Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 17 tháng 01 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh Trà Vinh)
- Nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự minh bạch của bộ máy hành chính, cải thiện môi trường đầu tư trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong kiểm soát thủ tục hành chính.
- Rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không hợp lý, rào cản của phát triển kinh tế - xã hội địa phương, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính.
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm.
- Bảo đảm sự phân công, phối hợp rõ ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến kết quả.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
- Kịp thời phát hiện, đánh giá và loại bỏ những quy định, thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người dân, tổ chức; chấn chỉnh hành vi vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính. Trong đó, tập trung vào trách nhiệm công khai thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp, đối thoại về thủ tục hành chính và việc xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính.
- Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, giảm đến mức thấp nhất chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, tập trung kiểm tra việc công khai và giải quyết thủ tục hành chính tại Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; việc tuân thủ quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính.
- Kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành chính trong dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính do Sở, ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo thẩm quyền; tăng cường công khai, minh bạch thủ tục hành chính. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định.
- Đánh giá tác động của thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (trường hợp được Luật giao) thực hiện theo quy trình được quy định Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Kiểm soát chất lượng thủ tục hành chính
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. Kiểm soát quy định về thủ tục hành chính | ||||
1 | Xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính được luật giao | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Tổ chức, cá nhân có liên quan | Trong năm |
2 | Tổ chức đánh giá tác động trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Tổ chức, cá nhân có liên quan | Trong năm |
3 | Tham gia ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Trong năm |
4 | Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh, Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Trong năm |
II. Kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính | ||||
1 | Thực hiện công bố đầy đủ thủ tục hành chính, danh mục TTHC được thực hiện tại Bộ phận một cửa, danh mục TTHC được tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh theo quy định | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm |
2 | Tổ chức niêm yết công khai, đúng, đầy đủ, kịp thời bằng phương tiện điện tử, bằng văn bản danh mục thủ tục hành chính, các nội dung TTHC tại Bộ phận một cửa, trụ sở cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Hướng dẫn, đôn đốc và tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
4 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho đối tượng là công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III |
5 | Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của tỉnh, huyện, xã | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
III. Tổ chức tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | ||||
1 | Tổ chức tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
IV. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính | ||||
1 | Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai TTHC tại trụ sở nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC, tích hợp dữ liệu TTHC để công khai trên Cổng thông tin điện tử theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III |
2 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Bộ phận một cửa tỉnh, huyện, xã; cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng quý, năm |
3 | Tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá, báo cáo, công khai kết quả. | Văn phòng UBND tỉnh, Bộ phận một cửa | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng quý, năm |
V. Truyền thông phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
1 | Triển khai, quán triệt các văn bản của Chính phủ, Bộ ngành, UBND tỉnh trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính nói riêng cũng như cải cách thủ tục hành chính nói chung | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Trong năm |
2 | Tổ chức tuyên truyền chủ trương cải cách thủ tục hành chính bằng hình thức qua hệ thống panô, áp phích, khẩu hiệu, tờ rơi. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Trong năm |
3 | Tổ chức chuyên mục cải cách thủ tục hành chính | Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ | Trong năm |
IV. Chế độ thông tin báo cáo | ||||
1 | Báo cáo tình hình hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tình hình, kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Định kỳ 3 tháng/1 lần, năm hoặc đột xuất |
2. Nội dung rà soát, đánh giá TTHC:
(Đính kèm nội dung chi tiết)
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2020 của các Sở, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Các nội dung chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC thực hiện theo quy định tại Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo (hàng quý) Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện Kế hoạch.
Rà soát độc lập, huy động sự tham gia của các chuyên gia, tổ chức các hoạt động tham vấn ý kiến của các cá nhân, tổ chức liên quan và các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của quy định, thủ tục hành chính.
2. Trách nhiệm của Sở, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã:
- Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chủ động thực hiện và có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 tại đơn vị, địa phương mình gửi về Văn phòng UBND tỉnh trong tháng 1 năm 2020.
- Đối với cơ quan, đơn vị có trách nhiệm triển khai thực hiện rà soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng mình quản lý. Kết quả rà soát, Thủ trưởng đơn vị phê duyệt gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/9/2020 (hồ sơ gửi theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo./.
NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 102/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh)
Số TT | Tên/nhóm TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện rà soát | Thời gian thực hiện ra soát | |||||||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | ||||||||
I | Nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo | ||||||||||
01 | Thủ tục Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp THPT | Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | Sở Giáo dục và Đào tạo | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 8/2020 | |||||
02 | Thủ tục Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | Hệ thống văn bằng, chứng chỉ | Sở Giáo dục và Đào tạo | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 8/2020 | |||||
03 | Thủ tục Điều chỉnh nội dung văn bằng chứng chỉ | Hệ thống văn bằng, chứng chỉ | Sở Giáo dục và Đào tạo | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 8/2020 | |||||
II | Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | ||||||||||
01 | Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở | Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | Sở Giáo dục và Đào tạo | Văn phòng UBND tỉnh, Phòng GDĐT, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 8/2020 | |||||
02 | Thủ tục Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp trung học cơ sở | Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | Sở Giáo dục và Đào tạo | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 8/2020 | |||||
III | Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | ||||||||||
01 | Thủ tục thành lập nhóm trẻ, lóp mẫu giáo độc lập | Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND xã Hòa Ân, xã Thạnh Phú | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 8/2020 |
| ||||
02 | Thủ tục sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập | Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND xã Hòa Ân, xã Thạnh Phú | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 8/2020 |
| ||||
IV | Nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính | ||||||||||
1 | Thủ tục Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước | Tài chính đầu tư | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh, KBNN tỉnh, huyện | Tháng 01/2020 | Tháng 8/2020 |
| ||||
2 | Thủ tục Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách năm | Tài chính doanh nghiệp | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 8/2020 |
| ||||
V | Nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | ||||||||||
1 | Thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch nội địa | Lữ hành | Sở VHTTDL | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 8/2020 |
| ||||
2 | Thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế | Lữ hành | Sở VHTTDL | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 8/2020 |
| ||||
- 1Kế hoạch 736/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 2Quyết định 179/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Kế hoạch 21/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính; cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 323/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 71/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2021
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Kế hoạch 736/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 11Quyết định 179/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Kế hoạch 21/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính; cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 323/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 71/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2021
Quyết định 102/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2020
- Số hiệu: 102/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra