Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2014/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN “PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”, “THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua – Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Luật Thi đua – Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL, ngày 24/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 49/TTr-SVHTTDL ngày 03/7/2014 về việc đề nghị ban hành Quy định tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này; tổng hợp, báo cáo, đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện; theo dõi và kịp thời đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung những nội dung chưa phù hợp trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2014.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN “PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”, “THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Tiêu chí công nhận: Tổng điểm 100.
Tiêu chuẩn | Nội dung tiêu chí | Điểm | |
Tiêu chuẩn I: Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch (19 điểm) | 1 | Quy hoạch chung đô thị; quy hoạch chi tiết đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công khai rộng rãi. | 3 điểm |
2 | Quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lấn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở. | 3 điểm | |
3 | 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đảm bảo kiến trúc hài hòa, phù hợp với cảnh quan xung quanh, thực hiện đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành của Nhà nước. | 3 điểm | |
4 | Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị. | 2 điểm | |
5 | Từ 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa – xã hội và hạ tầng đô thị trên địa bàn được xây dựng, cải tạo, nâng cấp theo quy hoạch. | 3 điểm | |
6 | Từ 60% trở lên nhà của người dân được xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị theo quy hoạch. | 3 điểm | |
7 | Thực hiện tốt trật tự văn minh đô thị, an toàn giao thông (không có chợ tạm, chợ cóc tự phát; có nơi gửi xe, nơi đỗ, đậu xe phù hợp). | 2 điểm | |
Tiêu chuẩn II: Nâng cao chất lượng gia đình văn hóa, tổ dân phố văn hóa (14 điểm) | 1 | Từ 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm liên tục trở lên. | 4 điểm |
2 | Từ 80% trở lên tổ dân phố được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 6 năm liên tục trở lên. | 4 điểm | |
3 | Từ 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 5 năm trở lên. | 4 điểm | |
4 | 100% tổ dân phố vận động được người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị. | 2 điểm | |
Tiêu chuẩn III: Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị sạch, đẹp, an toàn (30 điểm) | 1 | Từ 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị. | 4 điểm |
2 | Các cơ sở kinh doanh trên địa bàn được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật; cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa không tàng trữ, lưu hành các sản phẩm văn hóa có nội dung trái pháp luật. | 4 điểm | |
3 | Không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị. | 3 điểm | |
4 | 100% cơ sở kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường. | 3 điểm | |
5 | Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định. | 3 điểm | |
6 | Xây dựng mối quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế. | 2 điểm | |
| 7 | Không chăn dắt hay để gia súc thả rông, phóng uế trên đường phố, nơi công cộng. | 3 điểm |
8 | Không xảy ra cháy, nổ nghiêm trọng. | 4 điểm | |
9 | Thu gom rác thải theo quy định, đảm bảo vệ sinh môi trường, không xảy ra tình trạng gây mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường. | 4 điểm | |
Tiêu chuẩn IV: Xây dựng phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao (12 điểm) | 1 | Từ 80% trở lên tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao hoặc điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao liên tổ hoạt động thường xuyên và thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. | 3 điểm |
2 | Bảo vệ và phát huy tốt di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn. | 3 điểm | |
3 | Trung tâm Văn hóa – Thể thao phường, thị trấn ổn định về tổ chức, có cơ sở vật chất, trang thiết bị, hoạt động thường xuyên và hiệu quả. | 3 điểm | |
4 | Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương. | 3 điểm | |
Tiêu chuẩn V: Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương (25 điểm) | 1 | 100% tổ dân phố xây dựng và thực hiện quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở. | 3 điểm |
2 | Từ 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương. | 2 điểm | |
3 | Đảng bộ phường, thị trấn đạt “Trong sạch vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. | 4 điểm | |
| 4 | Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ. | 3 điểm |
5 | Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; không có tổ chức, cá nhân trên địa bàn vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội. | 3 điểm | |
6 | Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội. | 2 điểm | |
7 | Không có án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng do người trên địa bàn gây ra. | 4 điểm | |
8 | Không có khiếu nại đông người, trái pháp luật. | 4 điểm |
2. Điều kiện công nhận:
Phường, thị trấn được công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” phải đạt từ 70 điểm trở lên, nếu có một trong các tiêu chí sau: tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3 (Tiêu chuẩn II); tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 8, tiêu chí 9 (Tiêu chuẩn III); tiêu chí 3, tiêu chí 7, tiêu chí 8 (tiêu chuẩn V) không đạt điểm tối đa sẽ không được công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”./.
- 1Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn công nhận Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét và công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 23/2014/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu Làng văn hóa, Thôn văn hóa, Khu phố văn hóa; tiêu chuẩn công nhận Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và tiêu chuẩn công nhận Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn xét, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Nghị quyết 175/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án công nhận thị trấn Cần Giuộc mở rộng, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV
- 6Nghị quyết 176/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án công nhận đô thị Bình Phong Thạnh, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An đạt tiêu chuẩn đô thị loại V
- 7Quyết định 3170/QĐ-UBND năm 2015 về xét chọn và công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định khen thưởng phong trào thi đua xây dựng Xã, phường, thị trấn văn minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu văn hóa, đạt chuẩn văn hóa, đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND
- 10Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quy định tiêu chuẩn xét, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 07/2023/QĐ-UBND bãi bỏ 06 quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 13Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 07/2023/QĐ-UBND bãi bỏ 06 quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 6Thông tư 02/2013/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận Phường đạt chuẩn văn minh đô thị, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn công nhận Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 9Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét và công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 23/2014/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu Làng văn hóa, Thôn văn hóa, Khu phố văn hóa; tiêu chuẩn công nhận Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và tiêu chuẩn công nhận Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn xét, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Nghị quyết 175/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án công nhận thị trấn Cần Giuộc mở rộng, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV
- 13Nghị quyết 176/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án công nhận đô thị Bình Phong Thạnh, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An đạt tiêu chuẩn đô thị loại V
- 14Quyết định 3170/QĐ-UBND năm 2015 về xét chọn và công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định khen thưởng phong trào thi đua xây dựng Xã, phường, thị trấn văn minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 16Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu văn hóa, đạt chuẩn văn hóa, đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND
- 17Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quy định tiêu chuẩn xét, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về tiêu chí công nhận Phường đạt chuẩn văn minh đô thị, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 10/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Vũ Thị Bích Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra