Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4911/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ quyết định số 17/2013/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg, ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ trẻ em,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản trong chương trình Dân số - kế hoạch hóa gia đình (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Danh mục phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản trong chương trình Dân số - kế hoạch hóa gia đình là căn cứ để:
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quản lý và sử dụng các phương tiện tránh thai.
2. Xây dựng và thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, dự án về sản xuất, cung ứng, bảo quản phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản đảm bảo cung cấp đầy đủ, thường xuyên, có chất lượng đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
3. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các biện pháp tránh thai và các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản trong chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ Trẻ em, Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4911/QĐ-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Nhóm hàng hóa kế hoạch hóa gia đình
1.1. Các phương tiện tránh thai
- Các loại dụng cụ tử cung;
- Các loại que cấy tránh thai;
- Các loại thuốc tiêm tránh thai;
- Các loại viên uống tránh thai;
- Các loại viên tránh thai khẩn cấp;
- Các loại bao cao su tránh thai;
- Các loại miếng dán tránh thai;
- Các loại sản phẩm tránh thai đặt trong âm đạo bao gồm cả màng ngăn, vòng/mũ cổ tử cung, màng tránh thai dạng film, thuốc diệt tinh trùng.
- Các sản phẩm tránh thai khác bao gồm cả các bài thuốc ngừa thai.
1.2. Các trang thiết bị, dụng cụ kế hoạch hóa gia đình
- Bộ đặt dụng cụ tử cung;
- Bộ tháo dụng cụ tử cung;
- Bộ cấy que cấy tránh thai;
- Bộ tháo que cấy tránh thai
- Bộ triệt sản nam;
- Bộ triệt sản nữ;
- Bộ khám phụ khoa;
- Bộ hút thai chân không bằng tay;
- Các loại găng tay, bao gồm cả bao cao su khám phụ khoa;
- Các trang thiết bị, dụng cụ khác trong dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
II. Nhóm hàng hóa hỗ trợ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trong chương trình DS-KHHGĐ
2.1. Hỗ trợ chẩn đoán, sàng lọc trong chương trình DS-KHHGĐ
- Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán thai sớm;
- Các sản phẩm sử dụng trong sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sau sinh bao gồm cả các loại giấy thấm và các bộ dụng cụ chuyên dụng.
- Các sản phẩm chẩn đoán nhanh các bệnh lý liên quan đến đường sinh sản như: HIV, giang mai, HBV, HCV và các bệnh lý khác;
- Các loại sản phẩm hỗ trợ sàng lọc ung thư cổ tử cung, ung thư vú, ung thư tiền liệt tuyến.
2.2. Hỗ trợ phòng chống nhiễm khuẩn đường sinh sản
- Các loại gói đẻ sạch;
- Các loại gói chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh bao gồm cả gói chăm sóc bà mẹ ngay sau sinh bằng vải không dệt.
- Các loại sản phẩm, dung dịch vệ sinh phụ nữ;
- Các sản phẩm khử khuẩn trong dịch vụ KHHGĐ.
2.3. Hỗ trợ sức khỏe tình dục
- Các sản phẩm bôi trơn hỗ trợ quan hệ tình dục;
- Các loại sản phẩm hỗ trợ sức khỏe tình dục khác.
- 1Quyết định 2169/QĐ-BYT năm 2011 về Kế hoạch hoạt động thị trường tổng thể phương tiện tránh thai trong Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 818/QĐ-BYT năm 2015 phê duyệt Đề án Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015-2020 do Bộ Y tế ban hành
- 3Công văn 3421/BYT-TCDS năm 2015 triển khai xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển do Bộ Y tế ban hành
- 4Kết luận 119/KL-TW năm 2016 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Thông tư 32/2016/TT-BYT quy định việc chi trả chi phí thực tế để bảo đảm việc chăm sóc sức khỏe sinh sản của bên nhờ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Công văn 8800/VPCP-KGVX năm 2021 về cấp phát, điều chuyển phương tiện tránh thai không còn khả năng tiếp thị xã hội sang cấp miễn phí do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 2013/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 3Quyết định 2169/QĐ-BYT năm 2011 về Kế hoạch hoạt động thị trường tổng thể phương tiện tránh thai trong Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 17/2013/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 818/QĐ-BYT năm 2015 phê duyệt Đề án Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015-2020 do Bộ Y tế ban hành
- 6Công văn 3421/BYT-TCDS năm 2015 triển khai xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển do Bộ Y tế ban hành
- 7Kết luận 119/KL-TW năm 2016 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Thông tư 32/2016/TT-BYT quy định việc chi trả chi phí thực tế để bảo đảm việc chăm sóc sức khỏe sinh sản của bên nhờ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 8800/VPCP-KGVX năm 2021 về cấp phát, điều chuyển phương tiện tránh thai không còn khả năng tiếp thị xã hội sang cấp miễn phí do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 4911/QĐ-BYT năm 2015 phê duyệt danh mục phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản trong chương trình Dân số - kế hoạch hóa gia đình do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 4911/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2015
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Viết Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra