- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
- 7Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 39/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành
- 10Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1/2014/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 8 tháng 1 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TRÍCH LẠI ĐƠN VỊ THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí cư trú;
Căn cứ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi phí đo đạc quy định tại Mục II Danh mục phí ban hành kèm theo Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:
TT | Phí đo đạc | Đất khu vực đô thị | Đất khu vực nông thôn | ||
Giới hạn diện tích (m2) | Nhóm đất nông nghiệp (đồng/m2) | Nhóm đất phi nông nghiệp (đồng/m2) | Nhóm đất nông nghiệp (đồng/m2) | Nhóm đất phi nông nghiệp (đồng/m2) | |
01 | Thửa đất có diện tích từ 300m2 trở xuống | 550 | 950 | 440 | 750 |
02 | Thửa đất có diện tích trên 300m2 đến 1.000m2 | 500 | 850 | 400 | 670 |
03 | Thửa đất có diện tích trên 1.000m2 đến 3.000m2 | 450 | 660 | 360 | 520 |
04 | Thửa đất có diện tích trên 3.000m2 trở lên | 400 | 570 | 320 | 450 |
2. Bổ sung phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn:
TT | Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm | ĐVT | Mức thu | Tỷ lệ (%) trích lại | |
Đơn vị thu | NSNN | ||||
01 | Đối với chất thải rắn thông thường | đồng/tấn | 30.000 | 20% | 80% |
02 | Đối với chất thải rắn nguy hại | đồng/tấn | 4.000.000 |
3. Bổ sung phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất:
a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
TT | Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm | ĐVT | Mức thu |
|
| ||||
01 | Từ 200 triệu đồng trở xuống | đồng/hồ sơ | 100.000 |
|
02 | Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng | đồng/hồ sơ | 200.000 |
|
03 | Từ trên 500 triệu đồng | đồng/hồ sơ | 500.000 |
|
TT | Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm | ĐVT | Mức thu |
|
| ||||
01 | Từ 0,5ha trở xuống | đồng/hồ sơ | 1.000.000 |
|
02 | Từ trên 0,5ha đến 2 ha | đồng/hồ sơ | 3.000.000 |
|
03 | Từ trên 2ha đến 5ha | đồng/hồ sơ | 4.000.000 |
|
04 | Từ trên 5ha | đồng/hồ sơ | 5.000.000 |
|
4. Sửa đổi, bổ sung lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dân, như sau:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) trích lại lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dân:
TT | Nội dung | Tỷ lệ (%) trích lại | |
Đơn vị thu | NSNN | ||
01 | Lệ phí đăng ký cư trú | 70% | 30% |
02 | Lệ phí chứng minh dân dân | 70% | 30% |
b) Bỏ cụm từ “cấp mới” đối với lệ phí đăng ký cư trú quy định tại Khoản 2, Mục Ic, Phần I Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Bãi bỏ mức thu phí đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 3, Mục XVIII Danh mục phí ban hành kèm theo Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Hậu Giang phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bãi bỏ điểm 4, mục II - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp tại bảng danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước, kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND
- 2Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 2121/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch thu, chi phí, lệ phí năm 2013 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
- 7Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 39/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành
- 10Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bãi bỏ điểm 4, mục II - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp tại bảng danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước, kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND
- 12Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 2121/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch thu, chi phí, lệ phí năm 2013 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn
- 15Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 1/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 1/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trần Công Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực