- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND Phê chuẩn điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự nghiệp năm 2013 do Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Quyết định 35/2016/QĐ-UBND năm 2016 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2013/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 04 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Điều 4 Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V, kỳ họp thứ 5, phê chuẩn điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự nghiệp năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự nghiệp, như sau:
1. Định mức phân bổ chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể:
a) Định mức phân bổ chi quản lý hành chính áp dụng đối với các đơn vị đã thực hiện khoán chi:
Thực hiện theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính.
b) Định mức phân bổ chi quản lý nhà nước và đoàn thể chưa thực hiện khoán chi:
- Cấp tỉnh:
Điều chỉnh từ 61 tr.đ/biên chế/năm, lên 67 tr.đ/biên chế năm, tăng 6 tr.đ/biên chế/năm.
- Cấp huyện:
Điều chỉnh từ 60 tr.đ/biên chế/năm, lên 66 tr.đ/biên chế/năm, tăng 6 tr.đ/biên chế/năm.
Riêng huyện Côn Đảo:
Điều chỉnh từ 94 tr.đ/biên chế/năm, lên 100 tr.đ/biên chế/năm, tăng 6 tr.đ/ biên chế/năm.
c) Định mức của cơ quan đảng chưa thực hiện khoán chi:
- Cấp tỉnh:
Điều chỉnh từ 127 tr.đ/biên chế/năm, lên 136 tr.đ/biên chế/năm, tăng 9tr.đ/biên chế/năm.
- Cấp huyện:
Điều chỉnh từ 118 tr.đ/biên chế/năm, lên 125 tr.đ/biên chế/năm, tăng 7 tr.đ/biên chế/năm.
Riêng huyện Côn Đảo:
Điều chỉnh từ 167 tr.đ/biên chế/năm, lên 174 tr.đ/biên chế/năm, tăng7tr.đ/biên chế/năm.
d) Định mức chi quản lý hành chính xã, phường, thị trấn chưa thực hiện khoán chi:
Điều chỉnh từ 44 tr.đ/biên chế/năm, lên 48 tr.đ/biên chế/năm, tăng 4 tr.đ/biên chế/năm.
2. Điều chỉnh định mức phân bổ chi sự nghiệp.
a) Chi sự nghiệp giáo dục:
Định mức phân bổ cho sự nghiệp giáo dục tính theo cơ cấu tỷ lệ chi cho con người là: 78% (bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương tính theo mức lương tối thiểu là 830.000 đồng), chi hoạt động thường xuyên là 22% và phần chi hoạt động được tính thêm theo mức điều chỉnh là 21,1/%.
Đồng thời phân bổ thêm cho các cấp học như sau:
+ Khối mầm non và tiểu học phân bổ thêm: 1,5 tr.đ/biên chế/năm.
+ Khối trung học cơ sở phân bổ thêm: 0,5 tr.đ/biên chế/năm.
+ Khối trung học phổ thông phân bổ thêm: 2,5 tr.đ/biên chế/năm.
+ Khối các trường chuyên biệt phân bổ thêm: 7,5 tr.đ/biên chế/năm.
(Gồm các trường: Trường chuyên Lê Qúy Đôn; Trường phổ thông Dân tộc nội trú; Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật Bà Rịa; Trường khiếm thị hữu nghị Tân Thành) các Trung tâm giáo dục thường xuyên (bao gồm cả trung tâm giáo dục thường xuyên hướng nghiệp, dạy nghề và giải quyết việc làm).
b) Sự nghiệp y tế:
Định mức chi sự nghiệp y tế theo dân số là: 271.121 đồng/người dân/năm.
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sự nghiệp giáo dục và y tế):
c1) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động:
Định mức phân bổ chi thường xuyên, cụ thể:
+ Cấp tỉnh: 67 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Cấp huyện: 66 triệu đồng/biên chế/năm.
Riêng huyện Côn Đảo là: 100 triệu đồng/biên chế/năm.
c2) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động:
+ Cấp tỉnh: 61 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Cấp huyện: 60 triệu đồng/biên chế/năm.
Riêng huyện Côn Đảo là: 94 triệu đồng/biên chế/năm.
Đối với các loại định mức phân bổ khác, tiếp tục thực hiện như quy định tại Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2010 và Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Các quy định khác:
1. Ngoài các định mức phân bổ nêu tại
2. Giao Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp I trực thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên tại các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, để tiến hành giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế, công khai, minh bạch.
3. Đối với các hội có tính chất đặc thù của các cấp. Ngân sách địa phương đảm bảo hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Các nội dung quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 .
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 09/2010/QĐ-UBND điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính, chi đào tạo dạy nghề và trung học kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Nghị quyết 154/2009/NQ-HĐND bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai 06 tháng cuối năm 2009; điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính, đào tạo dạy nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới tỉnh Đồng Nai năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 3Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và bổ sung dự toán thu, chi ngân sách năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 4Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định định mức chi quản lý hành chính năm 2009 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Quyết định 35/2016/QĐ-UBND năm 2016 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 7Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 48/2010/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 35/2016/QĐ-UBND năm 2016 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 4Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 09/2010/QĐ-UBND điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính, chi đào tạo dạy nghề và trung học kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Nghị quyết 154/2009/NQ-HĐND bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai 06 tháng cuối năm 2009; điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính, đào tạo dạy nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới tỉnh Đồng Nai năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 6Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và bổ sung dự toán thu, chi ngân sách năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 8Quyết định 24/2012/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND Phê chuẩn điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự nghiệp năm 2013 do Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 10Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định định mức chi quản lý hành chính năm 2009 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự nghiệp năm 2013 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 10/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/02/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Hồ Văn Niên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/02/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực