- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 3Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 5Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 6Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2016/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 17 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2016/QĐ-UBND NGÀY 05/5/2016 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên Bộ: Bộ Nội vụ, Bộ Lao động TBXH, Bộ Tài chính, Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Thực hiện các Quyết định của Bộ Xây dựng: Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về việc công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về việc công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 712/TT-SXD ngày 11 tháng 11 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Định mức chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý kinh phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai, ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1- Khoản 3 Điều 5, được sửa đổi như sau:
“3. Các loại đường phố cần bổ sung thực hiện dịch vụ công ích đô thị có tỷ lệ dân cư sinh sống chưa đủ 50% theo quy hoạch và các tuyến đường thuộc tiểu khu đô thị, khu tái định cư chưa bàn giao đầy đủ hạ tầng:
a) Đối với các huyện, thành phố do Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Tài chính được giao quản lý DVCIĐT: Trên cơ sở đề nghị của UBND các huyện, thành phố Trung tâm TV&DVTC tổng hợp khối lượng, báo cáo Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt phương án thực hiện thu gom rác thải sinh hoạt tạm thời đối với từng vị trí cụ thể.
b) Đối với các huyện được giao quản lý Dịch vụ công ích đô thị: UBND các huyện căn cứ vào nguồn ngân sách được giao trong năm tự cân đối để tổ chức thực hiện; nếu vượt quá nguồn ngân sách đã giao thì tổng hợp khối lượng, báo cáo Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt phương án thực hiện thu gom rác thải sinh hoạt tạm thời đối với từng vị trí cụ thể”
2- Bổ sung Khoản 4 vào Điều 5, cụ thể như sau:
“4. Quy định về tần suất thực hiện quét, gom rác đường, phố và công tác duy trì ngõ, xóm:
a) Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công được thực hiện tại các đường phố có chiều rộng mặt đường từ 6m (sáu) trở lên; có kết cấu mặt đường rải bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, có vỉa hè 2 bên lát gạch hoặc bê tông, có hệ thống thoát nước bằng cống ngầm hoặc cống hộp, có hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh.
b) Công tác gom rác đường phố bằng thủ công được thực hiện tại các đường phố có chiều rộng mặt đường từ 3m đến < 6m; có mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối…, đường có kết cấu ổn định, có hệ thống thoát nước, hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh.
c) Công tác duy trì ngõ xóm tại các đường ngõ, xóm có kết cấu mặt đường ổn định, đường bê tông, đường bê tông hạt nhựa thô, cấp phối, có chiều rộng mặt đường rộng < 3m (ba).
d) Tần suất thực hiện:
- Đối với các tuyến đường, phố có mật độ dân cư sinh sống đạt từ 60% dân cư theo quy hoạch thì thực hiện quét, thu gom rác ngày 02 lần (hai).
- Đối với các tuyến đường, phố mật độ dân cư sinh sống < 60% dân cư theo quy hoạch thì thực hiện quét thu gom ngày 01 lần (một).”
3- Bổ sung vào Điểm d Khoản 1 Điều 7, như sau:
- Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
“+ Công nhân cắt cỏ máy đeo vai, cầm tay Hệ số 0,1.”
4- Điểm a Khoản 4 Điều 7, được sửa đổi như sau:
“a) Đối với công tác dịch vụ không sử dụng máy, thiết bị hoặc có sử dụng nhưng chi phí máy, thiết bị nhỏ hơn 60% chi phí trực tiếp: Chi phí quản lý chung được xác định bằng 55% chi phí nhân công trực tiếp.”
5- Bổ sung Khoản 3 vào Điều 8, như sau:
“3. Phân cấp thẩm định phê duyệt phương thức cung ứng DVCIĐT, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ đặt hàng cung ứng DVCIĐT:
a) Thẩm định, phê duyệt phương thức cung ứng DVCIĐT: Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện thẩm định dự toán chi tiết, phương thức cung ứng DVCIĐT, kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc hồ sơ đặt hàng cung ứng DVCIĐT đối với DVCIĐT các huyện thành phố do trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Tài chính được giao quản lý, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.”
b) UBND tỉnh uỷ quyền cho UBND huyện được giao quản lý DVCIĐT của huyện, thực hiện thẩm định dự toán chi tiết, phương thức cung ứng DVCIĐT, kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc hồ sơ đặt hàng cung ứng DVCIĐT đối với DVCIĐT của huyện theo quy định hiện hành.”
6- Điểm a Khoản 1 Điều 9, được sửa đổi như sau:
“a) Tạm ứng hợp đồng:
Căn cứ hợp đồng đã ký bên A (các đơn vị được giao trách nhiệm ký kết hợp đồng cung ứng DVCIĐT) tạm ứng cho bên B (các đơn vị, cá nhân thực hiện hợp đồng cung ứng DVCIĐT) bằng 20% (hai mươi phần trăm) giá trị hợp đồng của năm và thực hiện thu hồi tạm ứng vào các đợt thanh toán hàng quý;”
7- Khoản 3, Điều 12, được sửa đổi như sau:
“3. Thực hiện thẩm định dự toán chi tiết, phương thức cung ứng DVCIĐT, kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc hồ sơ đặt hàng cung ứng DVCIĐT đối với DVCIĐT các huyện, thành phố do Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Tài chính được giao quản lý DVCIĐT;”
8- Khoản 1 và Khoản 2 Điều 13, được sửa đổi như sau:
“1. Căn cứ vào khối lượng DVCIĐT do ngân sách tỉnh đảm bảo trên địa bàn các huyện, thành phố và các đơn giá công bố lập dự toán DVCIĐT năm sau, chậm nhất vào ngày 15 tháng 6 hàng năm, gửi Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt, làm căn cứ duyệt kế hoạch ngân sách hàng năm.
2. Đối với các huyện, thành phố được giao quản lý kinh phí thực hiện DVCIĐT thì UBND huyện, thành phố thực hiện thẩm định, phê duyêt dự toán chi tiết, phương thức cung ứng DVCIĐT, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ đặt hàng cung ứng DVCIĐT trên cơ sở ngân sách được giao và theo các quy định hiện hành.”
9- Khoản 3 Điều 15, được sửa đổi như sau:
“3. Đối với các huyện, thành phố do Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Tài chính được UBND tỉnh giao quản lý kinh phí thực hiện DVCIĐT trên địa bàn. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các huyện, thành phố liên quan thống nhất nội dung, biện pháp và tổ chức thực hiện.”
10- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 01 như sau:
a) Bổ sung vào Điểm b khoản 1.
“- Hệ số tính công: Công tác gom rác đường phố bằng thủ công tại các khu vực đã thực hiện phân loại rác tại nguồn bằng 1,0;”
b) Bổ sung vào Điểm b khoản 2.
“- Hệ số tính công: Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công tại các khu vực đã thực hiện phân loại rác tại nguồn bằng 1,2;”
c) Khoản 7, được sửa đổi như sau:
“Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.
- San ủi các đống rác thành bãi phẳng, đầm nén để ô tô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- Sau một lớp rác vừa san ủi lại phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột, hóa chất để diệt trừ ruồi, muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì cây xanh khu vực bãi.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn. Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m.
b) Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT3.01.00 | Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt, công suất < 500 tấn/ngày | Vật liệu: - Vôi bột - Đất phủ bãi - Hóa chất diệt ruồi - EM thứ cấp - Bokashi Nhân công: - Bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Máy ủi 170CV - Xe bồn 6m3 - Máy bơm xăng 5CV |
tấn m3 lít lít kg
công
ca ca ca |
0,00026 0,210 0,00204 0,400 0,246
0,060
0,0025 0,0020 0,0010 |
- Căn cứ vào định mức nêu trên và Công bố giá Vật liệu xây dựng hàng quý; Công bố bổ sung VLXD của Liên sở Xây dựng - Tài Chính, tuỳ theo điều kiện thực cụ thể khi thực hiện xử lý chôn lấp rác ở từng địa phương nếu thực hiện công đoạn nào thì thực hiện tính giá thành cho công đoạn đó, những công tác không thực hiện không được tính trong giá thành thanh, quyết toán. Trên nguyên tắc rác trong và sau xử lý không gây ô nhiễn môi trường.
- Cự ly vận chuyển đất lấp được xác định cụ thể tại mỏ lấy đất được cấp khai thác sử dụng chôn lấp rác làm căn cứ xác định cự ly vận chuyển để tính giá đất lấp.”
11- Sửa đổi Điểm b Khoản 22 phụ lục số 2.
Định mức Tưới cây bóng mát mới trồng bằng xe bồn có dung tích 8m3, cụ thể như sau:
“ b) Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: 100cây/lần
THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
Máy thi công: |
|
|
- Xe bồn 8 m3 | Ca | 0,0678 |
- Máy bơm 5,5 kW | Ca | 0,00324 |
Nhân công: |
|
|
- Nhân công bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số lương 2,355 | Công | 0,0643 |
Vật tư: |
|
|
- Nước | Lít | 1500 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng; Kế hoạch & Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2016 công bố chi phí quản lý chung trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 41/2016/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2017 công bố Bộ Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, dịch vụ công ích đô thị (lĩnh vực xây dựng) trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về xác định chi phí và quản lý dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý kinh phí đảm bảo dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức dự toán dịch vụ công ích, dịch vụ công sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về xác định chi phí và quản lý dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 3Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 5Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 6Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2016 công bố chi phí quản lý chung trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 41/2016/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2017 công bố Bộ Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 16Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, dịch vụ công ích đô thị (lĩnh vực xây dựng) trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 101/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Định mức chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý kinh phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND
- Số hiệu: 101/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực