Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2017/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 27 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08/02/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 210/TTr-STC ngày 27/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/8/2017
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang; Giám đốc Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2017/QĐ-UBND ngày 15/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội, bao gồm Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện (sau đây viết tắt là NHCSXH) để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH, gồm: Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang, NHCSXH, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
b) Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác, Tổ tiết kiệm và vay vốn.
1. Nguồn vốn ngân sách địa phương trích hàng năm (bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện tùy theo tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách địa phương) ủy thác qua NHCSXH để cho vay theo chương trình dự án cụ thể đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác do Hội đồng nhân dân tỉnh (đối với ngân sách cấp tỉnh), Hội đồng nhân dân cấp huyện (đối với ngân sách cấp huyện) quyết định.
2. Nguồn tiền lãi thu được từ cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác bằng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác được trích hàng năm để bổ sung vào nguồn vốn ủy thác theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng vốn vay
1. Nguồn vốn ủy thác của ngân sách địa phương phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hiệu quả, thực hiện bảo toàn vốn được cấp theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn vốn ủy thác cho chương trình tín dụng nào thì được sử dụng cho chương trình tín dụng đó, NHCSXH không được tự ý điều động vốn sử dụng cho chương trình khác nếu không được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện) đồng ý bằng văn bản.
3. Nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH được giải ngân, quản lý, sử dụng theo quy định tại Quy chế này và các quy định của nhà nước hiện hành liên quan. Nghiêm cấm các hành vi tham ô, chiếm dụng, lợi dụng vốn vay dưới mọi hình thức. Các tổ chức, cá nhân vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh ủy thác: Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký Hợp đồng ủy thác với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang.
2. Nguồn vốn ngân sách cấp huyện ủy thác: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội ký Hợp đồng ủy thác với Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện.
Điều 5. Quy trình chuyển vốn ngân sách địa phương
1. Căn cứ để chuyển vốn:
a) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với ngân sách cấp tỉnh), Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với ngân sách cấp huyện) phê duyệt nguồn vốn ủy thác để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh.
b) Hợp đồng ủy thác đã ký theo quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Hình thức cấp phát: Lệnh chi tiền.
3. Hạch toán chi ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Cơ quan tiếp nhận nguồn vốn ủy thác:
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang tiếp nhận nguồn vốn ủy thác đối với ngân sách cấp tỉnh, Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện tiếp nhận nguồn vốn ủy thác đối với ngân sách cấp huyện để thực hiện cho vay trực tiếp và cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của nhà nước hiện hành.
1. Các đối tượng theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
2. Một số đối tượng chính sách khác tại địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (nếu có).
Điều 7. Mục đích sử dụng vốn vay
Thực hiện theo quy định tại khoản 6, Điều 14 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Căn cứ mục đích cụ thể của mỗi khoản vốn, nguồn vốn ngân sách ủy thác, Ủy ban nhân dân tỉnh (huyện) trình Hội đồng nhân dân tỉnh (huyện) quyết định cụ thể các nội dung về: Mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, bảo đảm tiền vay, quy trình thủ tục cho vay đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
Điều 9. Gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn
Thực hiện theo quy định tại khoản 6, Điều 5 Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 8/02/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác (sau đây viết tắt là Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 8/02/2017 của Bộ Tài chính).
Điều 10. Quản lý và sử dụng tiền lãi cho vay
1. NHCSXH quản lý và hạch toán số tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay bằng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác vào thu nhập của Ngân hàng Chính sách xã hội và quản lý, sử dụng theo quy định tại điểm a, khoản 7, Điều 5 Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 8/02/2017 của Bộ Tài chính.
2. Riêng đối với chi phí cho công tác chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát và khen thưởng của Ban Đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp, các Sở, ngành, đơn vị liên quan đến hoạt động cho vay bằng nguồn vốn NHCSXH nhận ủy thác từ ngân sách địa phương, NHCSXH được trích tối đa 15% số tiền lãi thu được, trong đó: 70% chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định hiện hành của Luật thi đua khen thưởng và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội; 30% chi phí cho công tác chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát của các Sở, ngành, đơn vị liên quan đến hoạt động cho vay bằng nguồn vốn NHCSXH nhận ủy thác từ ngân sách địa phương.
a) Hàng năm NHCSXH lập dự toán việc sử dụng kinh phí được để lại cho công tác chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát và khen thưởng gửi Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định. Căn cứ nội dung thẩm định, NHCSXH trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với nguồn vốn ngân sách cấp huyện ủy thác) để xem xét, quyết định.
b) Trường hợp hết năm ngân sách, kinh phí còn dư được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
Thực hiện theo quy định tại khoản 8, Điều 5 Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 8/02/2017 của Bộ Tài chính.
Thực hiện theo quy định tại khoản 9, Điều 5 Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 8/02/2017 của Bộ Tài chính.
Điều 13. Hạch toán kế toán và theo dõi nguồn vốn ủy thác
Việc ghi chép, hạch toán kế toán đối với nguồn vốn và dư nợ cho vay từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH được theo dõi trên tài khoản riêng theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Sở Tài chính:
a) Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước hiện hành và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, Sở Tài chính tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo từng chương trình dự án cụ thể.
b) Thực hiện chuyển vốn ủy thác sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
c) Kiểm tra, thẩm định việc phân phối, sử dụng lãi cho vay thu được theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
a) Ký Hợp đồng ủy thác với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang đảm bảo theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan giám sát việc sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang để thực hiện cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
c) Hướng dẫn rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm làm cơ sở để thực hiện cho vay đúng đối tượng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra giám sát tình hình và kết quả cho vay từ nguồn vốn ủy thác.
4. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang:
Thực hiện quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng đối với NHCSXH theo quy định.
5. NHCSXH:
a) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác theo đúng quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật hiện hành; thực hiện giải ngân, thu hồi nợ; sử dụng vốn đúng mục đích, cho vay đúng đối tượng thụ hưởng và phân phối số lãi thu được đúng quy định tại Điều 10 của Quy chế này.
b) Chủ động và phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra giám sát vốn vay, xử lý nợ theo quy định.
c) Lập hồ sơ xử lý nợ rủi ro trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
d) Định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, NHCSXH có trách nhiệm tổng hợp số liệu báo cáo tình hình quản lý, sử dụng nguồn vốn địa phương ủy thác cho vay.
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang NHCSXH để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Chỉ đạo các phòng, ban, tổ chức chính trị - xã hội làm tốt công tác tuyên truyền, vận động và tạo điều kiện để thực hiện chính sách tín dụng đối với người vay trên địa bàn.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chấp hành đầy đủ các quy định về Thành lập Tổ tiết kiệm vay vốn, bình xét cho vay, xác nhận đối tượng đủ điều kiện vay theo quy định, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, trả nợ, trả lãi tiền vay của người vay.
c) Chỉ đạo tổ chức thực hiện việc rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn đảm bảo đúng đối tượng, đúng thời gian theo quy định.
8. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện:
a) Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước hiện hành và khả năng cân đối của ngân sách cấp huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện phê duyệt nguồn vốn ngân sách cấp huyện ủy thác qua Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện chuyển vốn ủy thác sang Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
c) Kiểm tra, thẩm định việc phân phối, sử dụng lãi cho vay thu được theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.
9. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện:
a) Ký Hợp đồng ủy thác với Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện đảm bảo theo quy định.
b) Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan giám sát việc sử dụng nguồn vốn từ ngân sách huyện ủy thác sang Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện để thực hiện cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
c) Tổ chức việc rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chỉ đạo và hướng dẫn của cấp trên làm cơ sở để thực hiện cho vay đúng đối tượng.
10. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
a) Thực hiện rà soát và Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo hàng năm để làm cơ sở thực hiện cho vay đúng đối tượng. Chịu trách nhiệm xác nhận đối tượng vay vốn thuộc phạm vi quản lý theo từng chương trình cho vay từ nguồn vốn được ủy thác qua NHCSXH để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với NHCSXH, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan có liên quan kiểm tra việc sử dụng vốn vay, đôn đốc thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn; kiểm tra, phúc tra người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay vốn bị rủi ro trên địa bàn.
c) Có xác nhận và ý kiến về đề nghị của người vay đối với các trường hợp được xử lý rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của nội dung xác nhận.
11. Các Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác:
a) Tuyên truyền, vận động và hướng dẫn thành lập Tổ tiết kiệm và vay vốn để thực hiện ủy thác cho vay.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát, quản lý hoạt động tín dụng theo văn bản liên tịch và hợp đồng ủy thác đã ký với NHCSXH.
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội rà soát nội dung Hợp đồng ủy thác đã ký với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp theo quy định tại Quy chế này.
2. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội rà soát nội dung các Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác của ngân sách cấp huyện đã ký để đề xuất, tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện sửa đổi, bổ sung cho phù hợp theo quy định tại Quy chế này.
3. Trường hợp các Hợp đồng và Quy chế đã ban hành phù hợp với quy định tại Quy chế này thì tiếp tục thực hiện.
1. Những quy định khác có liên quan đến quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác không quy định trong Quy chế này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương có liên quan và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, các vấn đề cần sửa đổi, bổ sung thì các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản gửi Sở Tài chính để xem xét, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, nhằm đảm bảo sử dụng vốn ủy thác đúng mục đích, hiệu quả./.
- 1Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, đối tượng chính sách; quản lý, sử dụng quỹ khám chữa bệnh người nghèo tỉnh Lào Cai
- 2Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2016 về thành lập Đoàn giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn Bắc Ninh
- 7Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND về mở rộng đối tượng và nâng mức vốn cho vay từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 3697/QĐ-UBND năm 2017 quy định nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý ngân sách và hoạt động tài chính khác của Ủy ban nhân dân xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hành Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý nguồn vốn Quay vòng giảm nghèo do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Quyết định 32/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 28/2017/NQ-HĐND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Quyết định 57/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2017 quy định nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý tài chính, ngân sách của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, đối tượng chính sách; quản lý, sử dụng quỹ khám chữa bệnh người nghèo tỉnh Lào Cai
- 7Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2016 về thành lập Đoàn giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn Bắc Ninh
- 13Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND về mở rộng đối tượng và nâng mức vốn cho vay từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 15Quyết định 3697/QĐ-UBND năm 2017 quy định nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý ngân sách và hoạt động tài chính khác của Ủy ban nhân dân xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hành Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 17Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 18Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý nguồn vốn Quay vòng giảm nghèo do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 19Quyết định 32/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 20Quyết định 28/2017/NQ-HĐND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 21Quyết định 57/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 22Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2017 quy định nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý tài chính, ngân sách của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 10/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Lê Thị Kim Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra