- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 3Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2012/TT-BNV hướng dẫn Quyết định 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 7Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 8Thông tư 07/2014/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP, Nghị định 39/2012/NĐ-CP và Nghị định 65/2014/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1010/QĐ-UBND.HC | Đồng Tháp, ngày 30 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013; Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp; Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1568/TTr-SNV ngày 07 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu“, “Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiêu biểu”, “Doanh nhân năng động sáng tạo tiêu biểu“ tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÉT TẶNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU“, “DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TIÊU BIỂU”, “DOANH NHÂN NĂNG ĐỘNG SÁNG TẠO TIÊU BIỂU“ TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số: 1010 /QĐ-UBND.HC ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy chế này quy định về đối tượng điều chỉnh, tiêu chí, trình tự thủ tục xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu“, “Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiêu biểu”, “Doanh nhân năng động sáng tạo tiêu biểu“ đối với doanh nghiệp và lãnh đạo doanh nghiệp hoặc chủ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (gọi chung là doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu).
1. Danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”.
- Các doanh nghiệp có trụ sở hoặc chi nhánh đặt tại tỉnh Đồng Tháp, có thời gian hoạt động từ 05 năm trở lên, không phân biệt lĩnh vực, ngành nghề.
- Doanh nghiệp hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp có nhiều đóng góp cho các hoạt động cộng đồng tại địa phương.
2. Danh hiệu “Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiêu biểu”.
- Các doanh nghiệp có trụ sở hoặc chi nhánh đặt tại tỉnh Đồng Tháp, có thời gian hoạt động từ 05 năm trở lên, không phân biệt lĩnh vực, ngành nghề.
- Doanh nghiệp có quy mô nhỏ (theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009), cụ thể:
Quy mô | Doanh nghiệp nhỏ | Doanh nghiệp vừa | ||
Khu vực | Tổng nguồn vốn | Số lao động | Tổng nguồn vốn | Số lao động |
1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 20 tỷ đồng trở xuống | Từ trên 10 người đến 200 người | Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | Từ trên 200 người đến 300 người |
2. Công nghiệp và xây dựng | 20 tỷ đồng trở xuống | Từ trên 10 người đến 200 người | Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | Từ trên 200 người đến 300 người |
3. Thương mại và Dịch vụ | 10 tỷ đồng trở xuống | Từ trên 10 người đến 50 người | Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | Từ trên 50 người đến 100 người |
- Doanh nghiệp hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Danh hiệu “Doanh nhân năng động sáng tạo”: Doanh nhân là người lãnh đạo doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh Đồng Tháp, có thời gian điều hành doanh nghiệp từ 05 năm trở lên, đang giữ các chức vụ như Chủ tịch Hội đồng quản trị, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc.
1. Lãnh đạo doanh nghiệp được quy định tại khoản 1, 2 Điều 2 Quy chế này vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Doanh nghiệp (do chủ quan) để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng gây chết người; xảy ra ngộ độc thực phẩm tập thể hoặc sự cố cháy, nổ gây thiệt hại lớn.
3. Doanh nghiệp không giải quyết đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật để xảy ra ngừng việc tập thể.
4. Vi phạm pháp luật về môi trường, bị đánh giá phân loại là cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
Điều 4. Danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu“, “doanh nhân tiêu biểu“ tỉnh Đồng Tháp được bình xét và trao tặng định kỳ 02 năm một lần vào dịp kỷ niệm Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10 (theo năm tổ chức).
Các doanh nghiệp, doanh nhân đạt danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu“, “doanh nhân tiêu biểu“ theo Quy chế này là điều kiện để được xét chọn tham gia các giải thưởng khác do Chính phủ, các Bộ, ngành, tổ chức chính trị xã hội Trung ương tổ chức.
TIÊU CHÍ XÉT DANH HIỆU VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 5. Danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”:
1. Danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” được xét tặng cho doanh nghiệp đạt các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Điều 2 của Quy chế này.
2. Doanh nghiệp có kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định qua các năm (thể hiện qua các chỉ tiêu tài chính).
3. Doanh nghiệp chấp hành tốt các quy định của pháp luật trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện tốt việc giữ gìn bảo vệ môi trường trong doanh nghiệp và cộng đồng (không bị khiếu nại, xử phạt môi trường).
- Thực hiện tốt các chính sách với người lao động, đảm bảo đời sống, việc làm ổn định cho người lao động (tiền lương, các bảo hiểm bắt buộc theo quy định; đảm bảo an toàn lao động; chính sách phúc lợi cho người lao động; chính sách phát triển nguồn nhân lực; không xảy ra đình công, tranh chấp lao động tập thể).
- Những đóng góp của doanh nghiệp đối với địa phương (các hoạt động xã hội doanh nghiệp đã tham gia).
Điều 6. Danh hiệu “Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiêu biểu”:
1. Danh hiệu “Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiêu biểu” được xét tặng cho doanh nghiệp đạt các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2, Điều 2 của Quy chế này.
2. Doanh nghiệp có kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định qua các năm (thể hiện qua các chỉ tiêu tài chính).
3. Doanh nghiệp chấp hành tốt các quy định của pháp luật trong quá trình sản xuất kinh doanh như hoàn thành nghĩa vụ về thuế, không bị khiếu nại hay xử phạt về môi trường, giải quyết việc làm và thực hiện tốt các chính sách cho người lao động.
Điều 7. Danh hiệu “Doanh nhân năng động sáng tạo”:
1. Danh hiệu “Doanh nhân năng động sáng tạo” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 3, Điều 2 của Quy chế này.
2. Doanh nhân là người lãnh đạo doanh nghiệp có trụ sở hoặc chi nhánh tại tỉnh Đồng Tháp, có thời gian điều hành doanh nghiệp từ 05 năm trở lên, đang giữ các chức vụ như Chủ tịch Hội đồng quản trị, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc.
3. Doanh nhân là người có sáng tạo trong kinh doanh và điều hành quản lý doanh nghiệp, thể hiện qua báo cáo thành tích của doanh nhân, những kết quả đã đạt được trong thời gian điều hành góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát triển hình ảnh, thương hiệu và uy tín tạo nền tảng phát triển bền vững doanh nghiệp.
- Những thành tích nổi bật, đổi mới sáng tạo trong công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và chủ động ứng dụng công nghệ trong kinh doanh nhằm tạo ra những sản phẩm dịch vụ chất lượng, thương hiệu uy tín cho doanh nghiệp và hữu ích cho cộng đồng.
- Những thành tích nổi bật, đổi mới sáng tạo trong công tác xây dựng hình ảnh, văn hóa, nét đặc trưng, giá trị cốt lõi của doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Những chương trình, kế hoạch đã hoặc sẽ triển khai nhằm thúc đẩy doanh nghiệp phát triển bền vững.
4. Doanh nhân là người lãnh đạo doanh nghiệp đạt kết quả sản xuất kinh doanh tăng qua các năm. Chấp hành tốt nghĩa vụ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
5. Doanh nhân là người thực hiện tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước; và là người lãnh đạo doanh nghiệp hoạt động đúng các quy định của pháp luật về doanh nghiệp qua các năm.
- Thực hiện hoàn thành nghĩa vụ thuế và không nợ thuế hàng năm.
- Thực hiện tốt việc giữ gìn bảo vệ môi trường trong doanh nghiệp và cộng đồng (có xây dựng quy trình sản xuất thân thiện môi trường, có hệ thống xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn an toàn theo quy định; không bị khiếu nại xử phạt về môi trường).
- Thực hiện tốt chính sách với người lao động, đảm bảo đời sống, việc làm ổn định cho người lao động (tiền lương, các bảo hiểm bắt buộc theo quy định; đảm bảo an toàn lao động; chính sách phúc lợi cho người lao động; các chương trình đào tạo, chính sách phát triển nguồn nhân lực, chính sách khuyến khích người lao động đổi mới sáng tạo; không xảy ra đình công, tranh chấp lao động tập thể).
6. Những đóng góp của doanh nhân đối với cộng đồng:
- Những đóng góp của doanh nhân đối với sự phát triển doanh nghiệp, kinh tế địa phương và khu vực (thông qua các bài viết, ý kiến chia sẻ kinh nghiệm thực tế trong các hội nghị, hội thảo, các sự kiện của địa phương và khu vực).
- Những đóng góp đối với cộng đồng thông qua các hoạt động vì cộng đồng (các chương trình từ thiện, chương trình bảo vệ môi trường,...).
Điều 8. Hình thức khen thưởng:
1. Căn cứ kết quả do Hội đồng xét chọn danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu“, “doanh nhân tiêu biểu“ tỉnh Đồng Tháp đánh giá; các doanh nghiệp, doanh nhân được xét tặng danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu“, “doanh nhân tiêu biểu“ tỉnh Đồng Tháp sẽ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh trao Giấy công nhận, tặng phẩm lưu niệm kèm theo (Cúp + Logo biểu trưng tỉnh Đồng Tháp).
Số lượng được tôn vinh:
- Đối với doanh nhân năng động sáng tạo: từ 10 - 15 doanh nhân.
- Đối với doanh nghiệp tiêu biểu: tối đa 20 doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tiêu biểu: từ 10 - 15 doanh nghiệp.
2. Được Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp tặng Bằng khen cho các doanh nghiệp hoặc doanh nhân có 02 lần liên tục được công nhận danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu“, “doanh nhân tiêu biểu“. Mức thưởng theo quy định hiện hành.
3. Được Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp xem xét đề xuất, trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen Thủ tướng cho các doanh nghiệp, doanh nhân có 05 lần liên tục được công nhận danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu“, “doanh nhân tiêu biểu“ (theo quy định của trung ương).
Điều 9. Trình tự thủ tục xét tặng danh hiệu:
1. Doanh nghiệp, Doanh nhân đề nghị công nhận danh hiệu.
Định kỳ 2 năm một lần, các Doanh nghiệp xem xét, đối chiếu các tiêu chuẩn theo Quy chế này, hoàn chỉnh và gửi hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu về Sở Nội vụ, hạn chót ngày 30/7 (năm xét chọn).
2. Tổng hợp kết quả, thẩm định hồ sơ
Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) tổng hợp phân loại hồ sơ, thẩm định tiêu chuẩn; phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Công thương, Ban Quản lý Khu Kinh tế Tỉnh, Liên minh Hợp tác xã Tỉnh và các cơ quan, ban, ngành có liên quan thống nhất kế hoạch trình Hội đồng xét chọn danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu“, “Doanh nhân tiêu biểu“ tỉnh Đồng Tháp xét duyệt hồ sơ, đồng thời công bố danh sách dự kiến khen thưởng trên Báo Đồng Tháp, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp để lấy ý kiến dư luận xã hội.
Điều 10. Hội đồng xét chọn danh hiệu:
1. Giám đốc Sở Nội vụ: Chủ tịch Hội đồng.
2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
3. Giám đốc Sở Công thương: Phó Chủ tịch Hội đồng.
4. Đại diện lãnh đạo các cơ quan sau đây tham gia với tư cách là thành viên Hội đồng:
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Tài chính.
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Liên minh Hợp tác xã Tỉnh.
- Cục Thuế Tỉnh.
- Cục Hải quan Tỉnh.
- Công an Tỉnh.
- Liên đoàn Lao động Tỉnh.
- Bảo hiểm Xã hội Tỉnh.
- Đảng ủy Khối doanh nghiệp Tỉnh.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh.
- Hiệp Hội doanh nghiệp Tỉnh.
- Hội doanh nhân trẻ Tỉnh.
Hội đồng xét chọn Danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu“, “Doanh nhân tiêu biểu“ có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định tặng danh hiệu.
Điều 11. Hồ sơ tham gia bình xét khen thưởng:
1. Đối với doanh nghiệp:
a) Đơn đăng ký tham gia xét thưởng của doanh nghiệp (Mẫu 1, 2).
b) Bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. c) Báo cáo thành tích của doanh nghiệp (Mẫu 4).
2. Đối với doanh nhân:
- Đơn đăng ký tham gia xét thưởng của doanh nhân có xác nhận của doanh nghiệp (Mẫu 3).
- Báo cáo thành tích của doanh nhân (Mẫu 5) số lượng 03 bản, có xác nhận của đơn vị nơi doanh nhân làm việc (Nếu là chủ của doanh nghiệp thì khỏi phải xác nhận).
Điều 12. Kinh phí tổ chức thực hiện:
1. Doanh nghiệp tham gia bình chọn không phải đóng bất kỳ một khoản phí nào cho Ban tổ chức.
2. Kinh phí tổ chức Lễ tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” và tiền thưởng được chi từ nguồn Quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh.
3. Sở Nội vụ dự toán kinh phí, Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
1. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp, doanh nhân kê khai, báo cáo thành tích không trung thực nhưng đã được tôn vinh khen thưởng, Chủ tịch UBND Tỉnh ra Quyết định thu hồi hiện vật, tiền thưởng đã nhận và thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong xét, đề nghị tôn vinh danh hiệu doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật và không được tham gia xét, tôn vinh cũng như các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác của tỉnh trong thời gian 05 năm kể từ ngày bị phát hiện.
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan:
1. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Tỉnh) tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức lễ tôn vinh và trao tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu“, “Doanh nhân tiêu biểu“ tỉnh Đồng Tháp theo quy định.
Hướng dẫn cho các Doanh nghiệp, Doanh nhân hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục và báo cáo thành tích theo quy định của Quy chế này.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp, Báo Đồng Tháp tổ chức tuyên truyền các nội dung Quy định về xét chọn danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu“, “Doanh nhân tiêu biểu“ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
3. Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai Quy định này đến các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của ngành, địa phương biết và tham gia.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất UBND Tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
...................ngày.........tháng.........năm 2017
ĐĂNG KÝ KHEN THƯỞNG “DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU”
Kính gửi: Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
1. Tên Doanh nghiệp:
2. Địa chỉ doanh nghiệp:
3. Năm thành lập:
4. Ngành nghề:
5. Điện thoại/Fax:
6. Tên người đại diện:
7. Giới tính:
8. Di động:
9. Email:
10. Chức vụ:
II. THÔNG TIN NGƯỜI LIÊN HỆ
1. Họ và tên người liên hệ:
2. Chức vụ:
3. Di động:
4. Email:
............................. Xin đăng ký tham gia khen thưởng “Doanh nghiệp tiêu biểu” và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin trong phiếu đăng ký./.
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
...................ngày.........tháng.........năm 2017
ĐĂNG KÝ KHEN THƯỞNG “DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TIÊU BIỂU”
Kính gửi: Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
1. Tên Doanh nghiệp:
2. Địa chỉ doanh nghiệp:
3. Năm thành lập:
4. Ngành nghề:
5. Điện thoại/Fax:
6. Tên người đại diện:
7. Giới tính:
8. Di động:
9. Email:
10. Chức vụ:
II. THÔNG TIN NGƯỜI LIÊN HỆ
1. Họ và tên người liên hệ:
2. Chức vụ:
3. Di động:
4. Email:
............................. Xin đăng ký tham gia khen thưởng “Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiêu biểu” và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin trong phiếu đăng ký./.
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
...................ngày.........tháng.........năm 2017
“DOANH NHÂN NĂNG ĐỘNG SÁNG TẠO”
Kính gửi: Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
I. THÔNG TIN DOANH NHÂN
1. Họ và tên doanh nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh; giới tính:
3. Nguyên quán; nơi thường trú:
4. Chức vụ:
5. Di động:
6. Email:
II. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
1. Tên Doanh nghiệp:
2. Địa chỉ doanh nghiệp:
3. Năm thành lập:
4. Ngành nghề:
5. Điện thoại/Fax:
6. Website, Email:
............................. Xin đăng ký tham gia khen thưởng “Doanh nhân năng động sáng tạo” và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin trong phiếu đăng ký./.
Xác nhận của Doanh nghiệp | Doanh nhân đăng ký |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Danh hiệu “Doanh nghiệp.......................”
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4. Fax:
5. Email:
6. Năm thành lập:
7. Ngành nghề kinh doanh:
II. BÁO CÁO THÀNH TÍCH
1. Thành tích của Doanh nghiệp (báo cáo thành tích nổi bật của doanh nghiệp).
1.1. Doanh nghiệp đạt kết quả sản xuất kinh doanh ổn định (yêu cầu đính kèm báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện đầy đủ các số liệu tài chính).
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
1.2. Doanh nghiệp thực hiện tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước; hoạt động đúng các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, như:
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
a) Thực hiện đầy đủ các khoản nộp về ngân sách, thực hiện tốt việc gìn giữ bảo vệ môi trường trong doanh nghiệp và cộng đồng (bảng số liệu kèm theo).
.......................................................................................................................
......................................................................................................................
.......................................................................................................................
b) Thực hiện tốt các chính sách với người lao động
- Tiền lương trung bình/lao động/tháng..........................................
- Về chế độ bảo hiểm:.....................................................................
- Về điều kiện làm việc, ATVSLĐ...................................................
- Chính sách phúc lợi dành cho người lao động..............................
- Khác..............................................................................................
(bảng số liệu kèm theo)
c) Những đóng góp của Doanh nghiệp cho địa phương và khu vực (tham gia phong trào, các hoạt động góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương và khu vực).......................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
d) Các bằng khen, giấy khen đạt được của doanh nghiệp (nếu có).
.............................. xin chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin nêu trong báo cáo thành tích này và đề nghị được tham gia bình xét./.
| .............., ngày........tháng.......năm.............. |
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày… tháng… năm….. |
Đề nghị xét tặng danh hiệu “doanh nhân năng động sáng tạo“ tỉnh Đồng Tháp
I. Thông tin cá nhân
- Họ và tên:...............................................Giới tính:.................
- Ngày, tháng, năm sinh:............................................................
- Đơn vị công tác:......................................................................
- Chức vụ:..............................................Từ năm:......................
- Chức năng, nhiệm vụ chính:...................................................
- Chỗ ở hiện nay:.......................................................................
- Điện thoại:.......................................Mobile:...........................
II. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:..................................................................
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh:..............................
- Địa chỉ:...................................................................................
- Tel:.......................................Fax:..........................................
- Email:..................................Website:....................................
Thành tích đạt được từ năm.............đến năm......................
1. Thành tích cá nhân:
a) Có sáng tạo trong kinh doanh và điều hành quản lý doanh nghiệp:
- Những thành tích nổi bật, đổi mới sáng tạo trong công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và chủ động ứng dụng công nghệ trong kinh doanh nhằm tạo ra những sản phẩm dịch vụ chất lượng, thương hiệu uy tín cho doanh nghiệp và hữu ích cho cộng đồng.
- Những thành tích nổi bật, đổi mới sáng tạo trong công tác xây dựng hình ảnh, văn hóa, nét đặc trưng, giá trị cốt lõi của doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Những chương trình, kế hoạch đã hoặc sẽ triển khai nhằm thúc đẩy doanh nghiệp phát triển bền vững.
c) Lãnh đạo doanh nghiệp đạt kết quả sản xuất kinh doanh tăng qua các năm.
d) Thực hiện tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước; và là người lãnh đạo doanh nghiệp hoạt động đúng các quy định của pháp luật về doanh nghiệp qua các năm:
- Chấp hành tốt nghĩa vụ về thuế.
- Thực hiện tốt việc giữ gìn bảo vệ môi trường trong doanh nghiệp và cộng đồng (có xây dựng quy trình sản xuất thân thiện môi trường, có hệ thống xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn an toàn theo quy định; không bị khiếu nại xử phạt về môi trường).
- Thực hiện tốt chính sách với người lao động, đảm bảo đời sống, việc làm ổn định cho người lao động (tiền lương, các bảo hiểm bắt buộc theo quy định; đảm bảo an toàn lao động; chính sách phúc lợi cho người lao động; các chương trình đào tạo, chính sách phát triển nguồn nhân lực, chính sách khuyến khích người lao động đổi mới sáng tạo; không xảy ra đình công, bãi công).
e) Những đóng góp của doanh nhân đối với cộng đồng:
- Những đóng góp của doanh nhân đối với sự phát triển doanh nghiệp, kinh tế địa phương và khu vực (thông qua các bài viết, ý kiến chia sẻ kinh nghiệm thực tế trong các hội nghị, hội thảo, các sự kiện của địa phương và khu vực).
- Những đóng góp đối với cộng đồng thông qua các hoạt động vì cộng đồng (các chương trình từ thiện, chương trình bảo vệ môi trường,...).
Cùng các Bằng khen, Giấy khen khác của Doanh nhân (nếu có).
2. Cùng tập thể lãnh đạo Doanh nghiệp và công nhân viên chức lao động trong những năm qua đạt được các chỉ tiêu kinh tế cơ bản như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ số/năm | Năm........ | Năm........ | Năm....... |
- Tổng số |
|
|
|
- Doanh thu |
|
|
|
- Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu |
|
|
|
- Xuất khẩu |
|
|
|
- Nhập khẩu |
|
|
|
- Đóng góp ngân sách (các loại thuế) |
|
|
|
- Số CNVCLĐ được tham gia BHYT, BHXH/tổng số CNVCLĐ |
|
|
|
- Bình quân thu nhập đầu người/tháng |
|
|
|
- Tổng số tiền tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện |
|
|
|
- Nợ phải trả quá hạn |
|
|
|
- Hệ số thanh toán nợ đến hạn |
|
|
|
3. Đánh giá nhũng năng lực chủ yếu của doanh nghiệp, những yếu tố tạo nên thành công và khác biệt so với các doanh nghiệp khác, khả năng hội nhập.
4. Phương hướng chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới.
Tôi xin cam kết bản báo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai sót tôi xin chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Doanh nghiệp | Người viết (doanh nhân) |
- 1Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về Xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho Doanh nghiệp tiêu biểu, Doanh nhân giỏi do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu và Doanh nhân tiêu biểu thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020
- 5Quyết định 2833/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Khánh Hòa"
- 6Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2011 quy định về tổ chức xét tôn vinh danh hiệu Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu Gương mặt tiêu biểu thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế xét tặng danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu và doanh nhân tiêu biểu tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 3Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2012/TT-BNV hướng dẫn Quyết định 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 7Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 8Thông tư 07/2014/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP, Nghị định 39/2012/NĐ-CP và Nghị định 65/2014/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về Xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho Doanh nghiệp tiêu biểu, Doanh nhân giỏi do tỉnh Hải Dương ban hành
- 12Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu và Doanh nhân tiêu biểu thành phố Hải Phòng
- 13Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020
- 14Quyết định 2833/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Khánh Hòa"
- 15Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2011 quy định về tổ chức xét tôn vinh danh hiệu Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu Gương mặt tiêu biểu thành phố Hải Phòng
- 17Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế xét tặng danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu và doanh nhân tiêu biểu tỉnh Quảng Nam
Quyết định 1010/QĐ-UBND.HC năm 2017 ban hành quy chế xét tặng danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu, Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiêu biểu, Doanh nhân năng động sáng tạo tiêu biểu tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 1010/QĐ-UBND.HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Đoàn Tấn Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực