- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Thông tư 12/2002/TT-BCA(A11) hướng dẫn Nghị định 33/2002/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước do Bộ Công an ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1036/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 01 tháng 10 năm 2014 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM THUỘC PHẠM VI BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong tình hình mới;
Căn cứ Thông tư số 12/2002/TT-BCA ngày 13 tháng 9 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 898/TTr-CAT-PA83 ngày 12 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị được xác định khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh được thiết lập để bảo vệ, quản lý, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của người, phương tiện nhằm duy trì trật tự, an ninh và phòng, chống hành vi xâm nhập, phá hoại, thu thập bí mật Nhà nước trong khu vực, địa điểm đó.
Khu vực cấm, địa điểm cấm phải có Nội quy bảo vệ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực, địa điểm đó quy định.
Công dân Việt Nam vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực, địa điểm đó cho phép. Người nước ngoài vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải có giấy phép của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Giám đốc Công an tỉnh cấp. Nếu vào khu vực công an do Bộ Công an quản lý phải được Thủ trưởng đơn vị quản lý khu vực đó cho phép.
Điều 3. Tiến hành cắm biển cấm tại 13 khu vực cấm (có danh sách kèm theo).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị được xác định khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
I. Khu vực cấm: 30 khu vực
1. Trụ sở Tỉnh ủy Hà Nam.
2. Trụ sở UBND tỉnh Hà Nam.
3. Trụ sở Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Hà Nam.
4. Trụ sở Công an tỉnh Hà Nam.
5. Trụ sở Khối An ninh nhân dân - Công an tỉnh Hà Nam.
6. Trụ sở Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Phủ Lý.
7. Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Lý Nhân.
8. Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Duy Tiên.
9. Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Kim Bảng.
10. Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Liêm.
11. Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bình Lục.
12. Trụ sở Công an thành phố Phủ Lý.
13. Trụ sở Công an huyện Lý Nhân.
14. Trụ sở Công an huyện Duy Tiên.
15. Trụ sở Công an huyện Kim Bảng.
16. Trụ sở Công an huyện Thanh Liêm.
17. Trụ sở Công an huyện Bình Lục.
18. Trại Tạm giam Công an tỉnh Hà Nam.
19. Trại giam Nam Hà.
20. Đài Phát thanh Truyền hình Hà Nam.
21. Khu vực Kho hang hầm (Kho xăng dầu K135) thuộc Chi nhánh xăng dầu Hà Nam.
22. Khu vực kho ngoài trời thuộc Chi nhánh xăng dầu Hà Nam.
23. Khu vực bến xuất thuộc Chi nhánh xăng dầu Hà Nam.
24. Vùng kho Ba Đa thuộc Chi cục Dự trữ nhà nước Duy Tiên.
25. Vùng kho Chợ Đại thuộc Chi cục Dự trữ nhà nước Duy Tiên.
26. Vùng kho Đức Lý, huyện Lý Nhân thuộc Chi cục Dự trữ nhà nước Lý Nhân.
27. Vùng kho Lê Hồ thuộc Chi cục Dự trữ nhà nước Lý Nhân.
28. Vùng kho Bình Mỹ thuộc Chi cục Dự trữ nhà nước Bình Lục.
29. Vùng kho Phổ Phủ thuộc Chi cục Dự trữ nhà nước Bình Lục.
30. Vùng kho cầu sắt thuộc Chi cục Dự trữ nhà nước Bình Lục.
II. Địa điểm cấm: 04 địa điểm
1. Phòng lưu trữ của Văn phòng Tỉnh ủy.
2. Chi cục Văn thư lưu trữ thuộc Sở Nội vụ.
3. Nơi lưu trữ hồ sơ thuộc Phòng Hồ sơ Công an tỉnh.
4. Nơi làm việc của lực lượng Cơ yếu trên địa bàn tỉnh.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TIẾN HÀNH CẮM BIỂN “KHU VỰC CẤM”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
1. Khu vực Kho hang hầm (Kho xăng dầu K135-Xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng): 02 biển “Khu vực cấm” tại khu vực cổng và phía sau núi tiếp giáp cánh đồng của nhân dân địa phương.
2. Khu vực kho ngoài trời thuộc Chi nhánh xăng dầu Hà Nam (phường Châu Sơn, thành phố Phủ Lý): 01 biển “Khu vực cấm” tại khu vực cổng kho.
3. Khu vực bến xuất thuộc Chi nhánh xăng dầu Hà Nam (phường Châu Sơn, thành phố Phủ Lý): 01 biển “Khu vực cấm” tại khu vực cổng bến xuất.
4. Vùng kho Ba Đa thuộc Chi cục dự trữ nhà nước Duy Tiên (phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý): 01 biển “Khu vực cấm” tại khu vực cổng vùng kho.
5. Vùng kho Chợ Đại thuộc Chi cục dự trữ nhà nước Duy Tiên (xã Duy Hải, huyện Duy Tiên: 01 biển “Khu vực cấm” tại khu vực cổng vùng kho.
6. Vùng kho Đức Lý, huyện Lý Nhân thuộc Chi cục Dự trữ nhà nước Lý Nhân (xã Đức Lý, huyện Lý Nhân): 01 biển “Khu vực cấm” tại khu vực cổng vùng kho.
7. Vùng kho Lê Hồ thuộc Chi cục Dự trữ nhà nước Lý Nhân (xã Lê Hồ, huyện Kim Bảng): 02 biển “Khu vực cấm” tại khu vực cổng vùng kho và phía ngoài tường bao tiếp giáp đường vào chùa An Đông.
8. Vùng kho Bình Mỹ thuộc Chi cục Dự trữ Nhà nước Bình Lục (xã Trung Lương, huyện Bình Lục): 01 biển “Khu vực cấm” tại khu vực cổng vùng kho.
9. Vùng kho phố Phủ thuộc Chi cục Dự trữ nhà nước Bình Lục (thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục): 01 biển “Khu vực cấm” tại khu vực cổng vùng kho.
10. Vùng kho cầu sắt thuộc Chi cục Dự trữ nhà nước Bình Lục (xã Trung Lương, huyện Bình Lục): 01 biển “Khu vực cấm” ngay tại trước mặt nhà kho, giáp đường giao thông huyện.
11. Trại giam Nam Hà (xã Tân Sơn, huyện Kim Bảng): 04 biển “Khu vực cấm”, gồm 01 biển tại cổng Trại; 02 biển tại khu phân trại số 2 tiếp giáp khu vực canh tác của nhân dân địa phương; 01 biển phía Đông Nam tiếp giáp đồng ruộng của nhân dân địa phương.
12. Trại tạm giam Công an tỉnh Hà Nam (xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng): 03 biển “Khu vực cấm” tại khu vực cổng Trại; khu vực phía Tây và phía Bắc tiếp giáp đường giao thông.
13. Đài Phát thanh Truyền hình Hà Nam (phường Hai Bà Trưng, Thành phố Phủ Lý): 02 biển “Khu vực cấm” tại khu vực cổng cơ quan tiếp giáp đường Trường Chinh và khu vực tiếp giáp đường Bùi Văn Dị.
- 1Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2015 Bãi bỏ Quyết định 62/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai Quy định bảo mật trong thực hiện dự án xây dựng công trình an ninh, quốc phòng thuộc danh mục bí mật Nhà nước
- 4Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2020 về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 68/2023/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy định danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Thông tư 12/2002/TT-BCA(A11) hướng dẫn Nghị định 33/2002/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước do Bộ Công an ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2015 Bãi bỏ Quyết định 62/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai Quy định bảo mật trong thực hiện dự án xây dựng công trình an ninh, quốc phòng thuộc danh mục bí mật Nhà nước
- 9Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2020 về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 68/2023/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy định danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2014 về quy định khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 1036/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực