- 1Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 (gọi tắt là Quyết định số 1557/QĐ-TTg).
Thực hiện Quyết định số 2767/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạnh phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 thành phố Cần Thơ.
Trên cơ sở, Kế hoạnh phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và Kế hoạnh phát triển kinh tế - xã hội trên lĩnh vực công tác dân tộc năm 2021; Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
A. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.
Trên cơ sở các chỉ tiêu Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và tình hình thực tế tại địa phương, thành phố đã ban hành Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2016 về triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) trên địa bàn thành phố Cần Thơ gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2016 - 2020. Kết quả đến năm 2020 đạt và vượt 17/19 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
1. Công tác giảm nghèo trong đồng bào DTTS:
Đầu năm 2020, số hộ nghèo giảm còn 186 hộ, chiếm tỷ lệ 1,9% trên tổng số hộ DTTS thành phố (hàng năm đều giảm trên 3%, vượt chỉ tiêu đề ra giảm từ 2%-3%/năm).
2. Kết quả trên lĩnh vực giáo dục:
Các chính sách đối với học sinh, sinh viên người DTTS được thành phố quan tâm thực hiện[1], qua đó các chỉ tiêu về phổ cập giáo dục tiểu học đều đạt và vượt kế chỉ tiêu kế hoạch đề ra, cụ thể:
- Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng tuổi bậc tiểu học đạt 100% (chỉ tiêu 100%).
- Tỷ lệ người DTTS hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100% (chỉ tiêu 100%).
- Tỷ lệ người DTTS từ 10 tuổi trở lên biết chữ đạt 98,78% (chỉ tiêu 98%).
- Tỷ lệ mù chữ của nữ DTTS đạt 5,78% (chỉ tiêu <10%).
- Tỷ lệ học sinh nữ DTTS ở bậc tiểu học, THCS, THPT đạt 54,44% (chỉ tiêu > 50%).
3. Kết quả trên lĩnh vực y tế:
Mạng lưới y tế được kiện toàn, nâng cao chất lượng, tạo điều kiện thuận lợi để người dân tiếp cận các dịch vụ y tế; chủ động triển khai có hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch bệnh, không có dịch lớn xảy ra; hiện có 83/83 trạm y tế đạt Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế tăng dần từng năm, qua đó góp phần thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu đề ra, cụ thể:
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi ở trẻ em DTTS dưới 5 tuổi còn 9% (vượt chỉ tiêu <10%).
- Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 1 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống đạt 0,00‰ (chỉ tiêu <10‰).
- Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 5 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống đạt 0,00‰ (chỉ tiêu ≤20‰).
- Tỷ số tử vong mẹ người DTTS/100.000 trẻ sơ sinh sống đạt 0,00 (chỉ tiêu 16/100.000 trẻ).
- Tỷ lệ các ca sinh của phụ nữ DTTS được cán bộ y tế đã qua đào tạo để đạt 100% (chỉ tiêu 100%).
- Tỷ lệ phụ nữ DTTS được khám thai ít nhất 3 lần trong kỳ mang thai đạt 100% (chỉ tiêu ≥ 98%).
- Tỷ lệ nhiễm HIV là DTTS ở nhóm từ 15 - 24 tuổi chỉ có 0,012% (chỉ tiêu ≤ 0,1%).
- Tỷ lệ DTTS mắc sốt rét/1.000 dân 0,00‰ (chỉ tiêu ≤4‰).
- Tỷ lệ DTTS mắc lao/100.000 dân chỉ có 2‰ (chỉ tiêu ≤10‰).
4. Đảm bảo bền vững về môi trường:
Bằng việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, đến cuối năm 2019, thành phố đã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, qua đó các chỉ tiêu về nước hợp vệ sinh và tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng hố xí hợp vệ sinh đạt và vượt kế hoạch, cụ thể:
- Tỷ lệ hộ DTTS (nông thôn) được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 99% (chỉ tiêu 99%).
- Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng hố xí hợp vệ sinh đạt 80% (chỉ tiêu 70%).
HĐND các cấp là người DTTS nhiệm kỳ 2016 - 2021 có 64 đại biểu (tăng 06 đại biểu so với nhiệm kỳ 2011 - 2016). Tuy nhiên, kết quả thực hiện chỉ tiêu chưa đạt theo kế hoạch đề ra, cụ thể:
- Tỷ lệ đại biểu HĐND cấp xã có đông đồng bào DTTS sinh sống đạt 2,4% (không đạt ngay đầu nhiệm kỳ, chỉ tiêu > 10%).
- Tỷ lệ đại biểu HĐND cấp huyện có đông đồng bào DTTS sinh sống đạt 1,92% (không đạt ngay đầu nhiệm kỳ > 10%).
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Mục đích:
Phấn đấu đến năm 2025 đạt các Mục tiêu đề ra của Quyết định số 1557/QĐ-TTg nhằm chăm lo phát triển cho đồng bào dân tộc một cách toàn diện, phát huy nội lực và tiềm năng của thành phố Cần Thơ đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, cộng với chính sách dân tộc góp phần hỗ trợ, nâng cao chất lượng dân số và nguồn lực trong đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần tích cực thực hiện thắng lợi chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong những năm tới.
2. Yêu cầu:
Các Sở, Ban ngành thành phố phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công góp phần hoàn thành kế hoạch.
1. Mục tiêu chung
Xác định nhiệm vụ và bảo đảm thực hiện các chỉ tiêu để tập trung ưu tiên bố trí nguồn lực để phấn đấu đạt được các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số làm cơ sở hướng tới mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2021 - 2025, góp phần phát triển toàn diện kinh tế - xã hội, giảm nghèo nhanh, bền vững, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các dân tộc trong thành phố.
2. Các chỉ tiêu cụ thể:
Các chỉ tiêu thực hiện mục tiêu phát triển đối với đồng bào dân tộc thiểu số:
TT | Chỉ tiêu đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) | Năm 2021 | Đến năm 2025 |
1 | Xóa bỏ tình trạng giảm cùng cực và thiếu đói |
|
|
1.1 | Tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS hàng năm (%)[2] | Duy trì <1 năm | |
1.2 | Tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi ở trẻ em DTTS dưới 5 tuổi (%) | ≤ 9 | ≤ 7 |
2 | Phổ cập giáo dục tiểu học |
|
|
2.1 | Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng tuổi bậc tiểu học (%) | 100 | 100 |
2.2 | Tỷ lệ người DTTS hoàn thành chương trình tiểu học (%) | > 99 | >99 |
2.3 | Tỷ lệ người DTTS từ 10 tuổi trở lên biết chữ (%) | > 98 | > 99 |
3 | Tăng cường bình đẳng nam nữ và nâng cao vị thế cho phụ nữ |
|
|
3.1 | Tỷ lệ mù chữ của nữ DTTS (%) | < 6 | < 4 |
3.2 | Tỷ lệ học sinh nữ DTTS ở bậc tiểu học, THCS, THPT (%) | > 50 | > 55 |
3.3 | Tỷ lệ đại biểu nữ HĐND DTTS cấp xã (%) | Duy trì ≥ 27 | |
4 | Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em |
|
|
4.1 | Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 1 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống (‰)[3] | ≤ 6 | ≤ 5 |
4.2 | Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 5 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống (‰)[4] | ≤ 2,3 | ≤ 1,9 |
5 | Tăng cường sức khỏe bà mẹ |
|
|
5.1 | Tỷ số chết mẹ người DTTS/100.000 trẻ sơ sinh sống (1/100.000) (%) | ≤ 16 | ≤ 12 |
5.2 | Tỷ lệ các ca sinh của phụ nữ DTTS được cán bộ y tế đã qua đào tạo đỡ (%) | 100 | 100 |
5.3 | Tỷ lệ phụ nữ DTTS được khám thai ít nhất 3 lần trong kỳ mang thai (%) | ≥ 98 | ≥ 99 |
6 | Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các dịch bệnh khác |
|
|
6.1 | Tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm DTTS 15-24 tuổi (%) | ≤ 0.3 | ≤ 0.2 |
6.2 | Tỷ lệ DTTS mắc sốt rét/1.000 dân (‰) | < 0.25 | < 0.15 |
6.3 | Tỷ lệ DTTS mắc lao/100.000 dân (người) | ≤ 10 | ≤ 9 |
7 | Đảm bảo bền vững môi trường |
|
|
7.1 | Tỷ lệ hộ DTTS (nông thôn) được sử dụng nước hợp vệ sinh (%) | 99 | ≥ 99 |
7.2 | Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng hố xí hợp vệ sinh (%) | > 80 | > 90 |
1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.
2. Đối tượng: là đồng bào dân tộc thiểu số, trong đó ưu tiên đồng bào dân tộc thiểu số ở địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
1. Trên cơ sở các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số được cụ thể hóa thành các chỉ tiêu như đã nêu trong kế hoạch này; các Sở, Ban ngành thành phố và các địa phương chủ động xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với tình hình thực tế của ngành và địa phương; phối hợp liên ngành từ thành phố đến cơ sở để thực hiện đạt các chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra.
2. Huy động, tập trung nguồn lực đầu tư, hỗ trợ thúc đẩy hoàn thành các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ làm cơ sở hướng tới một số mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2025 như:
- Bố trí nguồn vốn và từng bước tăng chi ngân sách hợp lý cho chương trình, chính sách liên quan, trong đó trọng tâm là các lĩnh vực: giảm nghèo, an sinh xã hội, y tế, giáo dục đào tạo nhằm góp phần thực hiện và duy trì bền vững các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số; lồng ghép thực hiện các mục tiêu của kế hoạch vào thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (trước mắt là giai đoạn 2021 - 2025).
- Xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn lực, các nguyên tắc, tiêu chí nhằm tập trung ưu tiên nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước để thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Hoàn thiện cơ chế kiểm soát chính sách từ thành phố đến cơ sở; đẩy mạnh phân cấp cho chính quyền cơ sở; tăng cường sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Đẩy mạnh công tác truyền thông phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc; đổi mới nội dung, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, vận động, thay đổi hành vi nhằm nâng cao nhận thức của đồng bào dân tộc thiểu số về bình đẳng giới, vệ sinh, môi trường, chăm sóc sức khỏe, phòng chống HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm, phát triển văn hóa, giáo dục, giảm nghèo bền vững.
5. Xây dựng cơ chế theo dõi, đánh giá, giám sát một cách hiệu lực, hiệu quả và xác định rõ trách nhiệm của các bên có liên quan.
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH THÀNH PHỐ
- Là cơ quan thường trực có nhiệm vụ tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ ở vùng dân tộc thiểu số; hướng dẫn tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
- Nghiên cứu, phối hợp, đề xuất và tham mưu UBND thành phố chỉ đạo tập trung ưu tiên nguồn lực đầu tư, hỗ trợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành thành phố có liên quan đôn đốc thực hiện, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết; tham mưu UBND thành phố báo cáo về Ủy ban Dân tộc theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc hướng dẫn cụ thể hóa một số chỉ tiêu của mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố 5 năm, hàng năm. Đồng thời hướng dẫn việc báo cáo, theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm của quận, huyện và kế hoạch của các sở, ngành có liên quan.
- Phối hợp với các Sở, Ban ngành thành phố và địa phương trong việc báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu đối với dân tộc thiểu số trong quá trình xây dựng và hoàn thiện tiêu chí giám sát, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm.
- Huy động, ưu tiên bố trí các nguồn lực cho các chính sách, chương trình, dự án có liên quan để thực hiện đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
Cân đối ngân sách, hàng năm bố trí nguồn vốn cho các chính sách, chương trình, dự án có liên quan nhằm đạt được mục tiêu, các chỉ tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
- Xây dựng các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong chiến lược, quy hoạch, các chính sách, chương trình, dự án và kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực do đơn vị quản lý.
- Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc và các Sở, Ban ngành thành phố có liên quan triển khai thực hiện các chương trình, chính sách, dự án thuộc lĩnh vực được giao nhằm đạt được các chỉ tiêu của mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thực hiện và theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp báo cáo theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch và cụ thể hóa các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong chiến lược, quy hoạch, các chính sách, chương trình, dự án và kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực do đơn vị quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các Sở, Ban ngành thành phố có liên quan triển khai thực hiện các chương trình, chính sách, dự án thuộc lĩnh vực được giao nhằm đạt được các chỉ tiêu của mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thực hiện các nguồn lực và theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp báo cáo theo quy định.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Xây dựng kế hoạch và cụ thể hóa các chỉ tiêu của mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số vào chiến lược, kế hoạch phát triển có liên quan của ngành, lĩnh vực do đơn vị quản lý; cụ thể các chỉ tiêu vào Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững;
- Phối hợp Ban Dân tộc tổ chức thực hiện nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc để nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về bình đẳng giới và giảm nghèo bền vững.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Xây dựng chỉ tiêu của mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số vào chiến lược, kế hoạch phát triển có liên quan của ngành và đưa vào Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Phối hợp Ban Dân tộc tổ chức thực hiện việc lồng ghép nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc để nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tiếp cận kỹ thuật sản xuất nông nghiệp, sử dụng nước sạch, vệ sinh môi trường.
8. Các Sở, Ban ngành thành phố có liên quan:
- Căn cứ mục tiêu, các chỉ tiêu được xác định trong kế hoạch này, cụ thể hóa vào chiến lược, chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch phát triển của ngành và tổ chức triển khai thực hiện; nhằm góp phần đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thực hiện lồng ghép các nguồn lực và theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp báo cáo theo quy định.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các Đoàn thể chính trị - xã hội:
Tham gia vào các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tham gia thực hiện có hiệu quả các nội dung của kế hoạch đồng thời phản ánh kịp thời các thông tin về tình hình công tác dân tộc trên địa bàn thành phố.
10. Ủy ban nhân dân quận, huyện:
- Trên cơ sở chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong kế hoạch này; chỉ đạo các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch xác định mục tiêu, các chỉ tiêu cụ thể phù hợp với điều kiện của địa phương gắn với xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của địa phương để phấn đấu thực hiện, đạt được trong từng năm và cả giai đoạn.
- Triển khai mục tiêu của kế hoạch này thành các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phù hợp với khả năng nguồn lực và điều kiện của địa phương; lồng ghép các chính sách hiện hành để tập trung ưu tiên thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thực hiện lồng ghép các nguồn lực và các chương trình, dự án; đồng thời báo cáo, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm; gửi báo cáo theo quy định.
a) Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành thành phố liên quan tổng hợp nguồn vốn triển khai thực hiện kế hoạch hàng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
Phối hợp với Ban Dân tộc và các Sở, Ban ngành thành phố liên quan thẩm định, tổng hợp vốn thực hiện kế hoạch hàng năm và tham mưu bố trí kinh phí thực hiện các nội dung Kế hoạch theo phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước. Hướng dẫn công tác lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện các chính sách tại Kế hoạch này theo quy định.
c) Các Sở, Ban ngành thành phố liên quan:
Hàng năm dự trù kinh phí gửi về Ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 10 để tổng hợp kinh phí chung thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
d) Ủy ban nhân dân quận, huyện:
Theo tình hình thực tế của địa phương bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch này cho phù hợp; phối hợp với các Sở, Ban ngành thành phố triển khai các nhiệm vụ, hoạt động của địa phương nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần đạt được mục tiêu của Kế hoạch.
1. Các Sở, Ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố để báo cáo Ủy ban Dân tộc (thông qua Ban Dân tộc tổng hợp).
2. Đến hết năm 2025 sẽ tổ chức tổng kết giai đoạn 2021 - 2025.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2021 - 2025./.
(Đính kèm Biểu chỉ tiêu)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU CÁC CHỈ TIÊU THỰC HIỆN VỀ ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC DTTS GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT | Các chỉ tiêu | Chỉ tiêu năm 2021 | Chỉ tiêu năm 2022 | Chỉ tiêu năm 2023 | Chỉ tiêu năm 2024 | Chỉ tiêu đến 2025 | Định hướng đến 2030 |
1 | Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi người DTTS | < 9‰ | < 8‰ | < 7‰ | < 6‰ | < 5‰ | < 3% |
2 | Tuổi thọ bình quân của các DTTS | >75 | >75 | >75 | >75 | >75 | Gần bằng tuổi thọ bình quân của thành phố |
3 | Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em DTTS dưới 5 tuổi | ≤ 9% | ≤ 8,5% | ≤ 8% | ≤ 7,5% | ≤ 7% | ≤ 5% |
4 | Tỷ lệ trẻ em DTTS trong độ tuổi nhà trẻ, mẫu giáo được chăm sóc, giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non | 86% | 87% | 88% | 89% | 90% | Gần bằng tỷ lệ chung thành phố |
5 | Tỷ lệ học sinh DTTS đi học đúng độ tuổi bậc tiểu học | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
6 | Tỷ lệ học sinh DTTS đi học đúng độ tuổi bậc trung học cơ sở | 93% | 93,5% | 94% | 94,5% | 95% | Gần bằng tỷ lệ chung thành phố |
7 | Tỷ lệ học sinh DTTS đi học đúng độ tuổi bậc trung học phổ thông | 68% | 69% | 70% | 71% | 72% | Gần bằng tỷ lệ chung thành phố |
8 | Số sinh viên DTTS học đại học, cao đẳng trên vạn dân | 130 SV | > 135 SV | > 140 SV | > 145 SV | > 150 SV | ≥ 200 |
9 | Tỷ lệ sinh viên DTTS được đào tạo sau ĐH | 0,4% | 0,45% | 0,5% | 0,55% | > 0,6% | 0,7% |
10 | Tỷ lệ người DTTS trong độ tuổi lao động được cung cấp thông tin thị trường | 62% | 64% | 66% | 68% | 70% | 80% |
11 | Tỷ lệ người DTTS trong độ tuổi lao động được đào tạo chương trình giáo dục nghề nghiệp | 40% | 45% | 50% | 55% | 60% | > 60% |
[1] Thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người DTTS; Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của HĐND Tp Cần Thơ về hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh, sinh viên DTTS;
[2] Duy trì giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS đến năm 2025 còn từ 1%/tổng số hộ DTTS trở xuống (khi có số hộ nghèo theo chuẩn nghèo mới sẽ cập nhật chỉ tiêu phấn đấu cụ thể từng năm)
[3] Theo quyết định số 2767/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 thành phố Cần Thơ
[4] Theo quyết định số 2767/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 thành phố Cần Thơ
- 1Kế hoạch 3957/KH-UBND năm 2018 thực hiện mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Thuận gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2018–2020
- 2Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 1557/QĐ-TTg phê duyệt chỉ tiêu thực hiện mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2018 thực hiện mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn do tỉnh Tuyên Quang gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015
- 1Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 3957/KH-UBND năm 2018 thực hiện mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Thuận gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2018–2020
- 6Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 1557/QĐ-TTg phê duyệt chỉ tiêu thực hiện mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2018 thực hiện mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn do tỉnh Tuyên Quang gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015
Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2021 thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 238/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/11/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định