Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2016/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 20 tháng 5 năm 2016 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2006; Luật Phòng, chống ma túy sửa đổi, bổ sung năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
Căn cứ Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Sơn La về ban hành chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 230/TTr-STC ngày 24/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Sơn La về ban hành chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký thay thế Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh về việc Quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 128/2015/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2015 CỦA HĐND TỈNH VỀ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH PHÒNG, CHỐNG VÀ KIỂM SOÁT MA TUÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này quy định cụ thể một số nội dung để triển khai thực hiện Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Sơn La về ban hành chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Sơn La.
Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về thực hiện chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý, quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Sơn La; Đảm bảo quản lý, sử dụng nguồn kinh phí chặt chẽ, thống nhất, hiệu quả đúng mục đích và đối tượng.
Điều 3. Cụ thể Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Sơn La về chính sách hỗ trợ người cai nghiện ma túy như sau:
1. Hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện ma túy; cơ sở quản lý sau cai.
1.1. Hỗ trợ người nghiện ma tuý cai tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại tiết a, Điểm 1.1, Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh, phần còn lại do học viên và gia đình đóng góp theo quy định.
b) Cơ quan chi trả: Các cơ sở cai nghiện quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
1.2. Hỗ trợ người nghiện ma tuý bị bắt buộc tại các cơ sở cai nghiện.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại tiết b, Điểm 1.1, Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Các cơ sở cai nghiện quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
1.3. Hỗ trợ người sau cai nghiện ma tuý tại cơ sở quản lý sau cai.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại tiết c, Điểm 1.1, Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
1.4. Hỗ trợ mai táng phí
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại tiết d, Điểm 1.1, Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Các cơ sở cai nghiện; cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
2. Hỗ trợ kinh phí đối với người nghiện ma tuý cắt cơn nghiện trong thời gian bị tạm giam, giữ tại Trại tạm giam, Nhà tạm giữ của cơ quan Công an; người được hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý 10 ngày tại các cơ sở cai nghiện; người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; tại cơ sở y tế.
2.1. Người nghiện ma tuý cắt cơn nghiện trong thời gian bị tạm giam, giữ tại Trại tạm giam, Nhà tạm giữ của cơ quan Công an.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại tiết a, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả
- Công an tỉnh (Trại tạm giam Sơn La).
- Công an huyện, thành phố.
2.2. Hỗ trợ kinh phí đối với người nghiện ma tuý điều trị cắt cơn nghiện ma túy 10 ngày tại cơ sở cai nghiện.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại tiết b, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Các cơ sở cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh có điều trị cắt cơn nghiện ma túy 10 ngày cho các đối tượng cai nghiện ma tuý.
2.3. Người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng, sau khi hoàn thành giai đoạn điều trị hỗ trợ cắt cơn (10 ngày), tiếp tục thực hiện quy trình quản lý, giám sát tại gia đình, cộng đồng nếu không tái sử dụng ma túy được hỗ trợ trong thời gian tối đa 12 tháng.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại tiết c, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
2.4. Hỗ trợ người nghiện ma tuý tập trung cắt cơn nghiện bằng phương pháp điện châm tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại tiết d, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả kinh phí: Các cơ sở y tế được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện.
c) Trường hợp không đủ sức khoẻ điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần hoặc phương pháp điện châm thì được cấp kinh phí mua các loại thuốc khác để điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học cổ truyền theo phác đồ được Bộ Y tế cho phép.
- Cơ quan chi trả kinh phí: Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh.
2.5. Hỗ trợ người nhà đi chăm sóc người nghiện ma tuý không đủ sức khoẻ hỗ trợ cắt cơn nghiện bằng thuốc hướng thần, đến kiểm tra sức khoẻ và điều trị cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Điểm 1.3, Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả kinh phí: Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh.
Điều 4. Cụ thể Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về về chính sách triệt xóa cây có chứa chất ma túy như sau:
1. Hỗ trợ cho tập thể, cá nhân có công phát hiện và tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây có chứa chất ma túy.
1.1. Hỗ trợ kinh phí cho tập thể, cá nhân có công phát hiện diện tích trồng, tái trồng cây có chứa chất ma túy.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại tiết a, Điểm 2.1, Mục 2 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố.
1.2. Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, chiến sỹ và lực lượng tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây có chứa chất ma túy .
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại tiết b, Điểm 2.1, Mục 2 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả:
- Ban Chỉ đạo 2968 các huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia triệt phá.
2. Chi hỗ trợ công tác thu gom, tiêu huỷ cây có chứa chất ma túy sau khi triệt phá.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Điểm 2.2, Mục 2 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả:
- UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia triệt phá, thu gom, tiêu huỷ.
Điều 5. Cụ thể Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về chính sách tăng cường đấu tranh phòng, chống và kiểm soát tội phạm ma túy như sau:
1. Hỗ trợ kinh phí cho lực lượng thực hiện các biện pháp đấu tranh chống tội phạm ma tuý (Lực lượng Công an; Bộ đội biên phòng; Hải quan) bắt giữ và khởi tố bị can theo tội danh quy định tại các Điều 194, 197, 198 hoặc 200 - Bộ luật hình sự trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1.1. Mức chi: Theo quy định tại Điểm 3.1, Điểm 3.2, Mục 3 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
1.2. Nội dung chi, mức chi cụ thể:
- Chi bồi dưỡng họp triển khai kế hoạch đấu tranh, kế hoạch bắt giữ đối tượng, họp bàn giải quyết các vụ án ma tuý lớn, nghiêm trọng, phức tạp: Mức chi: 50.000 đồng/người dự họp.
- Chi bồi dưỡng cán bộ chiến sỹ, lực lượng cơ sở và quần chúng nhân dân tham gia các hoạt động đấu tranh, bắt giữ, dẫn giải đối tượng: Mức chi: 50.000 đồng/người tham gia.
- Chi bồi dưỡng cán bộ Công an; Biên phòng; hải quan và các cá nhân (hưởng lương từ ngân sách nhà nước) tham gia làm thêm giờ thực hiện kế hoạch đấu tranh, bắt giữ đối tượng. Mức chi:
+ Làm thêm từ 04 giờ/1 ngày trở lên, mức chi: 80.000 đồng/người/ngày.
+ Làm thêm dưới 04 giờ/1 ngày, mức chi: 50.000 đồng/người/ngày.
- Chi phí điều tra, truy bắt đối tượng.
+ Chi bồi dưỡng người cung cấp thông tin hỗ trợ đắc lực cho việc phát hiện, bắt giữ đối tượng, phục vụ mở rộng điều tra vụ án. Mức chi: từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng/người/lần; tối đa 1.000.000 đồng/vụ có 01 bị can và 2.000.000 đồng/vụ có nhiều bị can, tuỳ theo giá trị thông tin và mức độ nghiêm trọng của vụ án, thủ trưởng đơn vị quyết định.
+ Riêng đối với Lực lượng Biên phòng: Chi quan hệ với chính quyền địa phương địa bàn nội biên, trao đổi, thu thập tin tức, phối hợp bắt giữ, khám xét. Mức chi: 200.000 đồng/1 kế hoạch; Quan hệ với lực lượng phòng chống ma tuý nước bạn để trao đổi, thu thập tin tức, tài liệu có liên quan đến đối tượng phạm tội. Mức chi: 500.000 đồng/lần (tối đa không quá 2 lần/1 kế hoạch).
- Chi phí thuê phương tiện, thuê địa điểm, mua sắm trang thiết bị; Mua văn phòng phẩm; chi tuyên truyền và hoạt động khác, phục vụ trực tiếp cho công tác phòng, chống ma tuý.
- Chi thưởng cho cán bộ, chiến sỹ, tập thể có thành tích trực tiếp tham gia đấu tranh phòng, chống ma tuý.
- Các khoản chi khác.
1.3. Cơ quan chi trả
- Lực lượng Công an: Tuỳ theo tính chất, nội dung vụ án mà Ban Giám đốc Công an tỉnh quyết định đơn vị trực tiếp tham gia; đơn vị phối hợp thực hiện và tỷ lệ phân bổ kinh phí.
- Lực lượng Biên phòng được chi 80% nguồn kinh phí được hỗ trợ cho các hoạt động trực tiếp tham gia điều tra, bắt giữ đối tượng và do Chỉ huy trưởng quyết định đơn vị trực tiếp tham gia; đơn vị phối hợp thực hiện và tỷ lệ phân bổ kinh phí; 20% chuyển trực tiếp cho đơn vị thụ lý điều tra vụ án (cơ quan ra quyết định khởi tố bị can) Ban Giám đốc Công an tỉnh quyết định đơn vị đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ và quyết toán kinh phí.
2. Kinh phí còn dư:
- Các lực lượng được ngân sách địa phương hỗ trợ kinh phí, nếu đã thực hiện các nội dung chi theo quy định mà vẫn còn dư kinh phí thì được trích một phần kinh phí mua sắm tài sản, công cụ hỗ trợ phục vụ đấu tranh với tội phạm ma tuý.
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán và quy trình mua sắm tài sản phải đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Cụ thể Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND tỉnh ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ cán bộ tham gia công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy như sau:
1. Hỗ trợ kinh phí ngoài lương, trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ chuyên trách thực hiện công tác phòng, chống ma tuý (Ban Chỉ đạo 68, Ban chỉ đạo 2968 cấp huyện, cấp tỉnh ).
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Điểm 4.1, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả:
- Văn phòng Tỉnh uỷ, huyện uỷ, thành uỷ (Ban Chỉ đạo 68).
- Văn phòng UBND tỉnh (Ban Chỉ đạo 2968).
- Văn phòng HĐND - UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968).
2. Hỗ trợ kinh phí cho thành viên tham gia hội đồng họp xét đưa người nghiện ma túy vào cai nghiện tại các cơ sở cai nghiện công lập.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Điểm 4.2, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Toà án nhân dân huyện, thành phố.
3. Hỗ trợ kinh phí đưa người đi điều trị cắt cơn nghiện ma tuý 10 ngày tại các cơ sở cai nghiện ma túy; kinh phí đưa người sau cai nghiện đến quản lý sau cai tại các cơ sở quản lý sau cai; Hỗ trợ kinh phí đưa, đón người nghiện ma tuý không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần, đến kiểm tra sức khoẻ và điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh bằng phương pháp điện châm.
3.1. Hỗ trợ kinh phí đưa người đi điều trị cắt cơn nghiện ma tuý 10 ngày tại các cơ sở cai nghiện ma túy.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết a, Điểm 4.3, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
3.2. Hỗ trợ kinh phí đưa người sau cai nghiện đến quản lý sau cai tại các cơ sở quản lý sau cai.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết b, Điểm 4.3, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968)
3.3. Hỗ trợ kinh phí đưa, đón người nghiện ma tuý không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần, đến kiểm tra sức khoẻ và điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh bằng phương pháp điện châm; người nghiện ma tuý mới được phát hiện đến cắt cơn nghiện tại bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết c, Điểm 4.3, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả:
- Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố); UBND xã, phường, thị trấn.
- Riêng đối với trường hợp người nghiện không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần, đến kiểm tra sức khoẻ và điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh bằng phương pháp điện châm thì phải có xác nhận của Giám đốc Bệnh viện Y học cổ truyền về tình trạng không đủ sức khoẻ.
4. Chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở cai nghiện trên địa bàn tỉnh.
4.1. Chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở cai nghiện trên địa bàn tỉnh.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết a, b, c, d, Điểm 4.4, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Giám đốc các cơ sở cai nghiện quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
4.2. Chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các khoa chữa trị, cai nghiện ma tuý của Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết đ Điểm 4.4, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Bệnh viện Y học cổ truyền.
5. Hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia phòng chống ma tuý trong khi thi hành công vụ bị phơi nhiễm HIV do tai nạn, rủi ro nghề nghiệp.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định Điểm 4.5, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia phòng chống ma tuý bị phơi nhiễm HIV do tai nạn rủi do nghề nghiệp.
6. Hỗ trợ cán bộ cơ sở thực hiện hiệu quả công tác vận động, giáo dục, thuyết phục người mắc nghiện ma tuý tự nhận và đăng ký hình thức chữa trị, cai nghiện ma tuý (không phải thực hiện quy trình xác định tình trạng nghiện ma túy theo Thông tư liên tịch số 17/2015/TTLT-BYT-BLĐTBXH-BCA ngày 09/7/2015 của Liên bộ: Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định thẩm quyền, thủ tục, quy trình xác định tình trạng nghiện ma túy).
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định Điểm 4.6, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Khoán chi phí gián tiếp trên một người nghiện ma tuý được điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện (để bồi dưỡng những người tham gia trong quá trình chữa trị cai nghiện ma tuý, thuê địa điểm cai nghiện).
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định Điểm 4.7, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả:
- UBND xã, phường, thị trấn.
- Công an huyện, thành phố, Trại tạm giam Sơn La.
8. Hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn và tổ bản trực tiếp tham gia đấu tranh phòng chống ma tuý: 1.500.000 đồng/01 đối tượng bị bắt giữ và khởi tố theo các tội danh quy định tại các Điều 194, 197, 198, 200 - Bộ luật Hình sự xảy ra trên địa bàn của xã, phường, thị trấn (trừ trường hợp đối với các đối tượng bị bắt trên đường tuần tra và mở rộng chuyên án ma tuý của các cơ quan chức năng).
a) Mức chi: Theo quy định Điểm 4.8, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Nội dung chi.
- Chi cho công tác tuyên truyền các quy định của pháp luật liên quan đến tội phạm về ma tuý như: Mua sách, báo, in tài liệu tuyên truyền …
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo, mức chi: 50.000 đồng/người/lần họp.
- Chi cho công tác vận động, tuyên truyền, thuyết phục đối tượng phạm tội về ma tuý tự giác ra đầu thú, mức chi: 500.000 đồng/01 đối tượng.
- Chi cho cán bộ tổ, bản, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường thị trấn tham gia hoạt động đấu tranh, bắt giữ đối tượng, mức chi: 50.000 đồng/ngày/người.(không trùng với kinh phí lực lượng Công an, lực lượng Biên phòng đã chi).
- Bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn để chi cho các hoạt động của tổ an ninh nhân dân, nhóm liên gia tự quản; Chi cho công tác tố giác tội phạm ma tuý.
- Các chi phí phát sinh, mức chi: Căn cứ vào mức độ cần thiết UBND xã, phường, thị trấn quyết định mức chi cụ thể.
c) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
d) Kinh phí còn dư.
- Các lực lượng được ngân sách địa phương hỗ trợ kinh phí, nếu đã thực hiện các nội dung chi theo quy định mà vẫn còn dư kinh phí thì được trích một phần kinh phí mua sắm tài sản, công cụ hỗ trợ phục vụ đấu tranh với tội phạm ma tuý.
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán và quy trình mua sắm tài sản phải đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
9. Ngoài các mức hỗ trợ theo quy định của Nhà nước, cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia đấu tranh phòng chống ma tuý trong khi thi hành công vụ bị thương, hy sinh được hỗ trợ thêm bằng mức quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP của Chính phủ cho trực tiếp cá nhân và thân nhân liệt sỹ.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định Điểm 4.9, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Cơ quan có cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia đấu tranh phòng chống ma tuý trong khi thi hành công vụ bị thương, hy sinh.
10. Hỗ trợ công tác phí cho các cán bộ, chiến sĩ phối hợp thực hiện nhiệm vụ phòng chống ma túy ở ngoại biên.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định Điểm 4.10, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Công an tỉnh.
11. Chính sách hỗ trợ cho các cá nhân, đơn vị thực hiện tốt chương trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone.
11.1. Hỗ trợ cán bộ cơ sở thực hiện hiệu quả công tác vận động, giáo dục, thuyết phục người mắc nghiện ma tuý tham gia điều trị Methadone.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết a, Điểm 4.11, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
11.2. Hỗ trợ tiền may trang phục đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở điều trị Methadone trên địa bàn tỉnh (may quần áo blu).
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết b, Điểm 4.11, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Các cơ sở điều trị Methadone trên địa bàn tỉnh.
11.3. Hỗ trợ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức, người làm việc tại các cơ sở điều trị và cơ sở cấp phát thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết c, Điểm 4.11, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Các cơ sở điều trị Methadone trên địa bàn tỉnh.
11.4. Hỗ trợ các cơ sở có số bệnh nhân tham gia điều trị Methadone vượt mức chỉ tiêu cấp có thẩm quyền.
a) Mức chi: Theo quy định tại Tiết d, Điểm 4.11, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Nội dung chi, mức chi:
- Chi tổ chức họp: 20%, bao gồm: Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm, Chi trả tiền điện.
- Chi cho công tác tuyên truyền: 20%.
- Chi cho công tác khen thưởng: 50%.
- Các chi phí phát sinh: 10%.
c) Cơ quan chi trả
- Ban Chỉ đạo 2968 UBND tỉnh chi trả đối với các đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Ban Chỉ đạo 2968 UBND các huyện, thành phố đối với các đơn vị thuộc cấp huyện quản lý.
Các cơ sở điều trị Methadone, cơ sở cấp phát thuốc phối hợp với các Ban chỉ đạo theo dõi chỉ tiêu được giao để làm căn cứ trình để phân bổ kinh phí.
Điều 7. Cụ thể Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác phòng chống và kiểm soát ma túy tại cơ sở như sau:
1. Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của Tổ công tác quản lý người sau cai nghiện ma tuý tại cộng đồng theo Nghị định 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ.
a) Mức chi: Theo quy định tại Điểm 5.1, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Nội dung chi:
- Chi mua chè, nước tổ chức sinh hoạt tập thể.
- Chi trả tiền điện.
- Các chi phí khác phát sinh.
c) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
- Ban Tài chính xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hỗ trợ cấp kinh phí cho Bản, tiểu khu, tổ dân phố trên cơ sở định mức chi được duyệt; Cấp ứng trước 70% số tiền hỗ trợ để bản, tiểu khu, tổ dân phố hoạt động và cấp kinh phí còn lại khi tập hợp đầy đủ chứng từ theo quy định; Hướng dẫn bản, tiểu khu, tổ dân phố việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí quyết toán kinh phí trên cơ sở chứng từ theo bảng kê thanh toán.
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố:
+ Có trách nhiệm tiếp nhận kinh phí từ Ban Tài chính xã, phường, thị trấn cấp.
+ Trưởng bản, Tổ trưởng tổ dân phố, tiểu khu trưởng theo dõi và trực tiếp chỉ đạo chi cho các hoạt động theo nội dung chi tại điểm 1.1 nêu trên.
+ Hàng tháng, quý có trách nhiệm tập hợp đầy đủ chứng từ theo quy định tại Tiết c này, vào bảng kê thanh toán để làm cơ sở thanh, quyết toán với Ban Tài chính cùng cấp”.
2. Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động đánh giá tình trạng nghiện ma túy bằng que thử test (loại 4 chân) ở các cơ sở điều trị Methadone, cơ sở cai nghiện ma túy công lập, nơi cư trú.
a) Nội dung, mức chi: Theo quy định tại Điểm 5.2, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Ban chỉ đạo 2968 huyện, thành phố.
3. Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo 2118, BCĐ 68 cấp xã; Kinh phí hoạt động cho bản, tiểu khu, tổ dân phố quản lý sau hỗ trợ cắt cơn tại gia đình và cộng đồng không tái nghiện, căn cứ theo số lượng người nghiện ma tuý, số tiền khoán chi là 200.000 đồng/người/năm đối với các xã đặc biệt khó khăn và 100.000 đồng/người/năm đối với các xã, phường, thị trấn còn lại, được phân bổ theo tỷ lệ: cấp xã 40%; bản, tiểu khu, tổ dân phố 60%.
a) Mức chi: Theo quy định tại Điểm 5.3, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh, được phân bổ theo tỷ lệ:
- Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã: 40%;
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố: 60%.
b) Nội dung chi:
- Chi tổ chức hội nghị, tuyên truyền:
+ Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm.
+ Chi trả tiền điện.
- Chi mua sắm vật tư, công cụ hỗ trợ phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban Chỉ đạo.
- Chi tổ chức ký kết giao ước thi đua phòng chống ma tuý hàng năm.
- Các chi phí khác phát sinh.
c) Cơ quan chi trả: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định mức chi trên cơ sở đủ chứng từ chi.
4. Hỗ trợ kinh phí cho cấp xã, bản, tiểu khu, tổ dân phố để giữ vững và phấn đấu đạt tiêu chuẩn không có ma tuý, mức hỗ trợ theo quy mô bản, tiểu khu, tổ dân phố
4.1. Hỗ trợ bản, tiểu khu, tổ dân đạt tiêu chuẩn không có ma tuý và cơ bản đạt tiêu chuẩn 4 không về ma tuý giữ vững và xây dựng đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma tuý.
a) Mức chi: Theo quy định tại Tiết a, Điểm 5.4, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Nội dung chi:
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo: 15%, bao gồm: Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm, Chi trả tiền điện.
- Chi cho công tác tuyên truyền: 35%
- Chi cho công tác khen thưởng: 40%
- Các chi phí phát sinh: 10%
c) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
- Ban Tài chính xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hỗ trợ cấp kinh phí cho Bản, tiểu khu, tổ dân phố trên cơ sở định mức chi được duyệt; Cấp ứng trước 70% số tiền hỗ trợ để bản, tiểu khu, tổ dân phố hoạt động và cấp kinh phí còn lại khi tập hợp đầy đủ chứng từ theo quy định; Hướng dẫn bản, tiểu khu, tổ dân phố việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí quyết toán kinh phí trên cơ sở chứng từ theo bảng kê thanh toán .
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố:
+ Có trách nhiệm tiếp nhận kinh phí từ Ban Tài chính xã, phường, thị trấn cấp.
+ Trưởng bản, Tổ trưởng tổ dân phố, tiểu khu trưởng theo dõi và trực tiếp chỉ đạo chi cho các hoạt động theo nội dung chi tại Tiết b, Điểm 4.1, Khoản 4, Điều 7, Quyết định này.
+ Hàng tháng, quý có trách nhiệm tập hợp đầy đủ chứng từ theo quy định tại Tiết c này, vào bảng kê thanh toán để làm cơ sở thanh, quyết toán với Ban Tài chính cùng cấp”.
4.2. Hỗ trợ bản, tiểu khu, tổ dân phố chưa đạt tiêu chuẩn không có ma tuý phấn đấu xây dựng đơn vị đạt chuẩn không có ma tuý.
a) Mức chi: Theo quy định tại Tiết b, Điểm 5.4, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh
b) Nội dung chi:
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo: 20%, bao gồm: Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm, chi trả tiền điện và chi khác phục vụ họp.
- Chi tổ chức ký kết giao ước thi đua phòng chống ma tuý hàng năm: 10%
- Chi cho công tác tuyên truyền: 30%
- Chi cho công tác khen thưởng: 30%
- Các chi phí phát sinh: 10%
c) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
4.3. Hỗ trợ kinh phí để xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố đã được UBND tỉnh công nhận đạt tiêu chuẩn không có ma tuý, cơ bản đạt tiêu chuẩn 4 không về ma tuý thực hiện các biện pháp giữ vững, xây dựng đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma tuý.
a) Mức chi: Theo quy định tại Tiết c, Điểm 5.4, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh
b) Nội dung chi:
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo: 20%, bao gồm: Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm, chi trả tiền điện và chi khác phục vụ họp.
- Chi cho công tác tuyên truyền: 20%
- Chi cho công tác khen thưởng: 30%
- Bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn để chi cho các hoạt động của tổ an ninh nhân dân, nhóm liên gia tự quản; Tố giác tội phạm ma tuý hoặc xây dựng các công trình phúc lợi: 20%
- Các chi phí phát sinh: 10%
c) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
- Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, Phường, thị trấn phối hợp với Ban Tài chính, theo dõi danh sách các đơn vị đã được cấp giấy chứng nhận cơ bản đạt tiêu chuẩn không có ma tuý làm căn cứ trình UBND xã, phường, thị trấn phân bổ kinh phí.
5. Hỗ trợ kinh phí hoạt động của nhóm liên gia tự quản cho các nội dung chi bao gồm mua sổ, bút, văn phòng phẩm, chè, nước.
a) Mức chi: Theo quy định tại Điểm 5.5, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Nội dung chi
- Chi cho mua Văn phòng phẩm
- Chi chè, nước, trả tiền điện.
c) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
6. Hỗ trợ kinh phí đối với Ban chỉ đạo 2118, 2968 cấp xã; Bản, tiểu khu, tổ dân phố trọng điểm về ma túy: Căn cứ theo quy định tại Quyết định số 3122/2010/QĐ-BCA ngày 09/8/2010 của Bộ Công an. Ngoài hỗ trợ của ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương hỗ trợ.
a) Mức chi: Theo quy định tại Điểm 5.6, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Nội dung chi:
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo: 20%, bao gồm: Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm, chi trả tiền điện và chi khác phục vụ họp.
- Chi cho công tác khen thưởng: 20%; (tối đa: 100.000 đồng/người/năm.)
- Chi cho công tác tuyên truyền và hoạt động thực tế: 50%.
- Các chi phí phát sinh: 10%.
c) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
Điều 8. Cơ cấu, tỷ lệ mức tiền chi.
- Đối với các nội dung của xã, phường, thị trấn chi trả: Trường hợp cơ cấu, tỷ lệ mức chi chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, các phường, thị trấn báo cáo Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố, trình thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
- Đối với các nội dung của bản, tiểu khu, tổ dân phố chi trả: Trường hợp chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), bản, tiểu khu, tổ dân phố báo cáo Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, các phường, thị trấn để Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố, trình Thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
Điều 9. Kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi hàng năm của các cấp ngân sách và đơn vị dự toán (Kinh phí không giao tự chủ, kinh phí không thường xuyên) và kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
Điều 10. Lập dự toán kinh phí.
Hàng năm, cùng với thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước các sở, ban, ngành, đơn vị được giao nhiệm vụ phòng, chống ma tuý có trách nhiệm lập dự toán chi tiết theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước và chế độ, chính sách, định mức chi quy định tại Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh, gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh phê duyệt.
Điều 11. Giao dự toán kinh phí.
- Dự toán kinh phí phòng, chống ma tuý được UBND các cấp phê duyệt trong dự toán chi hàng năm của các đơn vị dự toán (Kinh phí không giao tự chủ, Kinh phí không thường xuyên).
- Đối với các khoản chi phát sinh trong năm, đơn vị dự toán cấp tỉnh, huyện, UBND xã, phường, thị trấn lập dự toán gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định trình UBND các cấp xem xét bổ sung kinh phí theo quy định.
- UBND tỉnh giao bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố để thực hiện một số khoản chi chỉ định về phòng chống ma tuý.
Điều 12. Thông báo dự toán và cấp phát kinh phí.
- Hàng quý, căn cứ vào dự toán ngân sách được UBND các cấp giao, đơn vị dự toán cấp tỉnh, huyện, UBND xã, phường, thị trấn lập dự toán chi tiết đến từng nội dung chi tại Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Sơn La gửi cơ quan Tài chính cùng cấp.
- Căn cứ dự toán kinh phí do đơn vị dự toán lập (Kinh phí không giao tự chủ, kinh phí không thường xuyên) và các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước, cơ quan Tài chính thẩm định. Trường hợp đủ hồ sơ theo quy định Cơ quan Tài chính thực hiện thông báo dự toán chi sang Kho bạc Nhà nước.
- Các đơn vị dự toán, UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí, thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ theo đúng đối tượng, đúng nội dung chi tại Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh và Quyết định này.
Điều 13. Hàng quý, năm các đơn vị dự toán, cấp ngân sách lập báo cáo quyết toán cùng với quyết toán kinh phí chi thường xuyên và quyết toán trực tiếp với cơ quan tài chính theo quy định của Luật NSNN.
Điều 14. Sở Tài chính phối hợp với các Sở ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Ban Chỉ đạo 2968 triển khai thực hiện quyết định của UBND tỉnh về Quy định hướng dẫn quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 15. Các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ về công tác phòng chống ma tuý, sử dụng dự toán kinh phí phòng chống ma tuý chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng, nghiêm túc, đầy đủ các nội dung của Quy định này.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh qua Sở Tài chính tổng hợp để xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 3086/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma tuý ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 1891/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phòng, chống ma tuý đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Kế hoạch 693/KH-UBND-NC năm 2012 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015 do tỉnh Nghệ an ban hành
- 5Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy chế điều trị nghiện và quản lý sau điều trị nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 2625/QĐ-UBND năm 2015 về Quy trình lập hồ sơ và biểu mẫu đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch tổ chức hoạt động hưởng ứng Tháng hành động phòng, chống ma tuý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về đẩy mạnh công tác đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020
- 10Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án Truyền thông về phòng, chống ma tuý trên các phương tiện thông tin đại chúng thuộc Chương trình phòng, chống ma túy đến đến năm 2020 của Chính phủ do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 11Nghị quyết 73/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung trong Phụ lục kèm theo Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020
- 12Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án Truyền thông về phòng, chống ma túy trên phương tiện thông tin đại chúng thuộc Chương trình phòng, chống ma túy năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Bộ Luật Hình sự 1999
- 2Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Luật phòng, chống ma túy sửa đổi 2008
- 7Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy
- 8Quyết định 3122/2010/QĐ-BCA ban hành tiêu chí phân loại và mức hỗ trợ kinh phí cho xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma túy trong Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống ma túy do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 9Quyết định 3086/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma tuý ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 11Quyết định 1891/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phòng, chống ma tuý đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Kế hoạch 693/KH-UBND-NC năm 2012 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015 do tỉnh Nghệ an ban hành
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Thông tư liên tịch 17/2015/TTLT-BYT-BLĐTBXH-BCA Quy định thẩm quyền, thủ tục và quy trình xác định tình trạng nghiện ma túy do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Lao động thương binh và Xã hội - Bộ Công An ban hành
- 15Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy chế điều trị nghiện và quản lý sau điều trị nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 2625/QĐ-UBND năm 2015 về Quy trình lập hồ sơ và biểu mẫu đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 17Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
- 18Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch tổ chức hoạt động hưởng ứng Tháng hành động phòng, chống ma tuý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 19Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về đẩy mạnh công tác đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
- 20Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020
- 21Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án Truyền thông về phòng, chống ma tuý trên các phương tiện thông tin đại chúng thuộc Chương trình phòng, chống ma túy đến đến năm 2020 của Chính phủ do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 22Nghị quyết 73/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung trong Phụ lục kèm theo Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020
- 23Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án Truyền thông về phòng, chống ma túy trên phương tiện thông tin đại chúng thuộc Chương trình phòng, chống ma túy năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 10/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Phạm Văn Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra