Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1036/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 07 tháng 4 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 09/01/2018 của Ban Thường vụ Thành Ủy ban hành về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII;
Thực hiện Nghị quyết số 40/2012/NQ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện thông báo Kết luận của Bộ Chính trị về đề án đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công lập;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại các Công văn: số 258/STC-HCSN ngày 28/01/2021 và số 871/STC-HCSN ngày 25/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố (sau đây gọi tắt là Đề án), gồm các nội dung sau:
1. Mục tiêu, yêu cầu
- Chuyển đổi cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, tạo sự cạnh tranh bình đẳng giữa các đơn vị sự nghiệp công lập với ngoài công lập để toàn xã hội, đặc biệt là các đối tượng chính sách người nghèo được thụ hưởng chất lượng của các dịch vụ công ở mức độ ngày càng cao.
- Chuyển đổi cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm toàn diện cho các đơn vị sự nghiệp công trên cơ sở khả năng tự chủ về tài chính của đơn vị sự nghiệp công để phát huy tối đa tính chủ động, sáng tạo của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nhà nước hỗ trợ kinh phí để các đối tượng chính sách, gia đình có công và người nghèo có điều kiện thụ hưởng các dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu. Đối với các đối tượng còn lại, thực hiện chính sách chia sẻ chi phí cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, theo nguyên tắc Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí và người sử dụng dịch vụ đóng góp một phần chi phí sử dụng dịch vụ công.
- Chuyển đổi cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với việc nâng cao số lượng và chất lượng dịch vụ, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Phát triển thị trường dịch vụ sự nghiệp công, thu hút mạnh mẽ các thành phần kinh tế tham gia phát triển dịch vụ sự nghiệp công.
- Các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng Đề án cụ thể theo quy định của pháp luật để thực hiện chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2021
- Phấn đấu chuyển 10% đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (chi thường xuyên hoặc chi thường xuyên và chi đầu tư).
- Chuyển đổi đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác (có đủ điều kiện) sang mô hình công ty cổ phần (trừ bệnh viện và trường học) theo quy định.
- Thực hiện lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công (tính đủ tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và khấu hao tài sản) đối với một số lĩnh vực cơ bản như y tế, giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp theo hướng dẫn của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương.
2.2. Đến năm 2025
- Phấn đấu có tối thiểu 20% đơn vị tự chủ tài chính.
- Phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác (có đủ điều kiện) chuyển đổi sang mô hình công ty cổ phần.
- Giảm bình quân 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập.
2.3. Đến năm 2030
- Giảm bình quân 15% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Nguyên tắc
- Xây dựng và hoàn thiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách thành phố theo nguyên tắc: Đối với các dịch vụ thiết yếu thì ngân sách thành phố bảo đảm kinh phí; đối với các dịch vụ cơ bản thì ngân sách thành phố hỗ trợ kinh phí thực hiện; đối với các dịch vụ mang tính đặc thù của một số ngành, lĩnh vực thì thực hiện theo cơ chế đặt hàng hoặc đấu thầu để tạo điều kiện cho các cơ sở ngoài công lập cùng tham gia; đối với các dịch vụ khác thì đẩy mạnh cơ chế xã hội hóa, huy động sự tham gia cung ứng của các thành phần kinh tế.
- Đổi mới cơ chế phân bổ nguồn lực, quản lý, cấp phát ngân sách nhà nước, trong đó: Ngân sách thành phố bảo đảm đầu tư cho các dịch vụ công cơ bản, thiết yếu (giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; y tế dự phòng, y tế cơ sở, khám, chữa các bệnh phong, lao, tâm thần; nghiên cứu khoa học cơ bản; văn hóa, nghệ thuật dân gian truyền thống, đào tạo huấn luyện vận động viên, huấn luyện viên thể thao quốc gia; bảo trợ xã hội và chăm sóc người có công...).
- Ngân sách thành phố chuyển từ hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp công lập sang hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng người nghèo, đối tượng chính sách khi sử dụng dịch vụ công cơ bản, thiết yếu; chuyển từ hỗ trợ theo cơ chế cấp phát bình quân sang cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
- Phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập theo mức độ tự chủ khác nhau về tài chính. Đối với đơn vị đã tự chủ tài chính, được trả lương theo kết quả hoạt động. Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí thường xuyên, thực hiện trả lương theo ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp theo quy định hiện hành. Các đơn vị được giao tự chủ tài chính ổn định từ 03 đến 05 năm theo phương án thu chi tài chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với các đơn vị được Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động, chuyển sang thực hiện cơ chế khoán chi.
4. Phương án chuyển đổi
Thực hiện chuyển đổi cơ chế tài chính đối với 58 đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố (trong đó 50 đơn vị trong Phụ lục kèm theo, 08 đơn vị do các ngành, địa phương đề xuất). Cụ thể như sau:
- 15 đơn vị chuyển đổi sang cơ chế hoạt động tự đảm bảo một phần chi thường xuyên;
- 13 đơn vị chuyển đổi sang cơ chế hoạt động tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư. Trong đó, Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng: lộ trình thực hiện từ năm 2022.
- 30 đơn vị chuyển sang cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên, trong đó:
04 trường Mầm non do Ủy ban nhân dân các quận: Hồng Bàng, Lê Chân, Hải An, Ngô Quyền lựa chọn, đề xuất chuyển đổi;
04 trường Trung học phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo lựa chọn, đề xuất chuyển đổi;
Đối với Trường Cao đẳng Đào tạo nghề kinh tế, Trung tâm Thông tin, triển lãm và điện ảnh, Trung tâm Kỹ thuật - dữ liệu, Thông tin tài nguyên môi trường, Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, Trung tâm Dịch vụ việc làm, Trung tâm Hội nghị và Nhà khách thành phố: lộ trình chuyển đổi thực hiện từ năm 2023; Trung tâm Tư vấn và đấu thầu: lộ trình thực hiện từ năm 2022.
5. Lộ trình thực hiện
Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố theo Đề án từ năm 2021.
1. Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn xây dựng phương án tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo phương án nêu trên; hoàn thiện Danh mục các dịch vụ sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quản lý; xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan; tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án tự chủ của đơn vị và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện.
- Thực hiện chuyển đổi cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo đúng quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan chuyên môn liên quan:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị giải quyết các chế độ, chính sách đối với người lao động trong quá trình chuyển đổi cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Sở Tài chính: Thẩm định các phương án tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập; trình Ủy ban nhân dân thành phố thành phố phê duyệt phương án tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.
- Sở Nội vụ: Thẩm định nội dung tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự, vị trí việc làm trong phương án tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng phương án chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần (nếu có) theo quy định; Thẩm định phương án của cơ quan, đơn vị, địa phương về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần (nếu có) theo quy định.
3. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án:
- Xây dựng phương án tự chủ tài chính và tổ chức thực hiện việc chuyển đổi cơ chế tài chính của đơn vị mình theo phương án đã được phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện sau khi Ủy ban nhân dân thành phố quyết định phê duyệt.
- Tuyên truyền, vận động, thuyết phục đội ngũ công chức, viên chức và người lao động của đơn vị thực hiện phương án chuyển đổi cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố.
- Giải quyết các chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động trong quá trình chuyển đổi cơ chế tài các đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐỔI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của UBND thành phố Hải Phòng)
Stt | Mức độ tự chủ năm 2020 | Mức độ tự chủ từ năm 2021 | Ghi chú | |||||||||
Đơn vị | Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập | Chia ra | Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập | Chia ra | ||||||||
Tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư | Tự chủ chi thường xuyên | Tự chủ 1 phần chi thường xuyên | Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên | Tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư | Tự chủ chi thường xuyên | Tự chủ 1 phần chi thường xuyên | Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên | |||||
1 | 2 | 3=4 5 6 7 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=9 10 11 12 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| TỔNG CỘNG: | 50 |
| 13 | 22 | 15 | 50 | 13 | 22 | 15 |
|
|
4 |
| 1 | 1 | 2 | 4 | 1 | 1 | 2 |
|
| ||
1 | Trường Đại học | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
1.1 | Đại học Hải Phòng |
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
2 | Các đơn vị sự nghiệp giáo dục khác | 3 |
|
| 1 | 2 | 3 |
| 1 | 2 |
|
|
2.1 | Trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp và bồi dưỡng nhà giáo | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
2.2 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2023 trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư |
2.3 | Trung tâm Tin học | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
4 |
|
| 4 |
| 4 |
| 4 | 0 |
|
| ||
| Trường Cao đẳng, Trung cấp | 4 |
|
| 4 |
| 4 |
| 4 | 0 |
|
|
1 | Trường Cao đẳng Đào tạo nghề kỹ thuật | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2023 trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư |
2 | Cao đẳng Y tế | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2023 trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư |
3 | Cao đẳng nghề lao động xã hội | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2023 trở đi tự chủ chi thường xuyên |
4 | Trung tâm giáo dục nghề nghiệp giao thông vận tải Hải Phòng | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2023 trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư |
12 |
|
| 4 | 8 | 12 |
| 4 | 8 |
|
| ||
1 | Bệnh viện | 4 |
|
| 4 |
| 4 |
| 4 |
|
|
|
1.1 | Bệnh viện Đa khoa quận Ngô Quyền |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
1.2 | Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Bảo |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
1.3 | Bệnh viện Đa khoa huyện An Lão |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
1.4 | Bệnh viện Đa khoa huyện Thủy Nguyên |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
2 | Trung tâm | 8 |
|
|
| 8 | 8 |
|
| 8 |
|
|
2.1 | Trung tâm Y tế quận Hồng Bàng | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
2.2 | Trung tâm Y tế quận Lê Chân | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
2.3 | Trung tâm Y tế quận Hải An | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
2.4 | Trung tâm Y tế huyện Tiên Lãng | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
2.5 | Trung tâm Y tế huyện An Dương | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
2.6 | Trung tâm Y tế huyện Kiến Thụy | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
2.7 | Trung tâm Y tế quận Đồ Sơn | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
2.8 | Trung tâm Y tế huyện Cát Hải | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
4 |
| 1 | 2 | 1 | 4 | 1 | 2 | 1 |
|
| ||
1 | Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học và công nghệ | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
2 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
| Lộ trình chuyển đổi từ năm 2022 |
3 | Trung tâm Phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
4 | Viện Quy hoạch | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2023 trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư |
2 |
|
| 2 |
| 2 |
| 2 |
|
|
| ||
| Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao | 2 |
|
| 2 |
| 2 |
| 2 |
|
|
|
1 | Đoàn Ca múa | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
2 | Trung tâm thông tin, triển lãm và điện ảnh | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2023 trở đi tự chủ chi thường xuyên |
2 |
| 1 | 1 |
| 2 | 1 | 1 |
|
|
| ||
1 | Nhà Xuất bản | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
2 | Trung tâm Thông tin và Truyền thông | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2023 trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư |
22 |
| 10 | 8 | 4 | 22 | 10 | 8 | 4 |
|
| ||
1 | Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường | 2 |
| 1 | 1 |
| 2 | 1 | 1 | 0 |
|
|
1.1 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường | 2 |
| 1 | 1 |
| 2 | 1 | 1 | 0 |
|
|
1.1.1 | Trung tâm Kỹ thuật - Dữ liệu, Thông tin tài nguyên môi trường | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2021 : tự đảm bảo 50% chi thường xuyên; từ năm 2023: tự đảm bảo chi thường xuyên |
1.1.2 | Trung tâm Quan trắc môi trường | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
2. | Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực công thương | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
2.1 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công Thương | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
2.1.1 | Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2023: Tự đảm bảo chi thường xuyên |
3. | Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực lao động- thương binh và xã hội | 2 |
| 0 | 1 | 1 | 2 | 0 | 1 | 1 |
|
|
3.1 | Trung tâm Dịch vụ việc làm | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2023: Tự đảm bảo chi thường xuyên |
3.2 | Cơ sở cai nghiện ma túy số 2 | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
4 | Đơn vị sự nghiệp lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn | 3 |
|
| 2 | 1 | 3 |
| 2 | 1 |
|
|
4.1 | Đơn vị trực thuộc UBND thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1 | Vườn Quốc gia Cát Bà | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
4.2 | Đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Trung tâm Giống và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2023 trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư |
4.2.2 | Ban Quản lý Cảng cá, bến cá | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2023 trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư |
5 | Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực tư pháp | 5 |
| 5 |
|
| 5 | 5 |
|
|
|
|
5.1 | Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
5.2 | Phòng Công chứng số 1 | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
5.3 | Phòng Công chứng số 2 | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
5.4 | Phòng Công chứng số 4 | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
5.5 | Phòng Công chứng số 5 | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
6 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc UBND thành phố | 4 |
| 4 |
|
| 4 | 4 |
|
|
|
|
6.1 | Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
6.2 | Ban QLDA đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị, khu kinh tế và công nghiệp | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
6.3 | Ban Quản lý các công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
6.4 | Ban quản lý dự án phát triển đô thị và đầu tư xây dựng công trình dân dụng | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
7 | Đơn vị sự nghiệp thuộc các lĩnh vực khác | 5 |
|
| 3 | 2 | 5 |
| 3 | 2 |
|
|
7.1 | Trung tâm Hội nghị và Nhà khách thành phố | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
| Từ năm 2023 trở đi tự chủ chi thường xuyên |
7.2 | Trung tâm Thông tin - Tin học | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
7.3 | Trung tâm Tư vấn đấu thầu | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2022 tự đảm bảo chi thường xuyên |
7.4 | Trung tâm Thông tin và Phát triển đối ngoại | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
7.5 | Trung tâm Tư vấn thiết kế xây dựng và Kiểm định chất lượng xây dựng công trình | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| Từ năm 2023 trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư |
- 1Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2018 đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Công văn 727/UBND-KT năm 2022 triển khai Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2018 đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 11Công văn 727/UBND-KT năm 2022 triển khai Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 1036/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/04/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra