ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1004/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 01 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ: 250/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ CÓ QUY MÔ TOÀN XÃ TRONG THỜI KỲ BAO CẤP CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ CỦA NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Thực hiện Quyết định số: 250/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 888/SNV-CQĐPH ngày 19 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số: 250/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về giải quyết chế độ chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ: 250/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ CÓ QUY MÔ TOÀN XÃ TRONG THỜI KỲ BAO CẤP CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ CỦA NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1004/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Thực hiện chế độ, chính sách đối với những người có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã (gọi tắt là Chủ nhiệm HTX) từ ngày 01 tháng 7 năm 1997 trở về trước đã từ trần trong thời gian làm Chủ nhiệm HTX hoặc sau khi làm Chủ nhiệm HTX chưa được giải quyết chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với thời gian làm Chủ nhiệm HTX theo Quyết định số: 250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Yêu cầu các cấp, các ngành có sự phối hợp chặt chẽ, đảm bảo công khai, dân chủ đúng đối tượng, đúng tiêu chuẩn, tránh mọi biểu hiện tiêu cực.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng áp dụng
Những người có thời gian làm Chủ nhiệm HTX nông nghiệp có quy mô toàn xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ ngày 01 tháng 7 năm 1997 trở về trước đã từ trần trong thời gian làm Chủ nhiệm HTX hoặc sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX chưa được giải quyết chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với thời gian làm Chủ nhiệm HTX, trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc tại Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg , theo 03 nhóm sau:
- Nhóm 01: Những người được hưởng trợ cấp mai táng (là những người đã từ trần trong thời gian làm Chủ nhiệm HTX hoặc từ trần sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX trước ngày Quyết định 250/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành).
- Nhóm 02: Những người được hưởng chế độ trợ cấp 01 lần (là những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX mà không có thời gian làm một trong những công việc theo quy định tại Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg).
- Nhóm 03: Những người được truy nộp bảo hiểm xã hội để cộng nối thời gian tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (là những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX mà trực tiếp làm một trong những công việc theo quy định tại Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg. Trường hợp không truy nộp bảo hiểm xã hội thì thời gian làm Chủ nhiệm HTX thực hiện theo nhóm 02).
2. Các bước tiến hành
2.1. UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai các văn bản của Trung ương, của tỉnh đến Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Văn phòng HĐND và UBND; Bảo hiểm Xã hội; Ban Tổ chức Huyện ủy; Chủ tịch UBND và công chức Văn phòng - thống kê các xã, phường, thị trấn trước ngày 30 tháng 6 năm 2013.
2.2. Thiết lập hồ sơ
- UBND các huyện, thị xã chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt công tác tuyên truyền để các đối tượng hiểu rõ các quy định lập hồ sơ, xác nhận hồ sơ theo quy định.
- Chỉ đạo Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan cấp huyện tổ chức rà soát, tổng hợp hồ sơ, giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thiết lập hồ sơ, báo cáo UBND cấp huyện cho ý kiến trước khi tổng hợp trình UBND tỉnh.
Thành phần hồ sơ, thủ tục (có phụ lục, mẫu biểu kèm theo).
* Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15 tháng 8 năm 2013.
2.3. Xét duyệt hồ sơ
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Bảo hiểm Xã hội tỉnh tổ chức xét duyệt, thẩm định hồ sơ của UBND các huyện, thị xã gửi đến.
- Tổng hợp số liệu, trình UBND tỉnh quyết định.
* Thời gian hoàn thành: Trước ngày 30 tháng 9 năm 2013.
2.4. Bàn giao hồ sơ và chi trả
- Tổ chức bàn giao hồ sơ, quyết định sang Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm Xã hội theo quy định.
- Bố trí ngân sách, thực hiện chế độ, chính sách đối với các đối tượng.
* Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31 tháng 10 năm 2013.
2.5. Tổng hợp số liệu báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính kết quả thực hiện.
* Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 11 năm 2013.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức xét duyệt, thẩm định hồ sơ của các huyện, thị xã, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định; bàn giao hồ sơ cho các cơ quan quản lý, chi trả theo quy định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tiếp nhận hồ sơ của Sở Nội vụ bàn giao theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chỉ đạo phòng chuyên môn thuộc Sở, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã tổ chức thực hiện chi trả kịp thời chế độ trợ cấp một lần cho đối tượng được hưởng theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Bố trí từ nguồn kinh phí thực hiện cải cách chính sách tiền lương của tỉnh để chi trả chế độ, chính sách và hỗ trợ đối với những trường hợp do ngân sách tỉnh đảm bảo, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo phòng chuyên môn thuộc Sở, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã kiểm tra, đôn đốc việc quản lý, sử dụng, thực hiện việc chi trả và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Bảo hiểm Xã hội tỉnh
Hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục đối với các trường hợp do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả quy định tại Điều 2 Quyết định số: 250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; tiếp nhận hồ sơ do UBND tỉnh bàn giao và thực hiện việc chi trả chế độ chính sách đối với những trường hợp do Quỹ Bảo hiểm xã hội bảo đảm theo quy định tại Điều 2 Quyết định số: 250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
5. UBND các huyện, thị xã
- Tổ chức triển khai, quán triệt các văn bản của Trung ương, của Tỉnh tới các cơ quan chuyên môn, UBND các xã, phường, thị trấn.
- Chỉ đạo Phòng Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của UBND cấp xã; tổng hợp báo cáo UBND huyện trình UBND tỉnh.
- Thực hiện chế độ chính sách đối với đối tượng theo quyết định của UBND tỉnh. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các đối tượng có hành vi khai man, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để hưởng chế độ chính sách.
- Lập danh sách theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và văn bản báo cáo gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ);
- Chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản của Trung ương, của Tỉnh tới toàn thể cán bộ, nhân dân trên địa bàn; hướng dẫn các đối tượng lập hồ sơ theo phụ lục gửi kèm. Lập danh sách theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và văn bản báo cáo gửi UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ);
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số: 250/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1004/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của UBND tỉnh)
HỒ SƠ, THỦ TỤC
1. Các đối tượng đã từ trần (nhóm 01)
- Đơn đề nghị của thân nhân hoặc người cúng giỗ được hưởng trợ cấp;
- Biên bản họp gia đình để thống nhất người đại diện thân nhân, hoặc người thờ cúng nhận trợ cấp, có xác nhận của trưởng thôn (tổ trưởng tổ dân phố);
- Giấy chứng tử của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bản sao giấy tờ có liên quan đến thời gian làm Chủ nhiệm HTX có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Trường hợp không còn giấy tờ liên quan thì Đảng ủy, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng làm chủ nhiệm HTX phải có văn bản xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm HTX;
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng đã tham gia làm Chủ nhiệm HTX.
2. Các đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp một lần (nhóm 02)
- Đơn đề nghị của đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp một lần;
- Bản sao giấy tờ có liên quan đến thời gian làm Chủ nhiệm HTX có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Trường hợp không còn giấy tờ liên quan thì Đảng ủy, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng làm chủ nhiệm HTX phải có văn bản xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm HTX;
- Bản sao Sổ BHXH hoặc lý lịch Đảng viên (nếu có);
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng đã tham gia làm Chủ nhiệm HTX.
3. Các đối tượng được cộng nối thời gian để tính hưởng chế độ BHXH (nhóm 03)
- Đơn đề nghị của đối tượng được hưởng chế độ BHXH;
- Bản sao Sổ Bảo hiểm xã hội hoặc lý lịch Đảng viên (nếu có);
- Bản sao các quyết định hoặc các giấy tờ có liên quan đến thời gian làm Chủ nhiệm HTX có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng đã tham gia làm Chủ nhiệm HTX.
* Lưu ý: Hồ sơ gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) 02 bộ.
- 1Quyết định 43/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định quản lý và thực hiện Quy hoạch cấp nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa hình để học sinh trung học phổ thông được hưởng chế độ theo quy định tại Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2014 cấp kinh phí cho địa phương để giải quyết chế độ, chính sách đối với chủ nhiệm hợp tác xã theo Quyết định 250/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Kế hoạch 2083/KH-UBND thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 1477/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Quyết định 250/QĐ-TTg thực hiện Kết luận 25-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 3347/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt cấp kinh phí cho huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để thực hiện chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước theo Quyết định 250/QĐ-TTg
- 8Hướng dẫn 371/HD-SNV năm 2015 thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg về giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do Sở Nội vụ tỉnh Sơn La ban hành
- 9Hướng dẫn 20/HD-SNV năm 2015 về thực hiện chế độ, chính sách theo Quyết định 250/QĐ-TTg về giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Hướng dẫn 1499/HDLS-NV-TC-LĐTBXH-BHXH năm 2013 thực hiện chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm Hợp tác xã có quy mô toàn xã trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do Sở Nội vụ - Sở Tài chính - Sở Lao động Thương binh và xã hội - Bảo hiểm xã hội Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 250/QĐ-TTg năm 2013 giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 43/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định quản lý và thực hiện Quy hoạch cấp nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa hình để học sinh trung học phổ thông được hưởng chế độ theo quy định tại Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2014 cấp kinh phí cho địa phương để giải quyết chế độ, chính sách đối với chủ nhiệm hợp tác xã theo Quyết định 250/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Kế hoạch 2083/KH-UBND thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 1477/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Quyết định 250/QĐ-TTg thực hiện Kết luận 25-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 3347/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt cấp kinh phí cho huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để thực hiện chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước theo Quyết định 250/QĐ-TTg
- 10Hướng dẫn 371/HD-SNV năm 2015 thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg về giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do Sở Nội vụ tỉnh Sơn La ban hành
- 11Hướng dẫn 20/HD-SNV năm 2015 về thực hiện chế độ, chính sách theo Quyết định 250/QĐ-TTg về giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành
- 12Hướng dẫn 1499/HDLS-NV-TC-LĐTBXH-BHXH năm 2013 thực hiện chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm Hợp tác xã có quy mô toàn xã trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do Sở Nội vụ - Sở Tài chính - Sở Lao động Thương binh và xã hội - Bảo hiểm xã hội Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg giải quyết chế độ chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 1004/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Triệu Đức Lân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực