Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1023/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 12 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÃ HỘI HÓA CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI VÀ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH/SỨC KHỎE SINH SẢN TẠI KHU VỰC THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN PHÁT TRIỂN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-BYT ngày 12/3/2015 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015 - 2020”;
Căn cứ công văn số 3421/BYT-TCDS ngày 27/5/2015 của Bộ Y tế về việc triển khai xã hội hóa cung cấp phương tiện và dịch vụ KHHGĐ/SKSS tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 704/TTr-SYT ngày 18/5/2016 về việc phê duyệt Đề án xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020; báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 660/SKH-VX ngày 07/7/2016 về thẩm định Đề án xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Đề án), cụ thể:
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, đa dạng về phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản có chất lượng cho người dân nhằm bảo đảm bảo sự công bằng xã hội, tính bền vững của Chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; huy động và nâng cao hiệu quả của các nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
1.2.1. Đa dạng hóa phương tiện tránh thai và hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản theo phân khúc thị trường, chú trọng vào các phương tiện tránh thai hiện đại có tác dụng lâu dài và hiệu quả.
- Có ít nhất 01 chủng loại phương tiện tránh thai mới được đưa vào phân phối sử dụng tại tỉnh Tuyên Quang.
- Cung ứng kịp thời chủng loại phương tiện tránh thai hoặc hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
1.2.2. Tăng cường tiếp cận dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản của người dân.
- Thành lập Ban quản lý Đề án cung ứng dịch vụ dân số, kế hoạch hóa gia đình thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, thực hiện xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
- 100% cấp huyện tại địa bàn Đề án có cơ sở y tế thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
- 100% các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện Đề án có cơ sở y tế thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
1.2.3. Tạo hành lang, cơ sở pháp lý; nâng cao năng lực quản lý nhà nước; thúc đẩy phát triển thị trường phương tiện tránh thai, hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản và thị trường cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
Có ít nhất 01 văn bản, chính sách quy định, hướng dẫn, khuyến khích thực hiện xã hội hóa cung ứng phương tiện tránh thai, hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản, cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản được ban hành.
2. Phạm vi thực hiện của Đề án
Đề án được triển khai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, khu vực thành thị gồm 13 xã, phường thuộc thành phố Tuyên Quang; khu vực nông thôn phát triển gồm 5 thị trấn các huyện: Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương và 123 xã thuộc các huyện Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương.
3. Đối tượng của Đề án
- Đối tượng tác động: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phân phối, cung ứng phương tiện tránh thai, hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản; cơ sở y tế trong và ngoài công lập cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
- Đối tượng thụ hưởng: Người làm việc, người sinh sống tại địa bàn của đề án, ưu tiên các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, thanh niên, vị thành niên.
4. Thời gian thực hiện Đề án
4.1. Giai đoạn 1 (từ năm 2016 - 2017)
Triển khai thí điểm tại khu vực thành thị gồm 13 xã, phường thuộc thành phố Tuyên Quang; khu vực nông thôn phát triển gồm 5 thị trấn các huyện: Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương.
Triển khai thực hiện thử nghiệm và đánh giá sơ bộ kết quả thực hiện các mô hình; ban hành các kế hoạch tổng thể, chính sách khuyến khích xã hội hóa theo từng phân khúc thị trường, đa dạng hóa phương tiện tránh thai và hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản, chú trọng vào các phương tiện tránh thai hiện đại có tác dụng lâu dài và hiệu quả.
Nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua triển khai rộng các loại hình dịch vụ hiện có hoặc đánh giá có hiệu quả tại cơ sở thực hiện xã hội hóa; củng cố cơ sở vật chất và mạng lưới các cơ sở thực hiện xã hội hóa.
4.2. Giai đoạn 2 (từ năm 2018-2020)
Đề án mở rộng thêm 123 xã gồm các huyện: Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương (ưu tiên khu vực nông thôn phát triển, khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu du lịch và khu dịch vụ thương mại khác).
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại các cơ sở thực hiện xã hội hóa; củng cố cơ sở vật chất và mạng lưới các cơ sở thực hiện xã hội hóa.
5. Các nhiệm vụ và hoạt động chủ yếu
5.1. Đa dạng hóa phương tiện tránh thai và hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản theo phân khúc thị trường, chú trọng vào các phương tiện tránh thai hiện đại, lâu dài và hiệu quả.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, hoạt động về hậu cần phương tiện tránh thai theo quy định tại Chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2015-2020.
- Củng cố phát triển mạng lưới cung ứng phương tiện tránh thai và hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên cơ sở huy động sự tham gia của các doanh nghiệp, tổ chức, tư nhân thuộc các thành phần kinh tế theo phân khúc thị trường.
- Nâng cao chất lượng và số lượng các chủng loại phương tiện tránh thai, hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản theo phân khúc thị trường.
- Tăng cường quản lý chất lượng phương tiện tránh thai, hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
5.2. Tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản của người dân.
- Thành lập Ban quản lý đề án cung ứng dịch vụ thực hiện xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản được bố trí tại Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
- Nâng cao năng lực cho các cơ sở y tế công lập thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
- Khuyến khích và huy động các cơ sở y tế ngoài công lập (doanh nghiệp, tổ chức tư nhân, tổ chức xã hội) thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
5.3. Tạo hành lang, cơ sở pháp lý; nâng cao năng lực quản lý nhà nước; thúc đẩy phát triển thị trường phương tiện tránh thai, hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản và thị trường cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
- Tạo hành lang pháp lý phát triển thị trường phương tiện tránh thai, hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản của người dân và thị trường cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản của người dân.
- Tuyên truyền, vận động để tạo môi trường xã hội đồng thuận thúc đẩy xã hội hóa và phát triển thị trường phương tiện tránh thai, hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản của người dân và thị trường cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản của người dân.
- Nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu thông tin quản lý, hậu cần của Đề án.
6. Vốn và nguồn vốn thực hiện đề án
Tổng vốn thực hiện đề án giai đoạn 2016-2020: 7.355 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương và xã hội hóa: 5.220 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 2.135 triệu đồng.
(chi tiết dự kiến nhu cầu vốn theo biểu đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Y tế:
- Thành lập Ban chỉ đạo, Ban quản lý thực hiện đề án. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, giám sát các đơn vị trong việc triển khai thực hiện Đề án.
- Hàng năm tổng hợp dự toán kinh phí trình cấp trên phê duyệt để tổ chức thực hiện Đề án.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách thực hiện xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
- Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế (Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) kết quả thực hiện Đề án theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Y tế xây dựng chỉ tiêu xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản lồng ghép trong quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính cân đối bố trí kinh phí thực hiện Đề án; phối hợp với các sở, ngành kiểm tra việc tổ chức thực hiện Đề án.
3. Sở Tài chính: Hàng năm tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Đề án; phối hợp với Sở Y tế kiểm tra việc tổ chức thực hiện Đề án.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về Đề án trên các phương tiện thông tin đại chúng; phối hợp với Sở Y tế, Chi cục kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trong công tác xuất bản các ấn phẩm truyền thông phục vụ công tác tuyên truyền của Đề án.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn theo lộ trình đảm bảo hiệu quả.
- Huy động, lồng ghép các nguồn lực để tổ chức thực hiện Đề án; lồng ghép có hiệu quả các hoạt động của Đề án với các hoạt động của các Chương trình/dự án khác có liên quan đang thực hiện trên cùng địa bàn.
- Hằng năm, kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn theo quy định.
6. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình:
- Chủ trì thực hiện Đề án; tham mưu cho Sở Y tế phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện Đề án.
- Chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành các thủ tục tiếp nhận và sử dụng các nguồn lực, hỗ trợ kỹ thuật cho Đề án.
- Chủ trì xây dựng, trình Sở Y tế các văn bản hướng dẫn để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành hướng dẫn xã hội hóa trong lĩnh vực kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
- Định kỳ hàng năm tham mưu cho Sở Y tế xây dựng dự toán kinh phí tổ chức thực hiện Đề án.
- Thực hiện chế độ báo cáo Đề án theo quy định.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân trong địa bàn tích cực tham gia thực hiện các hoạt động của Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền, phổ biến Luật Tổ chức chính quyền địa phương do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phổ biến Luật Tổ chức chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch tổ chức thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 5Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND cơ chế, chính sách xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
- 8Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2017 thực hiện Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 1Quyết định 818/QĐ-BYT năm 2015 phê duyệt Đề án Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015-2020 do Bộ Y tế ban hành
- 2Công văn 3421/BYT-TCDS năm 2015 triển khai xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển do Bộ Y tế ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền, phổ biến Luật Tổ chức chính quyền địa phương do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phổ biến Luật Tổ chức chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch tổ chức thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 8Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND cơ chế, chính sách xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
- 11Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2017 thực hiện Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 1023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Hải Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra