- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 5Thông tư 156/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND cơ chế, chính sách xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2017/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 19 tháng 06 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành một số cơ chế, chính sách xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ XÃ HỘI HÓA CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI, HÀNG HÓA SỨC KHỎE SINH SẢN VÀ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH, DỊCH VỤ SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Quy định đối với hoạt động xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản (SKSS) và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ), dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên phạm vi toàn tỉnh đến năm 2020.
Mọi công dân Việt Nam cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; các cơ quan, đơn vị trong hệ thống Dân số - KHHGĐ các cấp; cơ sở y tế công lập và ngoài công lập tham gia cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ; dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh; cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan trong lĩnh vực phân phối, cung ứng phương tiện tránh thai, hàng hóa SKSS, cung ứng dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh.
1. Đối tượng được cấp miễn phí phương tiện tránh thai, hàng hóa SKSS, dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh là người có đăng ký sử dụng biện pháp tránh thai thuộc diện hộ nghèo theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
2. Đối tượng không được cấp miễn phí phương tiện tránh thai, hàng hóa SKSS, dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh: là người có đăng ký sử dụng biện pháp tránh thai không thuộc khoản 1 nêu trên.
1. Đối với phương tiện tránh thai, hàng hóa SKSS, dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh có giá theo quy định của Bộ Y tế, Tổng cục Dân số - KHHGĐ: Thực hiện áp dụng theo giá quy định của Bộ Y tế, Tổng cục Dân số - KHHGĐ.
2. Đối với phương tiện tránh thai, hàng hóa SKSS, dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh chưa có giá của Bộ Y tế, Tổng cục Dân số - KHHGĐ: Sở Y tế tham mưu xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giá theo quy định hiện hành. Trong trường hợp cần thiết, Sở Y tế tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá tạm thời để thực hiện.
1. Các đơn vị, cá nhân tham gia cung cấp kỹ thuật dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh
a) Các đơn vị sự nghiệp công lập được Bộ Y tế, Sở Y tế phê duyệt danh mục kỹ thuật:
- Tuyến tỉnh gồm: Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Tuyến huyện gồm: Bệnh viện đa khoa; Phòng khám đa khoa khu vực; Trung tâm Y tế; Trung tâm Dân số - KHHGĐ.
- Tuyến xã: Trạm Y tế.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập khác được giao chức năng nhiệm vụ cung cấp dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh.
b) Khuyến khích các cơ sở y tế ngoài công lập, đơn vị trực thuộc Hội KHHGĐ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tham gia cung cấp dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh theo hình thức xã hội hóa.
2. Các đơn vị, cá nhân tham gia cung cấp phương tiện tránh thai và hàng hóa SKSS theo hình thức xã hội hóa
a) Tuyến tỉnh: Ban quản lý hoạt động xã hội hóa cấp tỉnh.
b) Tuyến huyện: Trung tâm Dân số - KHHGĐ là đơn vị sự nghiệp có chức năng làm đơn vị đầu mối chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động xã hội hóa trên địa bàn huyện, thành phố.
c) Tuyến xã: cán bộ Dân số xã là đầu mối tham mưu, giúp việc cho Trạm Y tế tổ chức thực hiện các hoạt động xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và hàng hóa SKSS trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
d) Các cơ sở y tế ngoài công lập, đơn vị trực thuộc Hội KHHGĐ, Công ty tư nhân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cơ chế quản lý và điều hành hoạt động xã hội hóa
Sở Y tế thành lập Ban quản lý hoạt động xã hội hóa. Trưởng ban là lãnh đạo Sở Y tế, Phó Trưởng ban Thường trực là lãnh đạo Chi cục Dân số - KHHGĐ, thành viên Ban quản lý do Chi cục Dân số - KHHGĐ tham mưu trình Sở Y tế trên cơ sở đủ cơ cấu, thành phần đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ.
Ban quản lý hoạt động xã hội hóa có trách nhiệm ký kết hợp đồng với các đơn vị; tổ chức; doanh nghiệp; các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, ngoài công lập; đơn vị trực thuộc Hội KHHGĐ, Công ty tư nhân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để mua bán, cung ứng phương tiện tránh thai, hàng hóa SKSS trên địa bàn toàn tỉnh.
Ban quản lý sử dụng con dấu của Sở Y tế.
Điều 7. Kinh phí thực hiện hoạt động xã hội hóa
1. Ngân sách nhà nước trung ương cung ứng miễn phí phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ, sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh cho đối tượng thuộc diện hộ nghèo theo hướng dẫn của Tổng cục Dân số - KHHGĐ, Bộ Y tế.
2. Kinh phí hoạt động của Ban quản lý hoạt động xã hội hóa và kinh phí tổ chức thực hiện các hoạt động xã hội hóa tự đảm bảo từ nguồn chi phí phân phối sản phẩm (nếu có) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (ngân sách của tổ chức, doanh nghiệp, tư nhân tham gia hoạt động xã hội hóa cung ứng phương tiện tránh thai, hàng hóa SKSS, dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh tại tỉnh).
3. Chi phí phân phối, thúc đẩy phương tiện tránh thai, hàng hóa SKSS (nếu có) thực hiện theo quy định của các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp sản phẩm.
Cơ cấu chi phí phân phối, thúc đẩy đối với từng loại sản phẩm (nếu có) theo tỷ lệ: Tuyến tỉnh: 25% ; tuyến huyện: 25%; Tuyến xã: 50% (bao gồm Trạm Y tế, Cộng tác viên Dân số).
Chi phí phân phối, thúc đẩy sản phẩm được dùng để tổ chức thực hiện các hoạt động: khảo sát, đánh giá thị trường; các hoạt động truyền thông; tư vấn; giới thiệu, thúc đẩy, quảng cáo, vận chuyển, bảo quản sản phẩm; chi phí quản lý, giám sát, đánh giá và nâng cao năng lực cho cán bộ,...
4. Khuyến khích lồng ghép các hoạt động xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa SKSS, dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh với các hoạt động chuyên môn y tế, dân số để nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động.
Điều 8. Trách nhiệm của các ngành, các cấp, cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thực hiện xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa SKSS, dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh
1. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn cụ thể việc thực hiện; thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ban quản lý hoạt động xã hội hóa tổ chức thực hiện các hoạt động xã hội hóa theo quy định.
Hàng năm tổ chức sơ, tổng kết và báo cáo Tổng cục Dân số - KHHGĐ, Bộ Y tế và UBND tỉnh.
2. Ban quản lý hoạt động xã hội hóa tỉnh
Tham mưu cho Sở Y tế quản lý, điều hành, tổ chức các hoạt động: dự báo, xây dựng kế hoạch, tham mưu và ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện, truyền thông, quảng cáo sản phẩm và dịch vụ; hợp đồng cung ứng, phân phối phương tiện tránh thai, hàng hóa SKSS, dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh.
Hàng năm tổ chức sơ, tổng kết, báo cáo Sở Y tế và Ban chỉ đạo công tác Dân số - KHHGĐ tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo tổ chức, thực hiện, kiểm tra, giám sát hoạt động xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa SKSS và dịch vụ KHHGĐ; dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn quản lý.
Chỉ đạo phối hợp, lồng ghép hoạt động xã hội hóa với hoạt động của các cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Ban quản lý hoạt động xã hội hóa.
Chỉ đạo Trung tâm Dân số - KHHGĐ hàng năm sơ, tổng kết, đánh giá và báo cáo Chi cục Dân số - KHHGĐ, Sở Y tế và Ban chỉ đạo công tác Dân số - KHHGĐ huyện, thành phố.
4. Các cơ quan, đơn vị có liên quan
Theo phạm vi quản lý và chức năng nhiệm vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Công thương; Cục thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động phối hợp với Sở Y tế, Ban quản lý hoạt động xã hội hóa tỉnh hướng dẫn, triển khai, thực hiện có hiệu quả hoạt động xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa SKSS, dịch vụ KHHGĐ; dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Y tế tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 3Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An năm 2017
- 4Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 2197/QĐ-UBND năm 2017 Bãi bỏ Quyết định 1488/QĐ-UBND phê duyệt phương án xã hội hóa triển khai hệ thống Camera quan sát, giám sát trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
- 6Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2017 thực hiện Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 7Kế hoạch 2992/KH-UBND năm 2017 về thực hiện “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2017-2020”
- 8Quyết định 5042/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án "Thí điểm sàng lọc ung thư cổ tử cung trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025"
- 9Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 5Thông tư 156/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 13Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND cơ chế, chính sách xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020
- 14Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An năm 2017
- 15Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020
- 16Quyết định 2197/QĐ-UBND năm 2017 Bãi bỏ Quyết định 1488/QĐ-UBND phê duyệt phương án xã hội hóa triển khai hệ thống Camera quan sát, giám sát trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
- 17Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2017 thực hiện Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 18Kế hoạch 2992/KH-UBND năm 2017 về thực hiện “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2017-2020”
- 19Quyết định 5042/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án "Thí điểm sàng lọc ung thư cổ tử cung trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025"
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
- Số hiệu: 15/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực