- 1Nghị định 46-CP năm 1993 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ Đảng, chính quyền và kinh phí hoạt động của các đoàn thể nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- 2Nghị định 50-CP năm 1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 3Thông tư 13/NV-1972 hướng dẫn và quy định cụ thể về tính thời gian công tác của công nhân, viên chức nhà nước do Bộ nội vụ ban hành
- 4Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 250/QĐ-TTg năm 2013 giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1499/HDLS: NV-TC-LĐTBXH-BHXH | Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2013 |
Thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố Hà Nội tại Công văn số 1134/UBND-NC ngày 04/02/2013, giao nhiệm vụ cho các cơ quan có liên quan trong việc triển khai, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Liên ngành: Nội vụ, Tài chính, Lao động Thương binh và xã hội và Bảo hiểm xã hội Thành phố thống nhất hướng dẫn việc giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm Hợp tác xã có quy mô toàn xã trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước theo quy định tại Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định 250/QĐ-TTg), như sau:
1. Phạm vi, đối tượng và nguồn kinh phí thực hiện chế độ
Chế độ này thực hiện đối với người có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp có quy mô toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay, đã từ trần trong thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã hoặc sau khi thôi làm Chủ nhiệm Hợp tác xã chưa được giải quyết chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã, bao gồm:
a) Đối tượng do ngân sách thành phố chi trả
- Người đã từ trần trong thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã hoặc từ trần sau khi thôi làm Chủ nhiệm Hợp tác xã đến trước ngày 29/01/2013 (ngày Quyết định 250/QĐ-TTg có hiệu lực) mà không có thời gian trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc quy định Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg;
- Người sau khi thôi làm Chủ nhiệm Hợp tác xã mà không có thời gian trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg;
- Người không truy nộp Bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định 250/QĐ-TTg;
- Người đã nghỉ việc, hưởng trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng (lương hưu) trước ngày 29/01/2013 nhưng thời gian làm Chủ nhiệm HTX chưa được tính hưởng Bảo hiểm xã hội.
b) Đối tượng do Quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả
- Người sau khi thôi làm Chủ nhiệm Hợp tác xã, trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg và đã từ trần trước ngày 29/01/2013;
- Người sau khi thôi làm Chủ nhiệm Hợp tác xã mà trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg;
c) Các công việc quy định Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg
c1- Giữ chức vụ, chức danh ở xã, phường, thị trấn quy định tại các văn bản sau:
- Điểm a khoản 15 mục II Thông tư số 13/NV ngày 04/9/1972 của Bộ Nội vụ, gồm:
Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên thư ký hay Ủy viên thường trực UBHC xã, Bí thư, Phó Bí thư, Thường vụ Đảng ủy xã, Đảng Ủy viên thường trực (Bí thư, Phó Bí thư, Thường vụ chi ủy xã, Chi Ủy viên thường trực phụ trách văn phòng Chi bộ xã ở những xã chưa tổ chức thành Đảng ủy), xã đội trưởng, xã đội phó, chính trị viên xã đội, chính trị viên phó xã đội (nếu có).
- Khoản 1 Mục I Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, gồm:
+ Cán bộ chuyên trách công tác Đảng, công tác chính quyền gồm có: Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư (hoặc Thường vụ Đảng ủy xã) thường trực Đảng ủy kiêm phụ trách tổ chức Văn phòng Đảng ủy ; Chủ tịch, Phó chủ tịch UBHC xã, Ủy viên thư ký thường trực UBHC xã, Ủy viên quân sự.
+ Cán bộ nửa chuyên trách gồm có: Phó Ban tài chính xã; Công an phó; Xã đội phó; Cán bộ phụ trách công tác thống kê, kế hoạch, thi đua và kiêm Văn phòng UBHC xã; cán bộ phụ trách công tác thương binh xã hội, công tác gia đình B, C; cán bộ phụ trách công tác giao thông thủy lợi, quản lý ruộng đất, quy hoạch nông thôn; cán bộ phụ trách công tác thanh niên; cán bộ phụ trách công tác phụ nữ; cán bộ phụ trách công tác Mặt trận.
- Điều 1 Quyết định số 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng, gồm:
Bí thư Đảng ủy xã, phường hoặc Bí thư Chi bộ xã, phường (nơi chưa có Đảng ủy), Chủ tịch UBND xã, phường; Phó Chủ tịch, Ủy viên quân sự, Ủy viên Thư ký UBND xã; cán bộ Mặt trận Tổ quốc và cán bộ các Đoàn thể quần chúng; cán bộ, nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ của Đảng ủy, UBND xã, phường và cán bộ phụ trách các ấp, bản, buôn làng; cán bộ, nhân viên y tế và cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ được đào tạo có trình độ đại học, trung cấp, sơ cấp chuyên nghiệp nếu được sử dụng đúng ngành nghề, làm việc theo quy chế chung của Nhà nước.
- Điều 1, Điều 2 Nghị định số 46-CP ngày 23/6/1993 của Chính phủ, gồm:
Bí thư Đảng ủy xã (hoặc Bí thư Chi bộ xã đối với nơi chưa có Đảng ủy xã), Chủ tịch UBND xã, Phó Bí thư Đảng ủy xã (hoặc thường trực Đảng ủy xã), Phó Chủ tịch UBND xã, Thư ký HĐND xã, Xã đội trưởng, Các chức danh còn lại: Văn phòng UBND xã, Cán bộ tài chính, Cán bộ địa chính...
- Điều 1, Điều 2 Nghị định số 50-CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ, gồm:
Bí thư Đảng ủy xã; Chủ tịch HĐND xã (nơi Bí thư Đảng ủy không kiêm nhiệm); Chủ tịch UBND xã; Phó Bí thư Đảng ủy xã; Phó Chủ tịch HĐND xã; Phó Chủ tịch UBND xã; Xã đội trưởng; Trưởng Công an; Trưởng các đoàn thể nhân dân ở xã: Mặt trận Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên CSHCM, Hội Nông dân và Hội Cựu chiến binh; các chức danh chuyên môn gồm: cán bộ văn phòng UBND, cán bộ địa chính, cán bộ hộ tịch - tư pháp - hộ khẩu, cán bộ tài chính xã; chức danh khác thuộc UBND cấp xã.
c2- Thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc làm các công việc thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
2. Chế độ, chính sách: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 19/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Trình tự giải quyết chế độ, chính sách
Căn cứ Quyết định 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Hưóng dẫn của Liên ngành, UBND cấp huyện tổ chức hội nghị triển khai và hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện trình tự, thủ tục giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm Hợp tác xã, theo các bước như sau:
a) UBND xã, phường, thị trấn:
- Báo cáo nội dung Quyết định 250/QĐ-TTg và Hướng dẫn của Liên ngành với Đảng ủy, Thường trực HĐND, UBND, UBMT Tổ quốc và các đoàn thể; thông báo trên Đài truyền thanh cấp xã, niêm yết tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn để nhân dân biết.
- Rà soát, hướng dẫn các đối tượng kê khai, cung cấp hồ sơ.
- Tổng hợp và niêm yết công khai: Danh sách những người là chủ nhiệm hợp tác xã toàn xã qua các thời kỳ; danh sách những người đề nghị được hưởng chế độ chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn trong thời hạn 10 ngày để nhân dân kiểm tra thông tin, tham gia ý kiến;
- Tổ chức hội nghị chủ chốt mời: Đảng ủy, Thường trực HĐND, UBND để rà soát, thống nhất danh sách đề nghị những người đủ điều kiện hưởng chế độ, chính sách.
- Lập văn bản đề nghị, biên bản họp hội nghị cán bộ chủ chốt, danh sách những người đã làm Chủ nhiệm HTX tại địa phương được đề nghị giải quyết chế độ, kèm theo hồ sơ của từng cá nhân, trình UBND cấp huyện.
Hồ sơ của từng cá nhân thuộc đối tượng do ngân sách thành phố chi trả gồm:
* Đối với trường hợp Chủ nhiệm hợp tác xã đã từ trần
- Đơn đề nghị của thân nhân hoặc người thờ cúng người được hưởng chế độ;
- Biên bản họp gia đình để thống nhất người đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng, có xác nhận của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
- Bản sao có chứng thực các quyết định, giấy tờ liên quan chứng minh thời gian làm Chủ nhiệm HTX toàn xã của UBND cấp xã. Trường hợp không còn giấy tờ liên quan thì Đảng ủy, UBND cấp xã nơi cán bộ đã làm Chủ nhiệm hợp tác xã có văn bản xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm HTX này.
* Đối với trường hợp Chủ nhiệm HTX được hưởng chế độ trợ cấp một lần
- Đơn đề nghị của người được hưởng chế độ trợ cấp một lần (trường hợp không truy nộp Bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định 250/QĐ-TTg thì phải trình bày rõ trong đơn và có xác nhận không truy nộp của cơ quan Bảo hiểm xã hội);
- Bản kê khai quá trình công tác có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (theo mẫu số 1).
- Bản sao có chứng thực các quyết định, giấy tờ liên quan chứng minh thời gian làm Chủ nhiệm HTX toàn xã của UBND cấp xã. Trường hợp không còn giấy tờ liên quan thì Đảng ủy, UBND cấp xã nơi cán bộ đã làm Chủ nhiệm hợp tác xã có văn bản xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm HTX này;
- Trường hợp đã nghỉ việc và hưởng chế độ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quyết định 250/QĐ-TTg, thì hồ sơ cá nhân phải bổ sung văn bản xác nhận quá trình đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan Bảo hiểm xã hội, bản sao có chứng thực quyết định được hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hưởng trợ cấp (lương hưu) hàng tháng.
Hồ sơ của từng cá nhân thuộc đối tượng do quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả, thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
b) UBND quận, huyện, thị xã
- Giao Phòng Nội vụ chủ trì, Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thẩm định hồ sơ, tổng hợp, lập biểu dự kiến kinh phí đối với các đối tượng được hưởng chế độ (theo mẫu số 2a, 2b);
- Có văn bản (kèm theo toàn bộ hồ sơ) đề nghị:
+ UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định đối với những trường hợp thuộc ngân sách của Thành phố chi trả.
+ Cơ quan Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền (đối với những trường hợp do quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả) theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Thành phố.
- Thực hiện việc chi trả, thanh quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
c) Các cơ quan Thành phố
- Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và xã hội: Thẩm định và tổng hợp trình UBND Thành phố ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí chi trả đối với đối tượng thuộc diện do ngân sách của Thành phố chi trả;
- Bảo hiểm xã hội Thành phố thực hiện các công việc để giải quyết chế độ cho các đối tượng do quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Đối với những người do ngân sách Thành phố chi trả; UBND quận, huyện, thị xã hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Sở Nội vụ: Đợt 1 chậm nhất là 30/8/2013; đợt 2 chậm nhất là 30/9/2013.
- Đối với người do quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả: UBND quận, huyện, thị xã hoàn chỉnh và gửi hồ sơ theo hướng dẫn của Bảo hiểm Xã hội Thành phố.
Trên đây là Hướng dẫn của liên ngành: Nội vụ, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội Thành phố về giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của nhà nước. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Liên sở (Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
KT. GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG TB&XH | KT. GIÁM ĐỐC | KT. GIÁM ĐỐC | KT. GIÁM ĐỐC |
Nơi nhận: |
|
UBND QUẬN (HUYỆN, THỊ XÃ) |
BẢN KÊ KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Dành cho đối tượng là Chủ nhiệm hợp tác xã được hưởng chế độ, chính sách theo Quyết định 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Họ và tên:......................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh:..................................................................................................
3. Nơi sinh:........................................................................................................................
4. Dân tộc:......................................................... Quốc tịch:.............................................
5. Địa chỉ thường trú:.......................................................................................................
6. CMND số:............................... Ngày cấp:.................................. Nơi cấp:....................
7. Số điện thoại:................................................................................................................
8. Quá trình công tác:
Từ tháng/năm | Đến tháng/năm | Chức vụ, chức danh đảm nhiệm | Thuộc UBND xã, phường, thị trấn | Mức sinh hoạt phí, tiền Iương, tiền công hoặc mức thu nhập tháng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số thời gian công tác đề nghị xem xét giải quyết chế độ một lần theo QĐ 250/QĐ-TTg: .....năm .... tháng....
| ..........., ngày........tháng...... năm 2013 |
UBND QUẬN (HUYỆN, THỊ XÃ) |
(Kèm theo Công văn số ..................../UBND-NV ngày của UBND quận (huyện, thị xã).....)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Thời gian giữ chức danh | Thời gian từ trần | Kinh phí được trợ cấp (10 tháng lương tối thiểu) | Họ và tên người nhận chế độ | Ngày tháng năm sinh | Nơi thường trú (ghi rõ số nhà, đường phố, quận, tỉnh hoặc thành phố; xóm, thôn. Xã, huyện, tỉnh hoặc thành phố) | Mối quan hệ với người giữ chức danh Chủ nhiệm HTX đã từ trần | ||
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Thuộc xã, phường, thị | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số trong danh sách đề nghị này là:....người, với tổng số tiền là: .................. nghìn đồng (viết bằng chữ:...........)
| ..........., ngày tháng năm 2013 |
UBND QUẬN (HUYỆN, THỊ XÃ) … |
(Kèm theo Công văn số ............./UBND-NV ngày của UBND quận (huyện, thị xã)....)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Thời gian giữ chức danh Chủ nhiệm HTX | Thời gian giữ chức vụ, chức danh theo quy định tại Điều 1 QĐ 250/QĐ-TTg | Tổng số năm, tháng được tính chế độ một lần (hoặc được hỗ trợ một lần) | Tổng số kinh phí được hưởng trợ cấp một lần (hoặc hỗ trợ một lần) | Ghi chú | ||||
Từ tháng năm | Đến tháng năm | Thuộc xã, phường, thị trấn | Từ tháng năm đến tháng năm | Chức danh | Số tháng | Số tiền | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người đề nghị trong danh sách này là: .......... người, với tổng số tiền là: ............................. nghìn đồng (viết bằng chữ:.........)
| ..........., ngày tháng năm 2013 |
- 1Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg giải quyết chế độ chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Kế hoạch 2083/KH-UBND thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Hướng dẫn 371/HD-SNV năm 2015 thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg về giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do Sở Nội vụ tỉnh Sơn La ban hành
- 1Nghị định 46-CP năm 1993 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ Đảng, chính quyền và kinh phí hoạt động của các đoàn thể nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- 2Nghị định 50-CP năm 1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 3Thông tư 13/NV-1972 hướng dẫn và quy định cụ thể về tính thời gian công tác của công nhân, viên chức nhà nước do Bộ nội vụ ban hành
- 4Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 250/QĐ-TTg năm 2013 giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg giải quyết chế độ chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Kế hoạch 2083/KH-UBND thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Hướng dẫn 371/HD-SNV năm 2015 thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg về giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do Sở Nội vụ tỉnh Sơn La ban hành
Hướng dẫn 1499/HDLS-NV-TC-LĐTBXH-BHXH năm 2013 thực hiện chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm Hợp tác xã có quy mô toàn xã trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do Sở Nội vụ - Sở Tài chính - Sở Lao động Thương binh và xã hội - Bảo hiểm xã hội Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 1499/HDLS-NV-TC-LĐTBXH-BHXH
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 15/07/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Hùng, Bùi Ngọc Hà, Nguyễn Duy Phong, Phùng Văn Thiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực