- 1Thông tư 28/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục loài cây trồng được bảo hộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 696/QĐ-BNN-PC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2015
- 3Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2007/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ về việc quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11, ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 104/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng;
Xét nhu cầu của các tác giả và thực tiễn của sản xuất; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung các loài cây trồng có tên sau đây vào Danh mục loài cây trồng được bảo hộ:
1. Cao su (Hevea Aubl) | 2. Bưởi (Citrus grandis L.) |
3. Táo (Malus domestica Borkh) | 4. Đu đủ (Carica papaya L.) |
5. Chuối (Musa acuminata Colla; Musa xparadisiaca L.) | 6. Mướp đắng (Momordica Charantia L.) |
7. Cúc Vạn thọ (Tagetes L.) | 8. Thanh Long (Hylocereus (Haw.); Hyceloreus Costaricensis (F.A.C Weber); Hylocereus Polyrhizus (F.A.C Weber) |
9. Hành, Hẹ và các giống lai giữa hành và hẹ (Allium Cepa; Allium Oschaninii O.Fedtsch) | 10. Cà phê (Coffea arabica L; C. Canephora Pierre ex.A.Froehner và các giống lai giữa hai loài này). |
1. Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia thực hiện khảo nghiệm DUS loài cây Thanh Long; Táo, Bưởi, Đu đủ, Chuối, Mướp đắng, Cúc Vạn thọ, Hành, hẹ;
2. Viện nghiên cứu Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên thực hiện khảo nghiệm DUS cây Cà phê và Cao su.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 28/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục loài cây trồng được bảo hộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 696/QĐ-BNN-PC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2015
- 3Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Quyết định 1037/QĐ-BNN-TT năm 2010 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 28/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục loài cây trồng được bảo hộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 696/QĐ-BNN-PC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2015
- 4Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
Quyết định 103/2007/QĐ-BNN bổ sung loài cây trồng vào Danh mục loài cây trồng được bảo hộ và phân công đơn vị thực hiện khảo nghiệm DUS do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 103/2007/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2007
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: 01/01/2008
- Số công báo: Từ số 1 đến số 2
- Ngày hiệu lực: 16/01/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực