- 1Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 20/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 11Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2021/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 25 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật số 47/2019/QH14 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật số 63/2020/QH14 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa tại Tờ trình số 3099/TTr-SXD ngày 20/10/2021, văn bản số 3441/SXD-QLCL ngày 19/11/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các Bảng giá và hướng dẫn áp dụng
Quy định Bảng giá xây dựng mới các loại nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất và chi phí bồi thường một số công trình trên đất, như sau:
1. Bảng giá xây dựng mới các loại nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất theo Phụ lục I đính kèm.
2. Bảng giá xây dựng, lắp đặt và tháo dỡ cấu kiện theo Phụ lục II đính kèm.
3. Bảng chi phí bồi thường các loại mồ mả theo Phụ lục III đính kèm.
4. Bảng chi phí bồi thường các loại ao đìa, ruộng muối theo Phụ lục IV đính kèm.
5. Hướng dẫn áp dụng theo Phụ lục V đính kèm.
Điều 2. Quy định phạm vi áp dụng
Bảng giá quy định tại Điều 1 áp dụng cho việc xác định giá trị xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc trong các trường hợp sau:
1. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất và chi phí bồi thường một số công trình trên đất khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Tính lệ phí trước bạ đối với công trình, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
3. Định giá tài sản khi bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước.
4. Các trường hợp pháp luật có quy định.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng và không điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với các dự án, hạng mục đã lập, thẩm định nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đã phê duyệt nhưng Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chưa ban hành quyết định (hoặc thông báo) chi trả bồi thường, hỗ trợ thì thực hiện theo các quy định của Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2021 và thay thế cho Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ tình hình biến động giá cả của địa phương, văn bản hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh Bảng giá quy định tại
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 25/11/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Loại công trình, vật kiến trúc | Đơn vị tính | Giá trị (VNĐ) | Ghi chú |
A | CÔNG TRÌNH |
|
|
|
1 | Cột kèo, đòn tay bằng tre, tường đất hoặc cót, mái lợp lá hoặc giấy dầu, nền đất | m2 XD | 1.259.449 |
|
2 | Cột kèo gỗ, vách ván, mái lợp fibro XM, nền láng xi măng (XM), cửa khung sắt-panô tôn dày 2,9mm, không trần | m2 XD | 1.721.554 |
|
3 | Cột kèo gỗ, vách tôn, hoặc tường gạch xây lửng, mái lợp fibro XM, nền láng xi măng, cửa khung sắt-panô tôn dày 2,9mm, trần vật liệu thường | m2 XD | 1.873.672 |
|
4 | Một tầng, tường gạch xây dày 100, tường quét vôi, nền XM, cửa gỗ thường, không trần, mái lợp tole, ngói, kết cấu không hoàn chỉnh | m2 XD |
|
|
| Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0.4m. tường xây gạch dày 100, chiều cao 2.7m, tường quét vôi (không ốp men vệ sinh), nền láng XM, cửa gỗ thường, không trần, mái tôn |
| 3.058.385 |
|
| Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0.4m. tường xây gạch dày 100, chiều cao 2.7m, tường quét vôi (không ốp men vệ sinh), nền láng XM, cửa gỗ thường, không trần, mái ngói 22v/m2 |
| 3.709.475 |
|
5 | Một tầng, tường gạch bổ trụ, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi | m2 XD |
|
|
| Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0.4m. tường xây gạch dày 100, chiều cao 2.7m, tường quét vôi (không ốp men vệ sinh), nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn |
| 3.266.890 |
|
| Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0.4m, tường xây gạch dày 100, chiều cao 2.7m, tường quét vôi (không ốp men vệ sinh), nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái ngói 22v/m2 |
| 3.883.495 |
|
6 | Một tầng, tường xây gạch dày 100, bổ trụ, nền XM, cửa gỗ sắt kính, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có một phần trang trí ốp lát và ô văng | m2 XD |
|
|
| Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0.4m, tường xây gạch dày 100 cao 2.7m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6m), nền láng XM, cửa gỗ thường, không trần, mái tôn |
| 3.333.138 |
|
| Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0.4m, tường xây gạch dày 100 cao 2.7m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1.6m), nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn |
| 3.515.463 |
|
| Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0.4m, tường xây gạch dày 100 cao 2.7m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1.6m), nền láng XM, cửa gỗ thường, không đóng trần, mái ngói 22v/m2 |
| 4.030.400 |
|
| Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0.4m, tường xây gạch dày 100 cao 2.7m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6m), nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái ngói 22v/m2 |
| 4.208.160 |
|
7 | Một tầng, tường gạch dày 100-200, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần vật liệu tốt, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 XD |
|
|
| Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 2 lớp cao 0.4m, tường xây gạch dày 100-200 cao 2,7m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1.6m), nền lát gạch men, sảnh BTCT, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn |
| 3.814.030 |
|
| Nhà 1 tầng, mỏng xây đá chẻ 2 lớp cao 0.4m, tường xây gạch dày 100-200 cao 2,7m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1.6m), nền lát gạch men, sảnh BTCT, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái ngói 22v/m2 |
| 4.429.013 |
|
8 | Hai tầng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói | m2 XD | 4.480.317 |
|
9 | Nhà có tầng lửng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói | m2 XD |
|
|
| Nhà có tầng lửng, sàn gỗ, khung cột bằng gỗ, vách tôn, nền láng XM, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn |
| 3.019.031 |
|
10 | Hai tầng, sàn gỗ, tầng 1 tường gạch quét vôi, tầng 2 vách ván, tole, nền lát gạch, trần vật liệu thường, cửa gỗ thường, mái lợp tole, ngói | m2 XD |
|
|
| Nhà 2 tầng, móng xây đá chẻ, tường xây gạch dày 100, quét vôi, sàn gỗ, cầu thang sắt, vách ván tôn, nền lát gạch men, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái tôn, 01 hệ vệ sinh hoàn chỉnh |
| 4.299.586 |
|
| Nhà 2 tầng, móng xây đá chẻ, tường xây gạch dày 100, quét vôi, sàn gỗ, cầu thang sắt, vách ván tôn, nền lát gạch men, cửa gỗ thường, trần nhựa, mái ngói 22v/m2, 01 hệ vệ sinh hoàn chỉnh |
| 4.624.813 |
|
11 | Một tầng, tường gạch 200, móng đá chẻ cao trên cos nền 0,6 m, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt, kính, trần gỗ, formica, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, mặt tiền sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 XD |
|
|
| Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 3 lớp cao 0.6m. tường xây gạch dày 100-200 cao 2.7m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1,6m), nền lát gạch men, sảnh BTCT, cửa sắt kính, trần nhựa, mái tôn |
| 3.565.458 |
|
| Nhà 1 tầng, móng xây đá chẻ 3 lớp cao 0.6m, tường xây gạch dày 100-200 cao 2.7m, bổ trụ, tường quét vôi (ốp men mặt tiền, vệ sinh ốp cao 1.6m), nền lát gạch men, sảnh BTCT, cửa sắt kính, trần nhựa, mái ngói 22v/m2 |
| 4.151.593 |
|
12 | Hai tầng, tường gạch chịu lực, sàn gỗ, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần gỗ ván, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 XD |
|
|
| Nhà 2 tầng, móng xây đá chẻ 3 lớp cao 0.6m, tường xây gạch dày 100, quét vôi, sàn gỗ, nền lát gạch men, cửa sắt kính, trần nhựa, mái tôn |
| 4.338.125 |
|
| Nhà 2 tầng, móng xây đá chẻ 3 lớp cao 0.6m, tường xây gạch dày 100, quét vôi, sàn gỗ, nền lát gạch men, cửa sắt kính, trần nhựa, mái ngói 22v/m2 |
| 4.679.527 |
|
13 | Một tầng, khung cột BTCT (hoặc tường chịu lực), nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, mái BTCT, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 XD |
|
|
| Nhà 1 tầng, khung cột BTCT, tường xây gạch, quét vôi, nền lát gạch men, cửa sắt kính, mái BTCT, hệ vệ sinh hoàn chỉnh |
| 5.534.864 |
|
14 | Hai tầng, tường chịu lực, sàn đúc BTCT, nền lát gạch, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 XD |
|
|
| Nhà 2 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp tôn, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, không trần |
| 4.996.932 |
|
| Nhà 2 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp ngói 22v/m2, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, không trần |
| 5.310.068 |
|
15 | Hai tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, có trần, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 sàn |
|
|
| Nhà 2 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp tôn, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, trần nhựa |
| 5.096.139 |
|
| Nhà 2 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp ngói 22v/m2, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, trần nhựa |
| 5.409.289 |
|
16 | Hai tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 sàn |
|
|
| Nhà 2 tầng, khung cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, cửa sắt kính, trần nhựa |
| 5.280.337 |
|
17 | Nhà > 3 tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói/ tôn, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 sàn |
|
|
| Nhà 3 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp tôn, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh, cửa sắt kính, trần nhựa |
| 5.142.559 |
|
| Nhà 3 tầng, khung cột sàn BTCT, mái lợp ngói 22v/m2, nền lát gạch men, tường xây gạch quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh, cửa sắt kính, trần nhựa |
| 5.347.944 |
|
18 | Nhà >3 tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh | m2 sàn | 5.441.512 |
|
19 | Nhà một tầng, móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block (không tường ngăn), không cửa, không trần, không trát, không có hệ thống điện nước, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ | m2 XD | 1.046.225 |
|
20 | Nhà một tầng, móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block (không tường ngăn), không cửa, không trần, không trát, không có hệ thống điện nước, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ | m2 XD | 956.175 |
|
B | VẬT KIẾN TRÚC |
|
|
|
1 | Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp lá, giấy dầu, không vách, nền đất | m2 | 370.107 |
|
2 | Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp tole, ngói, không vách, nền đất | m2 |
|
|
| Mái tôn |
| 356.163 |
|
| Mái ngói |
| 624.740 |
|
3 | Mái che cột kèo tre gỗ tiêu chuẩn, mái lợp tole, ngói, nền XM, không vách | m2 |
|
|
| Mái tôn |
| 607.922 |
|
| Mái ngói |
| 884.030 |
|
4 | Mái che cột kèo sắt, mái lợp tole, nền láng XM | m2 | 1.078.134 |
|
5 | Mái che cột gạch, mái lợp tole, ngói, nền láng XM | m2 |
|
|
| Mái tôn |
| 1.243.345 |
|
| Mái ngói |
| 2.119.017 |
|
6 | Nhà tắm độc lập loại thường (không hầm tự hoại), mái lợp tôn | m2 XD | 2.728.282 |
|
7 | Nhà vệ sinh độc lập (có hầm buy tự hoại), mái lợp tôn | m2 XD | 5.511.315 |
|
8 | Nhà tắm tiểu loại thường, không mái | m2 XD | 2.126.141 |
|
9 | Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có gắn hoa bê tông (cao từ 1,4m-1,6m) tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp | md |
| 6m |
| Tường rào xây gạch ống cao 1,6m tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp |
| 861.578 |
|
10 | Tường rào xây gạch (cao từ 1,4m 1,6m) tính từ mặt móng, kết hợp hoa song sắt (song sắt cao >= 0,7m), móng xây đá chẻ 2 lớp | md |
|
|
| Tường rào xây gạch ống cao 1,6m tính từ mặt móng, kết hợp song hoa sắt cao 0.7m, móng xây đá chẻ 2 lớp |
| 1.700.431 |
|
11 | Tường rào lưới thép kẽm gai (lưới ô vuông 200x200) hoặc lưới B40, cao 3 1,5m, trụ gạch hoặc cọc sắt, BTCT | md |
|
|
| Tường rào lưới B40 cao 1,5m tính từ mặt móng, trụ BTCT M150 |
| 422.705 |
|
| Tường rào kẽm gai cao 1,5m tính từ mặt móng, trụ BTCT M150 |
| 398.844 |
|
12 | Rào tạm ván hoặc cọc gỗ kẽm gai, cao ≥ 1,5m | md |
|
|
| Rào tạm kẽm gai cao 1,5m cọc gỗ |
| 297.557 |
|
13 | Cổng trụ gạch, cánh thép tấm thép hình | m2 |
|
|
| Cổng trụ gạch, cánh thép tấm thép hình |
| 3.155.839 | 2,3md |
14 | Cổng trụ gạch, cánh gỗ | m2 |
|
|
| Cổng trụ gạch, cánh cửa gỗ |
| 4.524.006 | 2,2md |
15 | Cổng trụ gỗ, cánh gỗ | m2 |
|
|
| Cổng trụ gỗ, cánh cửa gỗ |
| 4.564.031 | 2,1md |
16 | Sân nền lát gạch thẻ (không có bê tông lót) | m2 | 153.612 | 1m2 |
17 | Sân láng XM (có bê tông lót) | m2 | 168.630 | 1m2 |
18 | Sân bãi bê tông công nghiệp (bê tông đá 4x6 M100 dày 10cm; đá khan dày 20cm; bê tông đá 1x2, M200 dày 10cm) | m2 |
|
|
| Sân bãi bê tông công nghiệp (bê tông đá 4x6 M100 dày 10cm; đá khan dày 20cm; bê tông đá 1x2 M200 dày 10cm) |
| 404.395 | 24m2 |
19 | Sân cấp phối đá dăm dày 14cm | m2 |
|
|
| Sân cấp phối đá dăm dày 14cm |
| 83.359 | 24m2 |
20 | Sân đá dăm nhựa | m2 |
|
|
| Sân cấp phối đá dăm dày 14cm, láng nhựa 2 lớp dày 2,5cm tiêu chuẩn nhựa 3,0kg/m2 |
| 179.890 | 24m2 |
21 | Giếng nước ống buy XM đường kính <=1,5m | m sâu |
|
|
| Giếng nước ống buy XM đường kính 1,5m - sâu 3,7m |
| 1.833.669 | 3,7m |
22 | Giếng nước đường kính ≥ 2m, xây gạch thẻ | m sâu |
|
|
| Giếng nước đường kính 2.2m. xây gạch thẻ d200, chiều sâu 2.7m |
| 6.058.491 | 2,7m |
23 | Giếng đất fi < 2 m | m sâu |
|
|
| Giếng đất đk 1.8m, sâu 1.5m |
| 881.431 | 1,5m |
24 | Giếng đất fi ≥ 2 m | m sâu |
|
|
| Giếng đất đk 2.2m, sâu 1.5m |
| 1.316.562 | 1,5m |
25 | Giếng khoan sâu <= 20 m, đk <=70 | giếng |
| chuyển ĐVT theo m sâu giếng theo ĐM khảo sát |
|
| m sâu | 699.263 | |
26 | Giếng khoan sâu > 20 m, đk <=70 | giếng |
| |
|
| m sâu | 699.254 | |
27 | Bể chứa nước xây gạch | m3 |
|
|
| Bể chứa nước xây gạch d20 |
| 2.245.198 | 2,4*1,4*1,5= 5,04m3 |
28 | Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ xây gạch cao >= 2m | m3 |
|
|
| Đài chứa nước xây gạch d20, hệ đỡ xây gạch cao 2.5m |
| 3.693.527 | 6,375m3 |
29 | Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ bằng BTCT cao >= 3m | m3 |
|
|
| Đài chứa nước xây gạch d20, hệ đỡ BTCT |
| 5.221.129 | 6,375m3 |
30 | Móng xây đá chẻ | m3 |
|
|
| Móng xây đá chẻ |
| 2.210.809 | 1m3 |
31 | Kè tường xây đá chẻ | m3 |
|
|
| Kè tường xây đá chẻ |
| 2.882.388 | 1m3 |
32 | Cột trụ xây gạch | m3 |
|
|
| Cột trụ xây gạch thẻ |
| 7.926.877 | 1m3 |
33 | Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ | m2 |
|
|
| Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ, nền xi măng |
| 887.663 | 9,4*3,4=31,9 6m2 |
34 | Sàn gỗ, hệ đỡ trụ xây gạch | m2 |
|
|
| Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gạch, nền ximăng |
| 1.493.918 | 9,6*3,6=34,5 6m2 |
35 | Sàn gỗ, hệ đỡ trụ BTCT | m2 |
|
|
| Sàn gỗ, hệ đỡ trụ BTCT, nền ximăng |
| 1.220.685 | 9,4*3,4=31,9 6m2 |
36 | Đan BTCT, đá 1x2 | m3 |
|
|
| Đan BTCT đổ tại chỗ, đá 1x2 M200 |
| 4.160.303 | 1m3 |
| Đan BTCT đúc sẵn đá 1x2 M200 |
| 3.261.174 | 1m3 |
37 | Cọc rào BTCT, đá 1x2 | m3 |
|
|
| Cọc rào BTCT 100x100, đá 1x2 M200, cao 2m |
| 9.816.230 | 1m3 |
38 | Sân BTCT đá 1x2 |
|
|
|
- | Có bê tông lót đá 4x6 | m2 | 444.264 | 1m2 |
- | Không có bê tông lót | m2 | 304.973 | 1m2 |
39 | Sân lát đá chẻ 15x20x25 |
|
|
|
- | Có bê tông lót đá 4x6 | m2 | 365.669 | 1m2 |
- | Không có bê tông lót | m2 | 226.251 | 1m2 |
40 | Sân lát gạch Terazzo |
|
|
|
- | Có bê tông lót đá 4x6 | m2 | 327.371 | 1m2 |
- | Không có bê tông lót | m2 | 187.953 | 1m2 |
41 | Sân lót gạch con sâu, gạch block xi măng (đệm cát, không có vữa lót) | m2 | 184.977 | 1m2 |
42 | Sân lót gạch tàu 300x300 |
|
|
|
- | Có bê tông lót đá 4x6 | m2 | 368.625 |
|
- | Không có bê tông lót | m2 | 229.206 |
|
43 | Tường rào xây gạch block (cao 2m) tính từ mặt móng, xây tường cao 0,4m, kết hợp lưới B40 trụ đỡ lưới BT hoặc sắt | md |
|
|
| Tường rào xây gạch Block cao 2.0m tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp, tô trát, quét vôi |
| 1.020.076 | 6m |
| Tường rào xây gạch Block cao 0,5m, lưới B40 cao 1,5m, trụ BTCT, tô trát, quét vôi |
| 965.443 | 6m |
44 | Tường rào xây gạch block (cao 2m) tính từ mặt móng, kết hợp kẽm gai trụ đỡ lưới BT hoặc sắt | md |
|
|
| Tường rào xây gạch Block cao 1.5m, lưới kẽm gai cao 0,5m, trụ BTCT, tô trát, quét vôi |
| 1.397.744 |
|
45 | Trụ xây gạch block (rỗng) | m3 |
|
|
| Cột trụ xây gạch block 8x8x18 |
| 6.479.245 | 1m3 |
46 | Xây gạch block (tường, bờ kè) cao 1m tính từ mặt móng | md |
|
|
| Tường rào xây gạch Block cao 1.0m tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp - tính cho 6m |
| 624.698 | 6m |
47 | Hòn non bộ xây đá hộc (không xây hồ nước) | m3 | 1.310.740 | tính 1m3 xây đá hộc |
48 | Bể chứa nước, xây gạch block, nền bê tông đá | m3 |
|
|
| Bể chứa nước xây gạch block d20, nền bêtông đá 1x2 |
| 2.376.106 | 2,4*1,4*1,5= 5,04m3 |
| Bể nước BTCT |
|
|
|
40 | Bể nước BTCT đặt ngầm | m3 | 3.321.298 | m3 phủ bì |
50 | Bể nước BTCT đặt nổi (phần chìm 0,2m) | m3 | 3.006.937 | m3 phủ bì |
51 | Đài nước BTCT, vị trí đặt đài cao <= 12m | m3 | 9.063.182 | m3 phủ bì |
C | CHUỒNG TRẠI |
|
|
|
1 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp fibro XM | m2 XD |
|
|
| Qui cách chuồng: 9m*4m=36m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1.0m xây gạch; trụ xây gạch; mái cao 3.5m lợp fibrô xi măng; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng. |
| 1.299.272 | 9*4=36m2 |
2 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp ngói | m2 XD |
|
|
| Qui cách chuồng: 9m*4m=36m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1.0m xây gạch; trụ xây gạch; mái cao 3.9m lợp ngói 22v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng. |
| 1.684.203 |
|
3 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp tole loại tốt | m2 XD |
|
|
| Qui cách chuồng: 9m*4m=36m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1.0m xây gạch; trụ xây gạch; mái cao 3m lợp tôn; xà gồ thép; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng. |
| 1.742.533 |
|
4 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp tole loại tốt | m2 XD |
|
|
| Qui cách chuồng: 9m*4m=36m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1.0m xây gạch; trụ gỗ; mái cao 3m lợp tôn; xà gồ thép; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng. |
| 1.802.418 |
|
5 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp ngói | m2 XD |
|
|
| Qui cách chuồng: 9m*4m=36m2, chia làm 3 ngăn, tường ngăn cao 1.0m xây gạch; trụ gỗ; mái cao 3.9m lợp ngói 22v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng. |
| 1.744.130 |
|
6 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp ngói | m2 XD |
|
|
| Qui cách chuồng: 9m*4m=36m2, chia làm 3 ngăn, tường bao xây gạch, vách ngăn ván ép cao 1.0m, trụ gỗ; mái cao 3.9m lợp ngói 22v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng. |
| 1.688.601 |
|
7 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole loại tốt | m2 XD |
|
|
| Qui cách chuồng: 9m*4m=36m2, chia làm 3 ngăn, tường bao xây gạch, vách ngăn ván ép cao 1.0m; trụ gỗ; mái cao 3m lợp tôn; xà gồ thép; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng. |
| 1.746.931 |
|
8 | Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole, ngói | m2 XD |
|
|
| Qui cách chuồng: 9m*4m=36m2, chia làm 3 ngăn, tường bao ván ép, vách ngăn cao 1.0m; trụ gỗ; mái cao 3.9m lợp ngói 22v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng.. |
| 1.523.767 |
|
9 | Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp tole thường | m2 XD |
|
|
| Qui cách chuồng 9m4m=36m2, chia làm 3 ngăn, tường tôn cao 1.35m, vách ngăn tôn cao 1.0m; trụ gỗ; mái cao 3m lợp tôn thường; xà gồ thép; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng. |
| 1.815.634 |
|
10 | Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp ngói | m2 XD |
|
|
| Qui cách chuồng: 9m*4m=36m2, chia làm 3 ngăn, tường tôn cao 1.35m, vách ngăn tôn cao 1.0m, trụ gỗ; mái cao 3.9m lợp ngói 22v/m2; xà gồ gỗ; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng. |
| 1.803.079 |
|
11 | Vách lửng bằng đất hoặc cót, lá, phên nứa, nền đất, mái lá, giấy dầu hoặc tole tận dụng | m2 XD |
|
|
| Qui cách chuồng 9m4m=36m2, chia làm 3 ngăn, tường vách ngăn cót; trụ gỗ tận dụng; mái cao 3m lợp tôn tận dụng; xà gồ gỗ tận dụng; móng xây đá chẻ; nền láng vữa xi măng. |
| 709.342 |
|
12 | Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường xây gạch thẻ, giằng BTCT có lớp chống thấm và hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh | m3 |
|
|
| Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường gạch thẻ |
| 1.349.874 | 10.6x5.6x1.7 = 100.91 m3 |
13 | Hệ mương và hầm xây gạch rút nước thải hồ nuôi tôm bột | m3 |
|
|
| Hệ mương và hầm xây gạch hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường gạch ống |
| 834.265 | 7.8x5.4x2.4 = 101.088m |
14 | Hầm chứa nước thải xây gạch | m3 |
|
|
| Hầm chứa nước thải xây gạch ống không nắp |
| 763.893 | 10.8x5.6x2.0 = 120.96m3 |
15 | Móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block cao 1,2m, không vách ngăn, cột trụ sắt, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ | m2 XD |
|
|
| Móng, tường bao xây gạch block cao 1,2m, không vách ngăn, trụ sắt, hệ mái thép, tôn loại tốt, nền láng xi măng |
| 1.642.475 | 36m2 |
16 | Móng xây gạch block, nền đất, tường bao xây gạch block cao 1,2m, không vách ngăn, cột trụ sắt, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ | m2 XD |
|
|
| Móng, tường bao xây gạch block cao 1,2m, không vách ngăn, trụ sắt, hệ mái thép, tôn loại tốt, nền đất |
| 1.521.853 |
|
17 | Móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block cao 1,2m, không vách ngăn, cột trụ gỗ, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ | m2 XD |
|
|
| Móng, tường bao xây gạch block cao 1,2m, không vách ngăn, trụ gỗ, hệ mái gỗ, tôn loại tốt, nền láng xi măng |
| 1.202.888 |
|
18 | Móng xây gạch block, nền đất, tường bao xây gạch block cao 1,2m, không vách ngăn, cột trụ gỗ, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ | m2 XD |
|
|
| Móng, tường bao xây gạch block cao 1,2m, không vách ngăn, trụ gỗ, hệ mái gỗ, tôn loại tốt, nền đất |
| 1.082.224 |
|
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT VÀ THÁO DỠ CẤU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 25/11/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Loại công tác xây dựng, lắp đặt | Đơn vị tính | Giá trị (VNĐ) | Ghi chú |
A | XÂY DỰNG CHUNG |
|
|
|
1 | Đào đất móng trụ công trình | m3 |
|
|
| R<=1m, S<=1m |
| 436.049 |
|
| R>1m, S>1m |
| 346.544 |
|
2 | Đào đất móng băng công trình | m3 | 284.579 |
|
3 | BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ lót móng, nền | m3 | 1.237.424 |
|
4 | BT đá 1x2 nền | m3 | 1.442.720 |
|
5 | BT đá 1x2 móng không cốt thép | m3 | 1.870.657 |
|
6 | BT đá 1x2 móng có cốt thép | m3 | 4.994.969 |
|
7 | Xây tường gạch thẻ dày 10cm (cao <= 4m) | m2 | 250.342 | <=6m |
8 | Xây tường gạch thẻ dày 10cm (cao > 4m) | m2 | 261.570 | <=28m |
9 | Xây tường gạch ống dày 10cm (cao <= 4m) | m2 | 138.970 | <=6m |
10 | Xây tường gạch ống dày 10cm (cao > 4m) | m2 | 148.023 | <=28m |
11 | Xây tường gạch ống dày 20cm | m2 |
|
|
| chiều cao <=6m |
| 316.267 |
|
| chiều cao <=28m |
| 335.185 |
|
12 | Xây tường gạch ống dày 20cm, trát và quét vôi | m2 |
|
|
| chiều cao <=6m |
| 508.608 |
|
| chiều cao <=28m |
| 533.255 |
|
13 | Xây tường gạch ống dày 30cm | m2 |
|
|
| chiều cao <=6m |
| 449.432 |
|
| chiều cao <=28m |
| 476.315 |
|
14 | Xây tường gạch ống dày 30cm, trát và quét vôi | m2 |
|
|
| chiều cao <=6m |
| 691.710 |
|
| chiều cao <=28m |
| 721.579 |
|
15 | Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao <= 4m | m2 |
|
|
| Trát tường ngoài |
| 88.557 |
|
| Trát tường trong |
| 72.244 |
|
| Trát trụ |
| 175.401 |
|
| Trát xà dầm |
| 125.228 |
|
| Trát trần |
| 169.499 |
|
16 | Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao > 4m | m2 |
|
|
| Trát tường ngoài |
| 92.985 |
|
| Trát tường trong |
| 75.856 |
|
| Trát trụ |
| 184.171 |
|
| Trát xà dầm |
| 131.489 |
|
| Trát trần |
| 177.974 |
|
17 | Bê tông cột đá 1x2 M200 cao < 4m | m3 | 10.308.525 | h<=6m |
18 | Bê tông cột đá 1x2 M200 cao > 4m | m3 | 10.439.484 | h<=28m |
19 | Bê tông dầm đá 1x2 M200 | m3 | 7.259.116 |
|
20 | Bê tông sàn đá 1x2 M200 | m3 | 5.315.762 |
|
21 | Xây trụ gạch (chưa trát) | m3 |
|
|
| chiều cao <=6m |
| 3.316.860 |
|
| chiều cao <=28m |
| 3.511.585 |
|
22 | Móng xây đá chẻ 15x20x25 | m3 | 1.366.155 |
|
23 | Tường xây đá chẻ 15x20x25 | m3 | 1.395.001 |
|
24 | Móng xây gạch thẻ | m3 | 2.808.744 |
|
25 | Tường xây gạch thẻ | m3 |
|
|
| Tường d <=10cm, chiều cao <=6m |
| 3.129.279 |
|
| Tường d <=10cm, chiều cao <=28m |
| 3.269.627 |
|
| Tường d <=30cm, chiều cao <=6m |
| 2.845.435 |
|
| Tường d <=30cm. chiều cao <=28m |
| 2.958.594 |
|
26 | Trát đá mài | m2 | 337.322 |
|
27 | Trát đá rửa | m2 | 259.939 |
|
28 | Sơn nước | m2 |
|
|
| Sơn ngoài nhà không bả |
| 82.266 |
|
| Sơn trong nhà không bả |
| 53.449 |
|
| Sơn ngoài nhà có bả |
| 99.717 |
|
| Sơn trong nhà có bả |
| 75.467 |
|
29 | Sơn sắt 3 nước | m2 | 68.727 |
|
30 | Quét vôi | m2 | 15.769 |
|
31 | Láng nền sàn XM (không kể BT lót) | m2 | 49.177 |
|
32 | Nền nhà XM (cả BT lót) | m2 | 168.630 |
|
33 | Ốp gạch men tường và các cấu kiện nhà | m2 | 309.524 |
|
34 | Ốp đá cẩm thạch, hoa cương | m2 | 1.751.793 |
|
35 | Lát gạch hoa XM nền (cả BT lót) | m2 | 333.103 |
|
36 | Lát gạch hoa XM sàn | m2 | 253.470 |
|
37 | Lát gạch men nền (cả BT lót) | m2 | 411.129 |
|
38 | Lát gạch men sàn | m2 | 299.619 |
|
39 | Lát gạch thẻ nền | m2 | 153.198 |
|
39.1 | Lát nền, sàn, gạch 300x300 | m2 | 250.104 | Giá TB |
39.2 | Lát nền, sàn, gạch 400x400 | m2 | 299.619 | Giá TB |
39.3 | Lát bậc cầu thang bằng gạch 400x400 | m2 | 392.494 | Giá TB |
39.4 | Lát đá granite bậc cầu thang | m2 | 1.495.332 | Giá TB |
39.5 | Lát đá granite bậc tam cấp | m2 | 1.486.477 | Giá TB |
39.6 | Lát nền, sàn bằng đá granite | m2 | 1.451.131 | Giá TB |
39.7 | Lát nền, sàn, gạch granite 300x300 | m2 | 300.402 | Giá TB |
39.8 | Lát nền, sàn, gạch granite 400x400 | m2 | 355.792 | Giá TB |
39.9 | Đệm đất tận dụng | m3 | 31.384 |
|
39.10 | Đệm cát | m3 | 332.879 |
|
B | XÂY DỰNG MẶT TIỀN NHÀ |
|
|
|
40 | Xây tường gạch 10cm, trát 2 mặt, quét vôi | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 331.311 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 340.364 |
|
41 | Xây tường gạch 20cm, trát 2 mặt, quét vôi | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 508.608 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 533.255 |
|
42 | Xây tường gạch 30cm, trát 2 mặt, quét vôi | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 691.710 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 721.579 |
|
43 | Xây tường gạch 10cm, 1 mặt ốp gạch men | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 579.198 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 588.251 |
|
44 | Xây tường gạch 20cm, 1 mặt ốp gạch men | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 756.495 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 781.141 |
|
45 | Xây tường gạch 30cm, 1 mặt ốp gạch men | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 939.598 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 971.477 |
|
46 | Xây tường gạch 10cm, 2 mặt ốp gạch men | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 843.401 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 852.453 |
|
47 | Xây tường gạch 20cm, 2 mặt ốp gạch men | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 1.020.696 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 1.045.342 |
|
48 | Xây tường gạch 30cm, 2 mặt ốp gạch men | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 1.203.798 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 1.237.688 |
|
49 | Xây tường gạch 10cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m - có bả matit tường |
| 2.038.474 |
|
| Chiều cao <=28m - có bả matit tường |
| 2.047.525 |
|
| Chiều cao <=6m - không bả matit tường |
| 2.016.457 |
|
| Chiều cao <=28m - không bả matit tường |
| 2.025.510 |
|
50 | Xây tường gạch 20cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m - có bả matit tường |
| 2.215.770 |
|
| Chiều cao <=28m - có bả matit tường |
| 2.240.415 |
|
| Chiều cao <=6m - không bả matit tường |
| 2.193.753 |
|
| Chiều cao <=28m - không bả matit tường |
| 2.218.399 |
|
51 | Xây tường gạch 30cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m - có bả matit tường |
| 2.398.871 |
|
| Chiều cao <=28m - có bả matit tường |
| 2.428.742 |
|
| Chiều cao <=6m - không bả matit tường |
| 2.376.855 |
|
| Chiều cao <=28m - không bả matit tường |
| 2.406.725 |
|
52 | Xây tường gạch 10cm, 1 mặt trát đá rửa | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 486.886 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 496.139 |
|
53 | Xây tường gạch 20cm, 1 mặt trát đá rửa | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 664.517 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 682.200 |
|
54 | Xây tường gạch 30cm, 1 mặt trát đá rửa | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 847.320 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 879.151 |
|
55 | Xây tường gạch 10cm, 1 mặt trát đá mài | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 564.269 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 573.519 |
|
56 | Xây tường gạch 20cm, 1 mặt trát đá mài | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 741.897 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 759.581 |
|
57 | Xây tường gạch 30cm, 1 mặt trát đá mài | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 924.702 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 956.533 |
|
58 | Xây tường gạch 10cm, 1 mặt sơn nước, 1 mặt quét vôi | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m - có bả matit tường |
| 415.223 |
|
| Chiều cao <=28m - có bả matit tường |
| 424.471 |
|
| Chiều cao <=6m - không bả matit tường |
| 397.771 |
|
| Chiều cao <=28m - không bả matit tường |
| 407.020 |
|
59 | Xây tường gạch 20cm, 1 mặt sơn nước, 1 mặt quét vôi | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m - có bả matit tường |
| 592.851 |
|
| Chiều cao <=28m - có bả matit tường |
| 610.534 |
|
| Chiều cao <=6m - không bả matit tường |
| 575.399 |
|
| Chiều cao <=28m - không bả matit tường |
| 593.083 |
|
60 | Xây tường gạch 30cm, 1 mặt sơn nước, 1 mặt quét vôi | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m - có bả matit tường |
| 775.656 |
|
| Chiều cao <=28m - có bả matit tường |
| 807.485 |
|
| Chiều cao <=6m - không bả matit tường |
| 758.204 |
|
| Chiều cao <=28m - không bả matit tường |
| 790.032 |
|
61 | Xây tường gạch 10cm, sơn nước 2 mặt | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m - có bả matit tường |
| 474.917 |
|
| Chiều cao <=28m - có bả matit tường |
| 484.167 |
|
| Chiều cao <=6m - không bả matit tường |
| 435.449 |
|
| Chiều cao <=28m - không bả matit tường |
| 444.699 |
|
62 | Xây tường gạch 20cm, sơn nước 2 mặt | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m - có bả matit tường |
| 652.548 |
|
| Chiều cao <=28m - có bả matit tường |
| 670.229 |
|
| Chiều cao <=6m - không bả matit tường |
| 613.081 |
|
| Chiều cao <=28m - không bả matit tường |
| 630.763 |
|
63 | Xây tường gạch 30cm, sơn nước 2 mặt | m2 |
|
|
| Chiều cao <=6m - có bả matit tường |
| 835.353 |
|
| Chiều cao <=28m - có bả matit tường |
| 867.183 |
|
| Chiều cao <=6m - không bả matit tường |
| 795.885 |
|
| Chiều cao <=28m - không bả matit tường |
| 827.714 |
|
64 | Kè xếp đá hộc (không chít mạch vữa) | m2 | 195.745 |
|
65 | Kè xếp đá hộc (có chít mạch vữa) | m2 | 263.782 |
|
C | LẮP ĐẶT (nhân công) |
|
|
|
1 | Lắp đặt cửa gỗ các loại | m2 |
|
|
| Cửa có khuôn |
| 67.969 |
|
| Cửa không khuôn |
| 108.753 |
|
2 | Lắp đặt cửa sắt xếp | m2 | 138.711 |
|
3 | Lắp đặt khung cửa sắt, nhôm | m2 | 88.539 |
|
4 | Lắp đặt vách kính khung nhôm | m2 |
|
|
| Ngoài nhà |
| 147.565 |
|
| Trong nhà |
| 88.539 |
|
5 | Lắp đặt lan can sắt | m2 | 118.052 |
|
6 | Lắp đặt tay vịn cầu thang bằng gỗ | m | 59.814 |
|
7 | Lắp dựng khung bông sắt | m2 | 59.025 |
|
8 | Lắp dựng vách ngăn gỗ ván ép | m2 | 88.539 |
|
9 | Lắp dựng vách ngăn gỗ ván chồng mí 2cm | m2 | 171.175 |
|
10 | Lắp đặt trần ván ép carton hoặc trần gỗ dán | m2 | 5.903 |
|
11 | Lắp đặt trần thạch cao hoặc trần nhựa luồn khe | m2 |
|
|
| Trần thạch cao |
| 106.246 |
|
| Trần nhựa |
| 38.366 |
|
12 | Lợp mái ngói 22 v/m2 cao ≤ 4m | m2 | 30.879 |
|
13 | Lợp mái ngói 22 v/m2 cao > 4m | m2 | 34.062 |
|
14 | Lợp mái fibro XM | m2 | 19.847 |
|
15 | Lợp mái tole chiều dài ≤ 2m | m2 | 17.400 |
|
16 | Lợp mái tole chiều dài bất kỳ | m2 | 12.235 |
|
17 | Lắp đặt rào lưới thép đơn giản | m2 | 242.006 |
|
18 | Lắp đặt rào lưới thép phức tạp | m2 | 290.407 |
|
19 | Lắp dựng mái che tole, lá, khung cột gỗ tre | m2 | 54.000 |
|
20 | Lắp dựng mái che ngói, khung cột gỗ | m2 | 92.400 |
|
21 | Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái tole | m2 | 313.200 |
|
22 | Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái ngói | m2 | 351.600 |
|
23 | Miết mạch tường đá | m2 |
|
|
| Loại lõm |
| 35.345 |
|
| Loại lồi |
| 27.187 |
|
D | THÁO DỠ (nhân công) |
|
|
|
1 | Mái ngói cao <= 4m (cả hệ đỡ bằng gỗ) | m2 | 40.204 |
|
2 | Mái ngói cao > 4m (cả hệ đỡ bằng gỗ) | m2 | 59.554 |
|
3 | Mái tole cao <= 4m (cả hệ đỡ bằng thép) | m2 | 45.265 |
|
4 | Mái tole cao > 4m (cả hệ đỡ bằng thép) | m2 | 51.269 |
|
5 | Trần các loại | m2 | 15.059 |
|
6 | Cửa các loại | m2 | 10.039 |
|
7 | Vách ngăn tường gỗ | m2 | 10.039 |
|
8 | Vách ngăn nhôm kính | m2 | 27.606 |
|
9 | Vách ngăn khung lưới mắt cáo | m2 | 7.528 |
|
10 | Hàng rào lưới thép gai | m2 | 9.180 |
|
11 | Khung hoa sắt | m2 | 10.039 |
|
12 | Kết cấu gỗ | m3 |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 474.322 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 750.383 |
|
13 | Kết cấu thép | tấn |
|
|
| Chiều cao <=6m |
| 1.631.267 |
|
| Chiều cao <=28m |
| 2.208.482 |
|
14 | Mái che khung cột gỗ, mái lợp ngói, tole - hệ mái gỗ | m2 |
|
|
| Mái tôn <=6m |
| 40.388 |
|
| Mái ngói <=6m |
| 45.905 |
|
15 | Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp tole | m2 XD |
|
|
| Nhà tạm trụ gỗ, vách tole, mái lợp tole, hệ mái thép |
| 114.382 |
|
16 | Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp ngói | m2 XD |
|
|
| Nhà tạm trụ gỗ, vách tole, mái lợp ngói, hệ mái bằng gỗ |
| 79.773 |
|
17 | Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích <= 2m3 | m3 | 258.000 |
|
18 | Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích >= 2m3 | m3 | 303.600 |
|
19 | Móng bê tông gạch vỡ | m3 | 530.143 |
|
20 | Móng bê tông không cốt thép | m3 | 938.653 |
|
21 | Móng bê tông có cốt thép | m3 | 1.347.162 |
|
22 | Móng xây gạch | m3 | 458.998 |
|
23 | Móng xây đá | m3 | 826.198 |
|
24 | Nền gạch đất nung, lá nem | m2 |
|
|
| Gạch đất nung |
| 16.064 |
|
| Gạch lá nem |
| 18.360 |
|
25 | Nền gạch xi măng, gạch gốm các loại | m2 | 20.675 |
|
26 | Nền bê tông gạch vỡ, xi măng | m3 | 440.638 |
|
27 | Nền bê tông không cốt thép | m3 | 938.653 |
|
28 | Nền bê tông có cốt thép | m3 | 1.347.162 |
|
29 | Tường bê tông không cốt thép (dày ≤ 11cm) | m3 | 842.263 |
|
30 | Tường bê tông không cốt thép (dày ≤ 22cm) | m3 | 1.090.123 |
|
31 | Tường bê tông không cốt thép (dày > 22cm) | m3 | 1.635.184 |
|
32 | Tường bê tông có cốt thép (dày ≤ 11 cm) | m3 | 853.739 |
|
33 | Tường bê tông có cốt thép (dày ≤ 22cm) | m3 | 1.122.253 |
|
34 | Tường bê tông có cốt thép (dày > 22cm) | m3 | 1.683.378 |
|
35 | Tường xây gạch (dày ≤ 11cm) | m3 | 263.924 |
|
36 | Tường xây gạch (dày ≤ 22cm) | m3 | 291.464 |
|
37 | Tường xây gạch (dày > 22cm) | m3 | 307.528 |
|
38 | Tường xây đá các loại (dày ≤ 22cm) | m3 | 307.528 |
|
39 | Tường xây đá các loại (dày > 22cm) | m3 | 383.264 |
|
40 | Giằng, dầm bê tông cốt thép | m3 | 1.716.656 |
|
41 | Cột, trụ bê tông cốt thép | m3 | 1.452.732 |
|
42 | Cột, trụ gạch, đá | m3 | 401.625 |
|
43 | Sàn, mái bê tông cốt thép | m3 | 1.762.555 |
|
|
|
|
|
|
BẢNG CHI PHÍ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 25/11/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Đơn vị | Giá trị (VNĐ) | Ghi chú |
A | Chi phí cho một mộ hỏa táng |
|
|
|
1 | Mộ đất | cái | 825.243 |
|
2 | Mộ xây | cái | 1.312.138 |
|
B | Chi phí cho một mộ cải táng |
|
|
|
1 | Mộ đất | cái | 2.490.851 |
|
2 | Mộ xây 2 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm) | cái | 4.678.436 |
|
3 | Mộ xây 3 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm) | cái | 5.202.219 |
|
4 | Mộ xây 4 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm) | cái | 6.093.806 |
|
5 | Mộ xây 5 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm) | cái | 6.828.194 |
|
6 | Mộ xây 6 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm) | cái | 7.542.707 |
|
7 | Mộ xây 7 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20cm) | cái | 8.257.239 |
|
8 | Mộ vôi | cái | 2.490.851 |
|
* Lưu ý:
- Đơn giá áp dụng nêu trên chưa bao gồm Chi phí mua quách, vật tư, lễ cúng, thuê người cúng theo phong tục địa phương, bốc hài cốt...
- Trường hợp có thực hiện thành phần các công tác nêu trên thì đơn giá được cộng thêm giá trị cụ thể như sau:
Chi phí mua bia mộ, vật tư, lễ cúng, thuê người cúng: Chi phí đào bốc hài cốt: Chi phí mua quách vận chuyển: | 2.000.000 đồng/ mộ (cái); 300.000 đồng/ mộ (cái); 700.000 đồng/ mộ (cái). |
BẢNG CHI PHÍ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI AO ĐÌA, RUỘNG MUỐI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 25/11/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Đơn vị tính | Giá trị (VNĐ) | Ghi chú |
A | Ao đìa |
|
|
|
1 | Chiều sâu đào đất ≤ 1,2m |
|
|
|
a | Diện tích ao đìa ≤ 5.000m2 | m2 | 45.015 |
|
b | Diện tích ao đìa > 5.000m2 | m2 | 46.633 |
|
2 | Chiều sâu đào đất > 1,2m |
|
|
|
a | Diện tích ao đìa ≤ 5.000m2 | m2 | 87.986 |
|
b | Diện tích ao đìa > 5.000m2 | m2 | 93.917 |
|
B | Ruộng muối |
|
|
|
1 | Diện tích ≤ 5.000m2 | m2 | 62.837 | hệ số theo B2*1,2 |
2 | Diện tích > 5.000m2 | m2 | 52.364 |
|
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CÁC BẢNG GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 25/11/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
1. Giải thích từ ngữ được áp dụng trong Phụ lục:
- Trần vật liệu thường: là các loại trần bằng nhựa, tấm nhựa, xốp ...
- Trần vật liệu tốt: là các loại trần bằng thạch cao khung nổi, khung chìm ...
- Cửa gỗ thường: là cửa gỗ nhóm 4-5, chiều dày trung bình ≤ 25mm.
- Kết cấu không hoàn chỉnh: là nhà không bao gồm hệ vệ sinh (hầm 02 buy đường kính 1m cao 1,5m phòng vệ sinh).
- Hệ vệ sinh hoàn chỉnh: là hệ vệ sinh hoàn thiện lát nền, ốp men tường cao 1,6m, hầm vệ sinh 02 buy đường kính 1m cao 1,5m.
2. Công trình tại mục A Phụ lục I, nếu có thêm hệ vệ sinh trong công trình thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số theo quy định như sau:
- Đơn giá công trình STT 1, STT 2, STT 3, STT8, STT 19 và STT 20: Hộ số điều chỉnh 1,1;
- Đơn giá công trình STT 9, STT 10, STT 12, STT 14, STT15 và STT 16: Hệ số điều chỉnh 1,022 nếu có thêm 01 phòng vệ sinh hoàn chỉnh;
3. Đơn giá công trình từ STT 5 đến STT 7 mục A Phụ lục I, STT 10 đến STT 20 mục A Phụ lục I: Nếu tường sơn nước hoặc tường sơn dầu thì đơn giá dược điều chỉnh với hệ số 1,12 ÷ 1,14.
4. Đối với các loại công trình có STT 3, STT 4, STT 5, STT 6, STT 8, STT 9, STT 19, STT 20 mục A Phụ lục I: Nếu nền công trình có lát gạch hoa XM thì đơn giá công trình được cộng thêm 204.293 đ/m2/diện tích nền được lát; nếu lát gạch men thì đơn giá công trình được cộng thêm 250.442 đ/m2/diện tích nền được lát.
Đối với các công trình có lát gạch Granite, đá Granite nền nhà/cầu thang thì được cộng bù trừ theo vật kiến trúc Phụ lục II tương ứng diện tích nền được lát. Gạch Granite, đá Granite áp dụng dụng đơn giá là gạch, đá thông thường (trung bình giá gạch granite 30x30 là 168.984 đ/m2, gạch granite 40x40 là 216.000 đ/m2, đá granite là 1.000.000 đ/m2). Trường hợp giá trị gạch Granite (đền bù) vượt quá giá trị gạch Granite được tính trong đơn giá thì được xác định lại theo quy định của pháp luật.
5. Công trình có xây dựng gác lửng bê tông cốt thép thì phần diện tích gác lửng này được tính cụ thể như sau:
- Gác lửng có chiều cao từ sàn đến trần ≤ 1,6m thì không tính.
- Gác lửng có chiều cao > 1,6m đến ≤ 2m thì tính bằng 1/2 diện tích sàn của gác lửng.
- Gác lửng có chiều cao > 2m đến ≤ 2,5m thì tính bằng 2/3 diện tích sàn của gác lửng.
- Gác lửng có chiều cao > 2,5m thì tính bằng diện tích sàn gác lửng.
Đơn giá của các loại gác lửng quy đổi nêu trên lấy theo giá trị và đặc điểm xây dựng của công trình cùng loại.
6. Đối với các loại công trình từ STT 4 đến STT 20 (ngoại trừ STT 9) mục A Phụ lục I nếu có gác lửng bằng gỗ thì phần diện tích gác lửng áp dụng đơn giá là 887.663 đ/m2 (STT33 mục B Phụ lục I).
7. Đối với các loại vật kiến trúc có STT 17, STT 18, STT 19, STT 20, STT 38, STT 39, STT 40, STT 41, STT 42 mục B Phụ lục I đã được tính trên cốt đất hoàn thiện nền sân không đệm thêm lớp đất/cát. Trường hợp nền sân có đệm thêm lớp đất tận dụng thì được cộng thêm 31.384 đồng/m3; nếu đệm cát thì cộng thêm 332.879 đồng/m3.
8. Đối với giếng khoan có đường kính ≤114mm thì được tính theo độ sâu giếng nhân đơn giá vật kiến trúc có STT 25, STT 26 và hệ số điều chỉnh 1,23 mục B Phụ lục I.
9. Đối với các loại mộ xây đá chẻ từ STT 2 đến STT 7 mục B Phụ lục III:
- Các loại mộ xây bằng vật liệu khác (gạch ống, gạch Block) có quy cách tương đương thì chi phí được điều chỉnh với hệ số 1,12.
- Nếu có diện tích ốp gạch men thì chi phí được cộng thêm 309.524đ/m2 ốp.
- Nếu có diện tích ốp đá cẩm thạch hoa cương thì chi phí được cộng thêm 1.751.793đ/m2 ốp.
- Nếu có diện tích trát đá mài thì chi phí được cộng thêm 337.322đ/m2 trát.
- Nếu có diện tích trát đá rửa thì chi phí được cộng thêm 259.939đ/m2 trát.
- Trường hợp nếu có khung trang trí hoặc dàn che đỡ bằng bê tông cốt thép hoặc các loại vật liệu khác thì áp dụng đơn giá của công trình, vật kiến trúc quy định tại mục B Phụ lục I, mục A Phụ lục II để tính toán cho phù hợp thực tế.
- Trường hợp phần bia mộ có cấu tạo khác quy cách thông dụng thì có thể áp dụng đơn giá quy định tại mục B Phụ lục II để tính toán cho phù hợp thực tế.
10. Đối với việc tính toán đơn giá hoàn thiện 1m2 công trình khi bị cắt xén: Căn cứ tình hình thực tế và áp dụng Phụ lục II để tính toán cho từng trường hợp cụ thể.
Đối với việc tính toán chi phí tháo dỡ một phần công trình, mà không thể áp dụng đơn giá tại mục D Phụ lục II để tính toán thì tùy vào thực tế của công trình chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán tháo dỡ hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thủ tục quy định hiện hành về bồi thường thiệt hại đối với các loại công trình.
11. Đối với một số công trình và vật kiến trúc có một vài đặc điểm khác với công trình và vật kiến trúc trong bảng giá:
Trường hợp không thể áp dụng đơn giá tại Phụ lục II để điều chỉnh thì có thể tùy vào thực tế của công trình và vật kiến trúc để vận dụng mức giá tương tự cùng loại với mức tăng hoặc giảm giá tương ứng từ 2%÷15%. Đơn cử cho một vài trường hợp được tăng thêm (giá trị tối đa):
- Chiều cao cho mỗi tầng/công trình tăng thêm mỗi 0,3m: tăng 4,0%.
- Loại cửa đi, cửa sổ sử dụng khác so với nhà trong bảng giá (cửa sắt):
Cửa nhôm Xinfa: tăng 5,0%.
Cửa gỗ thông thường: tăng 6,2%.
Cửa nhôm hệ 1000: tăng 2,0%.
- Nhà có bổ sung lợp mái trang trí trên Loại nhà kết cấu bê tông cốt thép, sàn mái đổ bằng bê tông:
Mái lợp tôn giả ngói: tăng 3,1%.
Mái lợp ngói: tăng 11,0%.
- Nhà có bổ sung dán ngói trang trí trên Loại nhà kết cấu bê tông cốt thép, sàn mái đổ bằng bê tông (có mái xiên BTCT):
Dán ngói trang trí, trần thạch cao: tăng 13%.
Dán ngói trang trí không trần thạch cao: tăng 11%.
Loại công trình bồi thường có đặc điểm khác so với loại trong Bảng giá sẽ được cộng dồn theo từng trường hợp nêu trên cộng thêm kinh nghiệm vận dụng bồi thường của người định giá. Tuy nhiên:
- Vận dụng giá trị bồi thường tăng thêm không được vượt quá 15% so với Bảng giá bồi thường đối với loại công trình được áp dụng trong bảng giá.
- Trường hợp giá trị cộng dồn vượt quá 15% thì Loại công trình đền bù thực hiện theo Khoản 14 của Phụ lục này.
12. Đối với các công trình có cấu trúc là bể bơi, sân quần vợt, khách sạn, nhà xưởng, nhà kho... (chưa được quy định trong bảng giá này), chi phí xây dựng được xác định theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình được ban hành kèm theo văn bản công bố của Bộ Xây dựng và áp dụng Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm hiện hành để tính toán điều chỉnh.
13. Đối với ao đìa, ruộng muối:
a) Đơn giá hỗ trợ ao đìa, ruộng muối theo Phụ lục IV được áp dụng cho từng ao đìa, ruộng muối.
b) Trường hợp ao đìa, ruộng muối ngưng sản xuất thời gian trên 01 năm thì hỗ trợ 70% đơn giá quy định cùng loại, ngưng sản xuất thời gian trên 02 năm thì hỗ trợ 50% đơn giá quy định cùng loại. Nếu bỏ hoang thì hỗ trợ 30%.
c) Trường hợp do đặc điểm của từng khu vực có cấu tạo địa chất phức tạp hoặc điều kiện thi công xây dựng quá khó khăn, thì lập dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thủ tục quy định hiện hành về bồi thường thiệt hại đối với các loại công trình.
14. Đối với các loại công trình, vật kiến trúc, chuồng trại, mồ mả, ao đìa, ruộng muối có tính chất đặc thù riêng, ít phổ biến hoặc quy mô cấu tạo khác biệt nhiều, trường hợp cần thiết chủ đầu tư lập hồ sơ thiết kế, dự toán riêng trình cơ quan quản lý Nhà nước theo thẩm quyền đã được phân cấp thẩm định, phê duyệt trước khi áp dụng.
15. Khi áp dụng Bảng giá nêu tại các Phụ lục I, II, III và IV trong các trường hợp quy định tại
16. Đối với đơn giá đền bù các loại mồ mả quy định tại Phụ lục III của Quy định này, đã bao gồm các chi phí nêu tại phần ghi chú trong bảng giá. Trong trường hợp phát sinh một số chi phí khác liên quan đến phong tục tập quán của từng vùng thì chủ đầu tư dự án lập dự toán riêng (nếu cần thiết) gửi về Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
17. Trong quá trình áp dụng Bảng giá quy định tại
- 1Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 3/2020/QĐ-UBND về bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định về Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc; bảng phân cấp nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐNĐ sửa đổi, bổ sung Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
- 6Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024
- 7Quyết định 23/2021/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, tài sản, công trình xây dựng gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 20/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 3/2020/QĐ-UBND về bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 12Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định về Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc; bảng phân cấp nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐNĐ sửa đổi, bổ sung Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
- 16Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024
- 17Quyết định 23/2021/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, tài sản, công trình xây dựng gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về Bảng giá xây dựng mới các loại nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất và chi phí bồi thường một số công trình trên đất, địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 17/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực