Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1028/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 24 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO NHIỆM VỤ VÀ ỦY QUYỀN THỰC HIỆN MỘT SỐ CÔNG VIỆC THUỘC QUYỀN CỦA NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 647/TTr-SXD ngày 17 tháng 4 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ủy quyền thực hiện một số công việc thuộc quyền của người quyết định đầu tư (UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư) trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang i với dự án do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang làm chủ đầu tư), Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc i với dự án do Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc quyết định đầu tư):

a) Phê duyệt dự toán chi phí các công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị dự án để lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, dự toán chi phí các công việc chuẩn bị để lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, tổng mức đầu tư điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh, giá gói thầu xây dựng điều chỉnh làm tăng vượt tổng mức đầu tư.

b) Chấp thuận thực hiện lựa chọn tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt.

2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Quyết định Giá gói thầu trong Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, loại hợp đồng, hình thức hợp đồng và các công việc tại nội dung Khoản 1 Điều này đối với dự án không có cấu phần xây dựng.

3. Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc (đối với dự án nhóm B, C đầu tư trên địa bàn huyện Phú Quốc do Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc quyết định đầu tư):

Quyết định Giá gói thầu trong Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, loại hợp đồng, hình thức hợp đồng

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện):

Thực hiện các công việc tại nội dung Khoản 1 Điều này đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư, giao Ủy ban nhân dân cấp huyện làm chủ đầu tư.

5. Thời gian ủy quyền là 01 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc, Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc theo ủy quyền chịu trách nhiệm lập trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy trình thực hiện, niêm yết công khai thủ tục hành chính theo quy định.

Các nội dung quy định ủy quyền trước đây nếu trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng (05b);
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, cvquoc.

CHỦ TỊCH




Phạm Vũ Hồng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2020 về giao nhiệm vụ và ủy quyền thực hiện công việc thuộc quyền của người quyết định đầu tư trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 1028/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/04/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Phạm Vũ Hồng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/04/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản