các chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch được UBND tỉnh phê quyết, phối hợp chặt chẽ với Ban Dân tộc tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- L/đ UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KT(NQT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lò Văn Tiến

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1557/QĐ-TTG NGÀY 10/9/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SAU NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh Điện Biên)

Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015;

Trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo, UBND tỉnh Điện Biên xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tổ chức triển khai xây dựng và thực hiện các mục tiêu tổng quát, chỉ tiêu cụ thể tại Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015;

- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng đội ngũ cán bộ là người DTTS, củng cố hệ thống chính trị làm cơ sở để thực hiện có hiệu quả các chương trình về xóa đói giảm nghèo, phát triển kết cấu hạ tầng, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào DTTS, giữ vững khối đại đoàn kết dân tộc, đảm bảo ổn định an ninh, quốc phòng.

2. Yêu cầu

- Các cấp, các ngành liên quan tổ chức quán triệt Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, các Nghị quyết, văn bản của Đảng, Nhà nước về mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ và Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân nhằm nâng cao nhận thức và thống nhất hành động có hiệu quả;

- Nâng cao vai trò tham mưu của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các chính sách dân tộc, tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc tổ chức thực hiện và huy động cả hệ thống chính trị đẩy mạnh công tác lồng ghép tuyên truyền, vận động để nâng cao nhận thức cho cán bộ và đồng bào DTTS nỗ lực phấn đấu vươn lên;

- Lồng ghép các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn để thực hiện tốt kế hoạch, chiến lược công tác dân tộc của tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Mục tiêu

Xác định một số chỉ tiêu để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực nhằm phấn đấu đạt được các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS), làm cơ sở hướng tới mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015, góp phần phát triển toàn diện về kinh tế - xã hội, giảm nghèo nhanh, bền vững, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các dân tộc và các vùng trong tỉnh.

2. Các chỉ tiêu cụ thể: như biểu phụ lục kèm theo.

II. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG

1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 - 2020, định hướng đến 2025.

2. Đối tượng: Là đồng bào DTTS, trong đó ưu tiên đồng bào DTTS ở vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Cụ thể hóa các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS của tỉnh vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh; tăng cường phối hợp liên ngành từ tỉnh đến cơ sở để thực hiện đạt các chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra.

2. Huy động, tập trung nguồn lực đầu tư, hỗ trợ để thúc đẩy hoàn thành các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ làm cơ sở hướng tới một số mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS sau năm 2015.

Bố trí, lồng ghép vốn theo khả năng cân đối ngân sách của địa phương cho các chương trình, chính sách, trong đó trọng tâm là các lĩnh vực: Giảm nghèo, an sinh xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo nhằm góp phần thực hiện và duy trì bền vững các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS, nhất là ở vùng khó khăn, khu vực đặc biệt khó khăn.

3. Đẩy mạnh phân cấp cho chính quyền cơ sở; tăng cường sự tham gia của người dân, cộng đồng xã hội... trong quá trình xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS.

4. Chú trọng công tác truyền thông phù hợp với trình độ, văn hóa, ngôn ngữ dân tộc để nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào các DTTS về bình đẳng giới, vệ sinh môi trường, chăm sóc sức khỏe, phòng chống HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm; phát triển văn hóa, giáo dục, giảm nghèo bền vững.

5. Tăng cường hợp tác quốc tế, huy động nguồn vốn ODA để thúc đẩy hỗ trợ các nguồn lực về kỹ thuật và tài chính nhằm hoàn thành các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS.

6. Tăng cường theo dõi, đánh giá, giám sát một cách hiệu lực, hiệu quả và xác định rõ trách nhiệm của các bên liên quan.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc

- Giúp UBND tỉnh quản lý, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ ở vùng DTTS trên địa bàn tỉnh;

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện lồng ghép, cụ thể hóa các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ ở vùng DTTS trong các chính sách, chương trình, dự án; tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách để đạt được các mục tiêu đã đề ra;

- Nghiên cứu, phối hợp, đề xuất tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo tập trung ưu tiên nguồn lực đầu tư, hỗ trợ cho vùng đồng bào DTTS;

- Phối hợp với các ngành chức năng thực hiện nhiệm vụ thẩm định các chương trình, dự án, chính sách thực hiện trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi để đảm bảo các chương trình, dự án, chính sách có đóng góp cụ thể và đo lường hiệu quả đối với vùng đồng bào DTTS;

- Chủ trì, phối hợp cùng với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố đôn đốc thực hiện, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết; tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc, UBND tỉnh theo yêu cầu.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan cụ thể hóa các chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và 5 năm của tỉnh; lồng ghép việc báo cáo, theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu trong Kế hoạch này;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ưu tiên bố trí các nguồn lực hằng năm thực hiện các chính sách, chương trình, dự án liên quan để đạt được chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan cân đối nguồn vốn (sự nghiệp) thực hiện các chính sách, chương trình, dự án liên quan nhằm đạt được chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và 5 năm theo đúng quy định của Trung ương và phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương.

4. Các sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ và các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm:

- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố cụ thể hóa thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS trong quy hoạch, các chính sách, chương trình, dự án và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của tỉnh, của ngành quản lý để triển khai thực hiện;

- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các chương trình, chính sách, dự án thuộc lĩnh vực nhằm đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS;

- Thực hiện lồng ghép việc theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS thuộc lĩnh vực ngành quản lý. Định kỳ hằng năm tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc) trước ngày 15 tháng 12 của năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc và UBND tỉnh theo quy định.

5. Cục Thống kê tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp bổ sung phân tổ các chỉ tiêu tương ứng đối với đồng bào DTTS vào Niên giám thống kê hằng năm của tỉnh (kể từ năm 2019) để lập cơ sở dữ liệu của tỉnh, phục vụ công tác xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của tỉnh.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội tỉnh

Chỉ đạo các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, vận động trong cán bộ, đoàn viên, hội viên và cộng đồng dân cư nâng cao nhận thức, trách nhiệm; phối hợp với các ban, ngành liên quan phổ biến và vận động nhân dân thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nhằm hoàn thành các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Trên cơ sở mục tiêu, chỉ tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS trong Kế hoạch này, xác định mục tiêu, các chỉ tiêu cụ thể phù hợp với điều kiện của địa phương trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm để phấn đấu thực hiện, đạt được trong từng năm và cả giai đoạn;

- Triển khai mục tiêu của Kế hoạch này thành các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phù hợp với khả năng nguồn lực và điều kiện của địa phương; lồng ghép các chính sách hiện hành để tập trung ưu tiên thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS;

- Thực hiện lồng ghép việc báo cáo, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm, 5 năm gửi báo cáo theo quy định;

- Định kỳ hằng năm tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo gửi Ban Dân tộc tỉnh trước ngày 15 tháng 12 của năm để rà soát, tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc và UBND tỉnh theo quy định.

Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo thiết thực và hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện, các Bộ, ngành Trung ương ban hành văn bản của ngành triển khai thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg , Thủ trưởng các đơn vị chủ động phối hợp với Ban Dân tộc và các đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh các chỉ tiêu tại Kế hoạch này cho phù hợp./.

 

TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ

(Ban hành kèm theo quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh Điện Biên)

STT

Chỉ tiêu đối với đồng bào DTTS

Năm

Mục tiêu

Đơn vị thực hiện theo dõi, quản lý

2016

Năm 2018

Năm 2020

Năm 2025

1

Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói

 

 

 

 

 

1.1

Tỷ lệ hộ nghèo DTTS (hộ nghèo DTTS/tổng số hộ DTTS, %)

60,8

52,45

Phấn đấu giảm bình quân 4%/năm

Sở Lao động- TB&XH

1.2

Tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi ở trẻ em DTTS dưới 5 tuổi (‰)

18,22

16,86

>15,0

Sở Y tế

2

Phổ cập giáo dục tiểu học

 

 

 

 

 

2.1

Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng tuổi bậc tiểu học (%)

99,1

99,4

>99,0

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.2

Tỷ lệ người DTTS hoàn thành chương trình tiểu học (%)

98,4

98,1

≥99,0

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.3

Tỷ lệ người DTTS biết chữ trong độ tuổi từ 15 tuổi đến 60 tuổi (%)

93,95

94,6

≥95

Sở Giáo dục và Đào tạo

3

Tăng cường bình đẳng nam nữ và nâng cao vị thế cho phụ nữ

 

 

 

 

 

3.1

Tỷ lệ nữ người DTTS biết chữ trong độ tuổi từ 15 tuổi đến 60 tuổi (%)

89,8

90,4

>90,0

Sở Giáo dục và Đào tạo

3.2

Tỷ lệ học sinh nữ DTTS ở bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông (%)

45,5

47,2

≥48

Sở Giáo dục và Đào tạo

3.3

Tỷ lệ đại biểu nữ DTTS ở HĐND cấp xã (%)

 

 

≥25,0

Sở Nội vụ

3.4

Tỷ lệ đại biểu Quốc hội nữ/tổng số đại biểu quốc hội người DTTS (%)

 

 

Phấn đấu tăng hoặc bằng hiện nay

Sở Nội vụ

4

Giảm tỷ xuất tử vong ở trẻ em

 

 

 

 

 

4.1

Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 1 tuổi/1000 trẻ DTTS đẻ sống (‰)

40,6

38,1

≥28,0

Sở Y tế

4.2

Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 5 tuổi/1000 trẻ DTTS đẻ sống (‰)

48,2

45

≥32

Sở Y tế

5

ng cường sức khỏe bà mẹ

 

 

 

 

 

5.1

Tỷ số tử vong mẹ người DTTS/100.000 trẻ DTTS đẻ sống (%)

80

76

<70,0

Sở Y tế

5.2

Tỷ lệ các ca sinh của phụ nữ DTTS được cán bộ y tế đã qua đào tạo đỡ (%)

73

75,5

≥75,5

Sở Y tế

5.3

Tỷ lệ phụ nữ DTTS được khám thai ít nhất 3 lần trong kỳ mang thai (%)

70

73

>75,0

Sở Y tế

6

Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các dịch bệnh khác

 

 

 

 

 

6.1

Tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm dân số DTTS 15 - 24 tuổi (%)

0,05

0,1

<0,3

Sở Y tế

6.2

Tỷ lệ bệnh nhân DTTS mắc sốt rét/1000 dân DTTS (‰)

0,3

0,2

<1,0

Sở Y tế

6.3

Tỷ lệ người DTTS mắc lao/100.000 dân DTTS

57,4

69,54

<74,0

Sở Y tế

7

Đảm bảo bền vững về môi trường

 

 

 

 

 

7.1

Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%)

77,09

79,9

>81,0

Sở Nông nghiệp và PTNT

7.2

Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng hố xí hợp vệ sinh (%)

38,2

42

>45,0

Sở Y tế