Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2021/QĐ-UBND

Ninh Thun, ngày 24 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC; BẢNG PHÂN CẤP NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Thực hiện Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc S ở Xây dựng tại Tờ trình số 640/TTr-SXD ngày 08 tháng 3 năm 2021 và Báo cáo kết quả thẩm định số 403/BC-STP ngày 04 tháng 3 năm 2021 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc; Bảng phân cấp nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Quy định Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc; Bảng phân cấp nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

1. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc (Phụ lục I kèm theo Quyết định này) là căn cứ để:

a) Xác định giá trị tài sản khi giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá tài sản nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;

b) Bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh và thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Trong trường hợp giá trị bồi thường mà bên nhận tiền bồi thường không đồng ý theo Bảng giá này, chủ đầu tư báo cáo đề xuất lập dự toán cụ thể trình cơ quan chuyên môn thẩm định để xác định giá trị bồi thường; Sau khi thẩm định trường hợp giá trị dự toán thấp hơn giá theo bảng giá này thì toàn bộ chi phí cho công việc tư vấn xác lập dự toán bên nhận tiền bồi thường có trách nhiệm chi trả, trường hợp giá trị dự toán cao hơn theo bảng giá thì toàn bộ chi phí cho công việc tư vấn xác lập dự toán được lấy từ kinh phí bồi thường;

c) Tính lệ phí trước bạ và các nghĩa vụ tài chính liên quan;

d) Khi có biến động giá lớn hơn 10%, Sở Xây dựng có trách nhiệm tham mưu và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá cho phù hợp và đúng theo quy định của pháp luật.

2. Bảng phân cấp nhà ở (Phụ lục II kèm theo Quyết định này).

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với những dự án đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định của Quyết định này. Đối với những dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.

2. Các phương án đang lập, các phương án đã được lập và đang trong quá trình thẩm định, chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc Trung tâm Phát triển Quỹ đất rà soát, điều chỉnh lại giá theo quy định của Quyết định này.

3. Đối với dự án mà phương án chia thành nhiều đợt, trong đó có một số đợt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chi trả xong, còn lại đang tiếp tục lập phương án cho các đợt sau thì đối với các phương án cho các đợt sau áp dụng theo khoản 2 Điều này.

4. Việc phân cấp công trình thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 4 năm 2021.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 65/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc; Bảng phân cấp nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Tấn Cảnh

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định s09/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2021 ca y ban nhân dân tnh Ninh Thun)

A. BẢNG GIÁ NHÀ Ở

Thứ tự

Loại nhà

Đơn vị tính

Giá

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Nhà chung cư

1

Công trình cp III

 

 

 

Số tầng ≤ 05 không có tầng hầm

đồng/m² sàn

6.723.000

 

Số tầng ≤ 05 có 01 tầng hầm

đồng/m² sàn

8.677.000

 

05 < Số tầng ≤ 07 không có tầng hầm

đồng/m² sàn

8.683.000

 

05 < Số tầng ≤ 07 có 01 tầng hầm

đồng/m² sàn

9.836.000

2

Công trình cp II

 

 

 

07 < Số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

đồng/m² sàn

8.955.000

 

07 < Số tầng ≤ 10 có 01 tầng hầm

đồng/m² sàn

9.746.000

 

10 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

đồng/m² sàn

9.367.000

 

10 < Số tầng ≤ 15 có 01 tầng hầm

đồng/m² sàn

9.985.000

II

Nhà ở riêng lẻ

1

Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng (kết cấu khung BTCT chịu lực; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT)

 

Không có tầng hầm

đồng/m² sàn

9.256.050

 

Có 01 tầng hầm

đồng/m² sàn

10.795.710

2

Nhà cp II cao > 3 tng, không có tng hm

 

Loại A

đồng/m² sàn

8.757.000

 

Loại B

đồng/m² sàn

7.881.300

 

Loại C

đồng/m² sàn

7.443.450

3

Nhà cp II cao > 3 tng, có 01 tng hm

 

Loại A

đồng/m² sàn

11.613.000

 

Loại B

đồng/m² sàn

10.451.700

 

Loại C

đồng/m² sàn

9.871.050

4

Nhà cấp II cao từ 2 đến 3 tầng, có 01 tầng hầm

 

Loại A

đồng/m² sàn

9.872.000

 

Loại B

đồng/m² sàn

8.885.000

 

Loại C

đồng/m² sàn

8.391.000

5

Nhà cấp II cao từ 2 đến 3 tầng, không có tầng hầm

 

Loại A

đồng/m² sàn

7.367.000

 

Loại B

đồng/m² sàn

6.630.000

 

Loại C

đồng/m² sàn

6.262.000

6

Nhà ở cấp III cao 1 tầng (mái BTCT)

 

Loại A

đồng/m² sàn

4.804.000

 

Loại B

đồng/m² sàn

4.324.000

 

Loại C

đồng/m² sàn

4.083.000

7

Nhà ở cấp IV 1 tầng (mái tôn hoặc ngói)

 

Loại A

đồng/m² sàn

2.900.000

 

Loại B

đồng/m² sàn

2.500.000

 

Loại C

đồng/m² sàn

2.300.000

8

Nhà tạm (tường xây gạch, mái vải dầu, tôn fibro hoặc tôn tận dụng)

 

Nền xi măng

đồng/m² sàn

1.136.000

 

Nền đất

đồng/m² sàn

880.000

IV

Khác

1

Nhà sàn kết cấu khung gỗ, vách ván, mái tôn

đồng/m² sàn

1.400.000

B. BẢNG GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Thứ tự

Loại công trình

Đơn vị tính

Giá

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Công trình cp II

 

 

 

7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

đồng/m² sàn

10.500.000

 

7 < Số tầng ≤ 15 có 01 tầng hầm

đồng/m² sàn

11.257.000

2

Công trình cp III

 

 

 

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

đồng/m² sàn

8.100.000

 

Số tầng ≤ 5 có 01 tầng hầm

đồng/m² sàn

10.113.000

 

05 < Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

đồng/m² sàn

8.950.000

 

05 < Số tầng ≤ 7 có 01 tầng hầm

đồng/m² sàn

10.225.000

C. BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC

STT

Vật kiến trúc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Buy giếng chứa nước đường kính 1m

đồng/cái

334.000

2

Bồi thường (di dời) mộ đất

đồng/mộ

4.000.000

3

Bồi thường (di dời) mộ đất (trên đồi núi)

đồng/mộ

4.400.000

4

Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích < 4m²

đồng/mộ

7.220.000

5

Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích < 4m² (trên đồi núi)

đồng/mộ

7.890.000

6

Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích >= 4m²

đồng/mộ

11.250.000

7

Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích >= 4m²(trên đồi núi)

đồng/mộ

12.540.000

8

Bồi thường điện thoại cố định có dây trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

đồng/cái

467.000

9

Bồi thường điện thoại cố định có dây tại các huyện

đồng/cái

576.000

10

Bồi thường di dời đồng hồ điện

đồng/cái

2.300.000

11

Chuồng nuôi gia súc, gia cầm xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói

đồng/m²

872.000

12

Chuồng nuôi gia súc, gia cầm xây tường, láng nền, không mái

đồng/m²

581.000

13

Chuồng nuôi gia súc, gia cầm tường bao lưới sắt (thép hoặc lưới B40), nền đất

đồng/m²

92.000

14

Chuồng nuôi gia súc, gia cầm không xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói

đồng/m²

433.000

15

Chuồng gia súc, gia cầm sàn gỗ, mái tôn

đồng/m²

549.000

16

Công tháo dỡ mái ngói, mái tôn (cả hệ đỡ)

 

 

 

- Mái ngói

đồng/m²

101.000

 

- Mái tôn

đồng/m²

87.000

17

Công tháo dỡ rào lưới thép, thép gai, rào gỗ

đồng/m

57.000

18

Công tháo dỡ khung hoa sắt

đồng/m²

42.000

19

Di dời đồng hồ nước

đồng/cái

1.228.000

20

Đan bê tông dày 0,07m (có cốt thép)

đồng/m²

254.000

21

Đào ao, đào mương đất cấp 1

 

 

 

- Bằng thủ công

đồng/m³

149.658

 

- Bằng máy

đồng/m³

34.378

22

Đào ao, đào mương đất cấp 2

 

 

 

- Bằng thủ công

đồng/m³

204.595

 

- Bằng máy

đồng/m³

42.102

23

Đào ao, đào mương đất cấp 3

 

 

 

- Bằng thủ công

đồng/m³

295.737

 

- Bằng máy

đồng/m³

51.264

24

Đào ao, đào mương đất cấp 4

 

 

 

- Bằng thủ công

đồng/m³

445.605

 

- Bằng máy

đồng/m³

60.554

25

Giếng khoan không tay bơm 49mm - 60mm (không có ống vách)

đồng/m

485.353

26

Giếng bơm UNICEP có tay bơm, đường kính ống 49mm-60mm (chiều sâu giếng ≤12m)

đồng/giếng

4.400.000

27

Giếng bơm UNICEP không có tay bơm, đường kính ống 49mm-60mm (chiều sâu giếng ≤12m)

đồng/giếng

2.200.000

28

Giếng khoan không tay bơm, đường kính ống 90-160mm

đồng/m

855.430

29

Giếng khoan không tay bơm, đường kính ống 140mm (loại không có ống vách)

đồng/m

618.955

30

Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường kính < 1m

đồng/m

954.000

31

Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường kính 1m

đồng/m

1.105.000

32

Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 2m

đồng/m

2.687.000

33

Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 3m

đồng/m

4.590.000

34

Giếng xây gạch đường kính 4m

đồng/m

6.735.189

35

Hồ nước xây gạch (tính cho 1m³ thể tích hồ)

đồng/m³

1.231.000

36

Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m³ thể tích hồ)

đồng/m³

1.344.000

37

Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch (tính cho 1m³ thể tích hồ)

đồng/m³

1.573.000

38

Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ (tính cho 1m³thể tích hồ)

đồng/m³

2.373.000

39

Hồ nước xây ngầm, bể ngầm

đồng/m³

2.167.423

40

Hồ nước xây gạch taplo (tính cho 1m³ thể tích hồ)

đồng/m³

1.081.000

41

Hồ nước chuyên dùng có chống thấm xây gạch taplo (tính cho 1m³ thể tích hồ)

đồng/m³

1.411.000

42

Hầm rút

đồng/m³

2.856.000

43

Khối đá chẻ vữa xi măng

đồng/m³

1.657.000

44

Khối xây gạch vữa xi măng

đồng/m³

1.565.000

45

Khối xây gạch bê tông xi măng

đồng/m³

1.263.000

46

Khối bê tông không cốt thép

đồng/m³

4.923.000

47

Khối bê tông cốt thép

đồng/m³

5.610.000

48

Khối xây bằng vật liệu taplo

đồng/m³

1.241.000

49

Mái che/mái hiên

 

 

 

- Mái vải dầu, cột kèo gỗ tận dụng

đồng/m²

271.000

 

- Mái tôn kẽm/xi măng/ngói, cột kèo gỗ mới

đồng/m²

347.000

 

- Mái tôn/ngói, cột kèo sắt (lắp đặt theo tiêu chuẩn)

đồng/m²

741.000

 

- Mái tôn kẽm/phibro xi măng, cột xây gạch,

đồng/m²

448.000

 

- Mái tôn kẽm/phibro xi măng, cột BTCT, kèo gỗ

đồng/m²

469.000

 

- Mái đúc BTCT, trụ xây gạch

đồng/m²

664.000

 

- Mái che bạt, cột kèo sắt

đồng/m²

500.000

50

Mương xây gạch, láng vữa XM

đồng/m³

1.504.489

51

Mương xây gạch Taplô, láng vữa XM

đồng/m³

1.269.334

52

Mương bê tông (đúc sẵn)

đồng/m³

2.269.753

53

Nền lát gạch ceramic

đồng/m²

345.910

54

Sân lát gạch thẻ

đồng/m²

262.000

55

Sân lát gạch lá nem (bát tràng)

đồng/m²

277.000

56

Sân lát gạch hoa

đồng/m²

296.000

57

Sân lát gạch men gốm

đồng/m²

317.000

58

Sân láng xi măng

đồng/m²

177.000

59

Sân bê tông

đồng/m²

296.000

60

Sân lót đá 4*6cm, trên rải đá mi bụi

đồng/m²

225.000

61

Sân đá dăm láng nhựa 3,0kg/m2 (chưa tính móng)

đồng/m²

261.000

62

Sân lát gạch vỉa hè

đồng/m²

252.000

63

Sàn lát gỗ

đồng/m²

478.000

64

Ốp gỗ tường

đồng/m²

461.000

65

Ốp đá Granit

đồng/m²

632.000

66

Ốp đá rối

đồng/m²

281.000

67

Ốp gạch men

đồng/m²

400.000

68

Ốp vật liệu Aluminium

đồng/m²

450.000

69

Tường rào xây gạch

đồng/m²

356.000

70

Tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp

đồng/m²

290.000

71

Tường rào khung kẽm gai/lưới B40, trụ gạch/cọc sắt/trụ bê tông

đồng/m²

199.000

72

Trát đá rửa

đồng/m²

305.000

73

Trụ xây gạch

đồng/m³

2.464.000

74

Trụ bê tông có cốt thép

đồng/m³

9.841.000

75

Kè rọ đá Lô ca

đồng/m²

1.300.000

Ghi chú:

1. Việc xác định công tác đào ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: Do Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra thực tế hoặc theo hóa đơn, chứng từ để xác định; Trường hợp không có hóa đơn, chứng từ chứng minh thì có thể vận dụng: ao đào có khối tích ≤ 30m³ thì xác định là đào thủ công, còn lại thì xác định đào máy.

2. Trường hợp hạng mục nhà ở, công trình, vật kiến trúc không có trong Bảng giá nhưng có kết cấu tương đương thì bồi thường, hỗ trợ theo hạng mục nhà ở, công trình, vật kiến trúc có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của Quyết định này. Trường hợp không thể xác định tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập, thẩm định giá trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

3. Đối với các loại vật tư như: ống nhựa, dây điện… Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố xác định giá dựa trên Công bố giá VLXD hàng tháng, hàng quý của Sở Xây dựng, trường hợp không có trong công bố giá thì có thể lấy bình quân 03 báo giá của các nhà sản xuất hoặc nhà phân phối, chịu trách nhiệm và quyết định mức giá áp dụng.

4. Đối với giếng xây gạch có kích thước nằm trong khoảng giữa của các loại giếng đã ban hành thì sử dụng phương pháp nội suy để xác định đơn giá giếng.

5. Đối với nhà ở có gác lửng (sàn bằng bê tông cốt thép hoặc sàn bằng ván gỗ), nhà ở sàn gỗ và nhà nuôi yến: xác định cấp nhà theo bảng phân cấp nhà ở kèm theo Quyết định này; đơn giá nhà ở có gác lửng được xác định gồm 2 phần: phần nhà tính theo bảng giá nhà và phần sàn tính tương ứng theo đơn giá vật kiến trúc sàn gỗ hoặc sàn bê tông cốt thép (vận dụng đan bê tông dày 0.07m, có cốt thép).

6. Khối tích mương nước được xác định dựa trên kích thước phủ bì của mương: Chiều dài mương x chiều rộng mương x chiều cao mương.

7. Hàng rào dâm bụt và các loại cây trồng khác: Áp dụng đơn giá theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng.

8. Việc xác định đơn giá đối với các loại công trình không có trong bảng giá kèm theo Quyết định này được thực hiện theo:

- Suất đầu tư do Bộ Xây dựng công bố có điều chỉnh cho phù hợp với từng địa phương, khu vực và thời điểm áp dụng;

- Dựa trên cơ sở giá trị công trình theo sổ sách kế toán nhân (x) với chỉ số giá xây dựng công trình

9. Giá trên đã bao gồm thuế VAT

 

PHỤ LỤC II

BẢNG PHÂN CẤP NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định s09/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2021 ca y ban nhân dân tnh Ninh Thun)

Cấp nhà ở

Kết cấu nhà

Trang thiết bị và hoàn thiện

Tiện nghi sử dụng

Niên hạn sử dụng

Cấp II Loại A

- Móng, khung chịu lực bê tông cốt thép, tường xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép.

Cao 3 tng

- Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1), thạch cao cao cấp, simili các loại; nhôm Dura, nhựa tổng hợp cao cấp;

- Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt; ốp đá granite, gạch granite, gạch ceramic cao cấp;

- Tường bên trong sơn matic đặc biệt, ốp gạch trang trí đặc biệt;

- Cửa kính khung nhôm ngoại; cửa kính khung sắt sơn giả gỗ hoặc sơn tĩnh điện; cửa gỗ nhóm 1 sơn P.U cửa 2 lớp;

- Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite cao cấp;

- Mỗi phòng ở có khu vực vệ sinh riêng.

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh nước ngoài;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng và tiện nghi tối đa.

Từ 50 năm đến 100 năm

Cấp II Loại B

Tương tự kết cấu nhà cấp IIA

Cao 3 tng

- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 2), thạch cao loại trung bình, nhựa tổng hợp trung bình;

- Tường bên ngoài sơn matic, ốp đá, ốp gạch loại trung bình;

- Tường bên trong sơn matic;

- Cửa kính khung nhôm loại thường, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 2 hoặc cửa kéo Đài Loan;

- Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite loại trung bình.

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt từng tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

Từ 50 năm đến 100 năm

Cấp II Loại C

Tương tự kết cấu nhà cấp IIA

Cao 3 tng

- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), ván ép có s ơn, ván ép Foocmica;

- Tường bên ngoài quét vôi, hoặc tô đá rửa;

- Tường bên trong quét vôi;

- Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm 3) sơn;

- Nền lát gạch ceramic thường hoặc gạch hoa, láng vữa ximăng.

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh trong nước;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

Từ 50 năm đến 100 năm

Cấp II Loại A

- Móng, khung chịu lực bê tông cốt thép , tường xây gạch bao che, mái bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, tôn.

Cao 2 tng

- Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1, 2), thạch cao cao cấp, nhựa tổng hợp cao cấp, simili các loại;

- Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt hoặc ốp lát đá granite, gạch granite, gạch ceramic;

- Tường bên trong sơn matic, ốp gạch men;

- Cửa kính khung nhôm ngoại, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ (nhóm 1, 2), cửa 2 lớp;

- Nền lát gạch ceramic, đá granite, đá mài;

- Mỗi phòng ở có khu vực vệ sinh riêng.

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh nước ngoài hoặc liên doanh;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

Từ 50 năm đến 100 năm

Cấp II Loại B

Tương tự kết cấu nhà cấp II A

Cao 2 tng

- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), thạch cao, nhựa ghép, ván ép có sơn, ván ép Foocmica;

- Tường bên trong, bên ngoài sơn matic;

- Cửa kính khung nhôm loại thường, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3;

- Nền lát gạch ceramic loại trung bình, lát gạch hoa.

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

Từ 50 năm đến 100 năm

Cấp II Loại C

Tương tự kết cấu nhà cấp IIA

Cao 2 tng

- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), nhựa ghép, ván ép có sơn;

- Tường bên ngoài quét vôi, hoặc đá rửa;

- Tường bên trong quét vôi;

- Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm 3) sơn;

- Nền lát gạch ceramic thường hoặc gạch hoa, láng vữa xi măng.

- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh trong nước;

- Điện, nước đảm bảo sử dụng.

Từ 50 năm đến 100 năm

Cấp III Loại A

- Tường xây gạch chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép;

- Tường xây gạch chịu lực hoặc tường xây gạch kết hợp cột móng bê tông, sàn mái bê tông cốt thép.

Cao 1 tng

- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 2), thạch cao loại trung bình, nhựa tổng hợp loại trung bình, trần sơn matic;

- Tường bên ngoài sơn matic, ốp lát, ốp gạch loại trung bình;

- Tường bên trong sơn matic;

- Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung nhôm sắt hoặc cửa gỗ

(nhóm 3), cửa sắt kéo;

- Nền lát gạch granite, gạch ceramic loại trung bình.

- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ.

Từ 20 đến 50 năm

Cấp III Loại B

Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA

Cao 1 tng

- Trần thạch cao, trần ván ép sơn matic, ván ép Foocmica;

- Tường bên ngoài sơn matic loại trung bình, trát đá rửa;

- Tường bên trong sơn matic loại trung bình;

- Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung s ắt, cửa gỗ nhóm 3;

- Nền lát gạch ceramic loại trung bình, lát gạch hoa;

- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ.

Từ 20 đến 50 năm

Cấp III Loại C

Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA

Cao 1 tng

- Trần quét vôi;

- Tường bên ngoài, bên trong quét vôi;

- Cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3 sơn;

- Nền gạch ceramic loại thường, lát gạch hoa, láng vữa xi măng.

- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ.

Từ 20 đến 50 năm

cấp IV Loại A

- Tường xây gạch, Trụ gạch hoặc trụ thép;

- Mái lợp tôn kẽm, tôn Fibrô ximăng, ngói;

- Móng xây đá chẻ.

Cao 1 tng

- Trần ván ép sơn, nhựa ghép, cót ép sơn, gỗ tận dụng; hoặc nhà mái ngói không đóng trần;

- Tường sơn nước;

- Cửa panô gỗ, cửa gỗ kính;

- Nền lát gạch ceramic, gạch hoa.

- Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn căn hộ hoặc tách rời căn hộ.

< 20 năm

Cấp IV Loại B

Tương tự kết cấu nhà cấp IVA

Cao 1 tng

- Không đóng trần;

-Tường trong nhà, ngoài nhà quét vôi;

- Cửa gỗ, cửa sắt kính;

- Nền lát gạch ceramic loại thường, nền lát gạch hoa ximăng.

- Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn căn hộ hoặc tách rời căn hộ.

< 20 năm

Cấp IV Loại C

- Tường xây gạch, Trụ gạch hoặc trụ thép; sử dụng thanh kèo gỗ, thép;

- Móng xây gạch block.

Cao 1 tng

- Không đóng trần;

- Tường trát hoặc không trát;

- Cửa gỗ ván ép;

- Nền láng vữa ximăng, lát gạch thẻ hoặc gạch Tàu chống nóng

- Tiện nghi vệ sinh không có hoặc tách rời căn hộ.

< 20 năm

Ghi chú: việc đánh giá tỷ lệ còn lại của nhà ở thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại văn bản số 1326/BXD-QLN ngày 08/8/2011 hướng dẫn kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản cố định là nhà, vật kiến trúc.