BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3421/BYT-TCDS | Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trong thời gian qua, Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) là nguồn lực chính trong việc đảm bảo nhu cầu phương tiện tránh thai (PTTT) và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS) của người dân. Đây là một trong những giải pháp chủ yếu để thực hiện mục tiêu giảm sinh và nâng cao chất lượng dân số Việt Nam. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo, các nguồn lực đầu tư cho chương trình ngày càng giảm, đặc biệt là ngân sách Trung ương không đủ để duy trì chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ, công tác đảm bảo hậu cần PTTT và cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS đang bước vào giai đoạn thiếu trầm trọng nguồn lực, khó khăn cho việc đạt được các mục tiêu của Chương trình DS-KHHGĐ, có thể ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, văn hóa xã hội của cả nước nói chung và của từng địa phương nói riêng.
Thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa của Chính phủ đối với các hoạt động trong lĩnh vực y tế, DS-KHHGĐ, để huy động và tăng cường các nguồn lực ngày 12 tháng 3 năm 2015, Bộ Y tế đã có Quyết định số 818/QĐ-BYT về việc phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015-2020” (gọi tắt là Đề án XHH). Việc triển khai Đề án XHH là một giải pháp kịp thời và thiết thực nhằm đảm bảo tính bền vững của chương trình trong bối cảnh hiện nay.
Để thực hiện tốt chủ trương, chính sách xã hội hóa công tác y tế nói chung và công tác DS-KHHGĐ nói riêng, Bộ Y tế trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quan tâm chỉ đạo, tổ chức triển khai một số nội dung sau:
1. Tạo điều kiện thuận lợi, ban hành một số chính sách phù hợp để hỗ trợ các tổ chức, đơn vị cung ứng PTTT, hàng hóa sức khỏe sinh sản và dịch vụ KHHGĐ chủ động xây dựng kế hoạch đầu tư, huy động các nguồn lực tham gia, thực hiện xã hội hóa công tác y tế, DS - KHHGĐ; bố trí ngân sách địa phương để triển khai xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển của địa phương.
2. Chỉ đạo Sở Y tế (Chi cục DS-KHHGĐ) phối hợp các sở, ngành có liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án XHH của địa phương. Trong đó, cần chú trọng một số nội dung sau:
- Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, vận động các nhà quản lý, các tổ chức, đơn vị cung ứng PTTT, dịch vụ KHHGĐ/SKSS; Tăng cường công tác thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi của cộng đồng về xã hội hóa cung cấp PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS nhằm tạo môi trường xã hội đồng thuận, thúc đẩy xã hội hóa và phát triển thị trường PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
- Tăng cường quản lý chất lượng PTTT; thúc đẩy sự tham gia của các cơ sở y tế bao gồm: Hệ thống y tế công lập, đơn vị y tế của các tổ chức, hội và hệ thống y tế ngoài công lập đủ điều kiện tham gia xã hội hóa cung cấp PTTT, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
- Thường xuyên theo dõi kiểm tra, giám sát việc thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết theo định kỳ và báo cáo kết quả về Bộ Y tế (Tổng cục DS-KHHGĐ).
- Thành lập, kiện toàn Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ DS-KHHGĐ trực thuộc Chi cục DS-KHHGĐ cấp tỉnh, đơn vị XHH cấp huyện là những đơn vị sự nghiệp dịch vụ công để tăng cường xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quan tâm chỉ đạo các Sở, ngành chức năng khẩn trương triển khai thực hiện chủ trương, định hướng xã hội hóa công tác DS-KHHGĐ; chủ động, huy động mọi nguồn lực xã hội đầu tư cho chương trình, góp phần vào thực hiện thành công các mục tiêu chiến lược DS-SKSS Việt Nam đến năm 2020.
Trân trọng cảm ơn./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 714/QĐ-BYT năm 2010 ban hành Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện tránh thai sử dụng trong Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 2169/QĐ-BYT năm 2011 về Kế hoạch hoạt động thị trường tổng thể phương tiện tránh thai trong Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư liên tịch 25/2013/TTLT-BYT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính đối với việc thực hiện hoạt động tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai, phòng, chống HIV/AIDS và bệnh lây truyền qua đường tình dục do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 4911/QĐ-BYT năm 2015 phê duyệt danh mục phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản trong chương trình Dân số - kế hoạch hóa gia đình do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Dự thảo Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi và mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- 6Quyết định 2350/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt Dự án “Xây dựng và thử nghiệm Mô hình xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản theo phân khúc thị trường giai đoạn 2016-2020” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Công văn 5811/BYT-TCDS năm 2016 hướng dẫn tạm thời giá dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ Sàng lọc trước sinh sơ sinh trong Chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình do Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 714/QĐ-BYT năm 2010 ban hành Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện tránh thai sử dụng trong Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 2169/QĐ-BYT năm 2011 về Kế hoạch hoạt động thị trường tổng thể phương tiện tránh thai trong Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư liên tịch 25/2013/TTLT-BYT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính đối với việc thực hiện hoạt động tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai, phòng, chống HIV/AIDS và bệnh lây truyền qua đường tình dục do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 818/QĐ-BYT năm 2015 phê duyệt Đề án Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015-2020 do Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 4911/QĐ-BYT năm 2015 phê duyệt danh mục phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản trong chương trình Dân số - kế hoạch hóa gia đình do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Dự thảo Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi và mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- 7Quyết định 2350/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt Dự án “Xây dựng và thử nghiệm Mô hình xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản theo phân khúc thị trường giai đoạn 2016-2020” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Công văn 5811/BYT-TCDS năm 2016 hướng dẫn tạm thời giá dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ Sàng lọc trước sinh sơ sinh trong Chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình do Bộ Y tế ban hành
Công văn 3421/BYT-TCDS năm 2015 triển khai xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 3421/BYT-TCDS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/05/2015
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Viết Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực