- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 14/2006/QĐ-BNV ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 4Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 5Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 6Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 09/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Nghị định 35/2005/NĐ-CP về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2007/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 30 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN BÁI.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 16 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29/04/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước; Thông tư số 09/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/6/2003 của Chính phủ quy định về phân cấp quản lý biên chế hành chính sự nghiệp Nhà nước; Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV ngày 06/11/2006 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 04/TTr-SNV, ngày 05/01/2007 về việc Quyết định ban hành Quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp Nhà nước tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các Quy định của Uỷ ban nhân tỉnh trước đây về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Yên Bái trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám Đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 101/2007/QĐ-UBND ngày 30/01/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
1. Quy định này quy định về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Yên Bái.
2. Công chức trong quy định này bao gồm: cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, thuộc các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh,
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 45, Nghị định 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước và các quy định khác của pháp luật về lĩnh vực này.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
1. Xây dựng kế hoạch biên chế, cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan và tổng hợp kế hoạch biên chế, cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức đơn vị trực thuộc (nếu có ), báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ.
2. Căn cứ biên chế được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức được Sở Nội vụ phê duyệt, tổ chức thi tuyển công chức của cơ quan mình trực tiếp quản lý và công chức đơn vị trực thuộc (nếu có); báo cáo kết quả thi tuyển về sở Nội vụ để thẩm định. Sau khi có thông báo kết quả thẩm định, ra quyết định tuyển dụng.
3. Tổ chức thi hoặc xét nâng ngạch; báo cáo kết quả thi hoặc xét nâng ngạch về sở Nội vụ để thẩm định. Sau khi có thông báo kết quả thẩm định, ra quyết định nâng ngạch. Được quyết định chuyển ngạch, nâng bậc lương và thực hiện các chính sách khác theo quy định đối với cán bộ, công chức từ ngạch chuyên viên trở xuống.
4. Cử công chức của cơ quan và đơn vị trực thuộc thi nâng ngạch, đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
5. Báo cáo thống kê chất lượng, kết quả tuyển dụng, nâng bậc lương, điều chỉnh mức lương tối thiểu, nâng ngạch, chuyển ngạch, xếp ngạch và bố trí cán bộ, công chức của cơ quan và đơn vị trực thuộc (nếu có) theo quy định.
6. Đánh giá công chức hàng năm; lập và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý.
7. Khen thưởng, kỷ luật và đề nghị khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong cơ quan và đơn vị trực thuộc theo quy định.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị thuộc sở
1. Xây dựng kế hoạch biên chế, cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức của đơn vị, báo cáo sở chủ quản trực tiếp quản lý.
2. Thống kê, báo cáo về đội ngũ cán bộ, công chức theo quy định.
3. Đánh giá công chức hàng năm; lập và quản lý hồ sơ gốc của cán bộ, công chức thuộc đơn vị.
4. Khen thưởng, kỷ luật và đề nghị khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ.
1. Tổng hợp kế hoạch biên chế hành chính Nhà nước của tỉnh hàng năm, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh; Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh giao biên chế hàng năm cho các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh.
2. Quyết định tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức từ tỉnh khác về và ngược lại; từ quản lý nhà nước sang các lĩnh vực khác và ngược lại; từ huyện, thị xã, thành phố này sang huyện, thị xã, thành phố khác; từ huyện, thị xã, thành phố về ngành và ngược lại; từ ngành này sang ngành khác đối với cán bộ, công chức ngoài diện tỉnh quản lý và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức thuộc diện tỉnh quản lý.
3. Thẩm định, phê chuẩn cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức, kết quả thi tuyển, thi nâng ngạch công chức của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh.
4. Tổng hợp, thống kê số lượng, chất lượng, nâng bậc lương, điều chỉnh mức lương tối thiểu và các chính sách khác đối với cán bộ, công chức trong tỉnh.
5. Thanh tra, kiểm tra việc thi tuyển, xét tuyển, nâng ngạch, chuyển ngạch và thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Quyết định huỷ bỏ các quyết định trái pháp luật về cán bộ, công chức của các ngành, các cấp thuộc tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra thực hiện quy định này.
Điều 7. Trong quá trình thực hiện, Qui định này có thể được sửa đổi, bổ xung khi cơ quan nhà nước cấp trên có văn bản mới điều chỉnh về lĩnh vực này.
- 1Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 80/2005/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 14/2006/QĐ-BNV ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 4Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 5Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 6Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 09/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Nghị định 35/2005/NĐ-CP về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
- 11Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 12Quyết định 80/2005/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 101/2007/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 101/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Hoàng Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/02/2007
- Ngày hết hiệu lực: 08/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực