Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 22 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý;
Ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 70/HĐND-KTNS ngày 17/3/2017 về việc bổ sung kinh phí cho các đơn vị và ý kiến về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 479/TTr-STC ngày 24/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại là xe ô tô chuyên dùng phục vụ cho hoạt động đặc thù ở một số ngành, lĩnh vực cụ thể trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách bảo đảm kinh phí hoạt động và các đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị), Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là Ban Quản lý dự án) thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
2. Đối với xe ô tô chuyên dùng phục vụ tại các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang, quốc phòng - an ninh, công an nhân dân được thực hiện riêng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục Quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
2. Ngoài tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) để được điều chỉnh, bổ sung kịp thời sau khi có ý kiến của thường trực HĐND tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị xe ô tô chuyên dùng
1. Đảm bảo đáp ứng nhu cầu làm việc cần thiết theo chức năng nhiệm vụ được giao, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả.
2. Số lượng xe ô tô chuyên dùng được quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án chỉ thực hiện mua sắm mới xe ô tô chuyên dùng còn thiếu so với số lượng quy định hoặc xe ô tô chuyên dùng cần phải thay thế như: Thời gian sử dụng quá lâu, hết niên hạn sử dụng theo quy định, hư hỏng nặng không còn sử dụng được hoặc nếu tiếp tục sử dụng thì phải nâng cấp, cải tạo, sửa chữa lớn, chi phí tốn kém, không hiệu quả.
3. Việc thực hiện mua sắm xe ô tô chuyên dùng phải tuân thủ theo các trình tự, thủ tục quy định của pháp luật. Đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm xe ô tô chuyên dùng phải chịu trách nhiệm về giá cả, chất lượng, chủng loại, thông số kỹ thuật.
4. Hàng năm các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án được giao nhiệm vụ cần phải bố trí xe ô tô chuyên dùng báo cáo đề xuất cơ quan chủ quản (nếu có) và UBND các huyện, thị xã, thành phố về số lượng, chủng loại, giá mua xe ô tô (không vượt quá số lượng quy định) gửi Sở Tài chính đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm xác định khối lượng công việc, nhiệm vụ và nhu cầu cần phải bố trí xe ô tô chuyên dùng để giải quyết công việc, nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án được trang bị xe ô tô chuyên dùng phải lập hồ sơ kê khai tài sản đăng ký quyền quản lý, sử dụng tài sản, báo cáo Sở Tài chính để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước theo quy định hiện hành.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án được giao quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng phải có trách nhiệm xây dựng Quy chế quản lý sử dụng theo quy định để làm căn cứ thực hiện. Quy chế phải được tổ chức thảo luận rộng rãi công khai, dân chủ trong cơ quan, đơn vị và có ý kiến thống nhất bằng văn bản của công đoàn cơ quan, đơn vị, thực hiện thanh toán và hạch toán chi phí sử dụng cho từng đầu xe, gửi cơ quan quản lý trực tiếp, cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi quản lý, gửi Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để làm căn cứ kiểm soát thanh toán chi phí sử dụng xe ô tô chuyên dùng.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án có trách nhiệm: Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng quy định về kỹ thuật của từng loại xe; xây dựng các biện pháp để quản lý, sử dụng xe an toàn, hiệu quả, tiết kiệm đáp ứng được yêu cầu công việc của cơ quan, đơn vị.
4. Xe ô tô chuyên dùng đã hết thời gian tính hao mòn và hư hỏng nặng hoặc hết thời hạn lưu hành theo quy định, không có khả năng khắc phục sửa chữa hoặc khắc phục sửa chữa chi phí quá lớn không hiệu quả, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án được giao quản lý, sử dụng có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền cho chủ trương thanh lý. Việc thanh lý xe ô tô chuyên dùng được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5. Nguồn kinh phí mua xe ô tô chuyên dùng
1. Kinh phí mua sắm xe ô tô chuyên dùng sử dụng trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được cấp có thẩm quyền giao theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và từ nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp cần thiết, cấp bách, căn cứ quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cấp bổ sung dự toán chi ngân sách để mua sắm xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý.
1. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án:
- Căn cứ số lượng, chủng loại, chế độ quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo Phụ lục kèm theo tại Quyết định này, tình trạng hiện có và nhu cầu cần thiết của xe ô tô chuyên dùng, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án lập kế hoạch và dự toán kinh phí mua sắm, tổng hợp trong dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước hiện hành.
- Chấp hành đầy đủ các quy định của Trung ương và nội dung quy định tại Quyết định này về chế độ quản lý, sử dụng, mua sắm, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa xe chuyên dùng theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định tiêu chuẩn, định mức mua sắm, thanh lý, thu hồi, điều chuyển xe ô tô chuyên dùng; hướng dẫn, theo dõi, giám sát các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án trong việc thực hiện mua sắm, sửa chữa xe ô tô chuyên dùng theo đúng quy định. Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải (cơ quan chuyên môn về kỹ thuật) trong công tác đánh giá tình trạng kỹ thuật của xe ô tô chuyên dùng theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án làm cơ sở cho việc lập dự toán sửa chữa, thanh lý, điều chuyển xe chuyên dùng.
3. Những nội dung khác không nêu trong Quyết định này thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án được giao quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng thực hiện theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 03/QH12 ngày 03/6/2008; Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ; Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 7. Quyết định này có hiệu kể từ ngày 10/4/2017. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 22/3/2017 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT | Đơn vị | Số lượng | Chủng loại | Mục đích sử dụng |
A | Khối tỉnh | |||
01 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | Tối đa 01 xe | 16 chỗ | Đưa đón Đại biểu Hội đồng nhân dân, kiểm tra, giám sát |
02 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Tối đa 01 xe | 16 chỗ | Phục vụ nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị |
03 | Văn phòng Tỉnh ủy | Tối đa 02 xe | 16 chỗ | Phục vụ nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị |
Tối đa 01 xe | 16 chỗ | Đưa đón các đối tượng thuộc Ban quản lý | ||
05 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
|
|
| - Văn phòng Sở | Tối đa 01 xe | 09 chỗ | Phòng chống bão lụt, phục vụ các hoạt động ngành |
| - Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Tối đa 01 xe | 08 chỗ | Phòng chống dịch |
| ||||
| - Chi cục Kiểm lâm | Tối đa 02 xe | 01 xe 05-07 chỗ và 01 xe cẩu tự hành | Chống buôn lậu, tuần tra kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy |
| - Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng (Thuộc Chi cục Kiểm lâm) | Tối đa 01 xe | 05-07 chỗ | Chống buôn lậu, tuần tra kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy |
| - Hạt Kiểm lâm thành phố Tuy Hòa | Tối đa 01 xe | 05-07 chỗ | Chống buôn lậu, tuần tra kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy |
| - Hạt Kiểm lâm thị xã Sông Cầu | Tối đa 01 xe | 05-07 chỗ | Chống buôn lậu, tuần tra kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy |
| - Hạt Kiểm lâm huyện Tây Hòa | Tối đa 01 xe | 05-07 chỗ | Chống buôn lậu, tuần tra kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy |
| - Hạt Kiểm lâm huyện Phú Hòa | Tối đa 01 xe | 05-07 chỗ | Chống buôn lậu, tuần tra kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy |
| - Hạt Kiểm lâm huyện Đông Hòa | Tối đa 01 xe | 05-07 chỗ | Chống buôn lậu, tuần tra kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy |
| - Hạt Kiểm lâm huyện Sơn Hòa | Tối đa 01 xe | 05-07 chỗ | Chống buôn lậu, tuần tra kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy |
| - Hạt Kiểm lâm huyện Sông Hinh | Tối đa 01 xe | 05-07 chỗ | Chống buôn lậu, tuần tra kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy |
| - Hạt Kiểm lâm huyện Đồng Xuân | Tối đa 01 xe | 05-07 chỗ | Chống buôn lậu, tuần tra kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy |
| - Hạt Kiểm lâm huyện Tuy An | Tối đa 01 xe | 05-07 chỗ | Chống buôn lậu, tuần tra kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy |
| - Ban Quản lý rừng phòng hộ Tây Hòa | Tối đa 01 xe | 04-07 chỗ | Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng |
| - Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Cầu | Tối đa 01 xe | 04-07 chỗ | Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng |
| - Ban Quản lý rừng phòng hộ Sơn Hòa | Tối đa 01 xe | 04-07 chỗ | Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng |
| - Ban Quản lý rừng phòng hộ Đồng Xuân | Tối đa 01 xe | 04-07 chỗ | Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng |
| - Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Hinh | Tối đa 01 xe | 04-07 chỗ | Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng |
| - Ban Quản lý rừng đặc dụng Krông Trai | Tối đa 01 xe | 04-07 chỗ | Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng |
| - Ban Quản lý rừng đặc dụng Đèo Cả | Tối đa 01 xe | 04-07 chỗ | Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng |
| - Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Phục vụ kiểm tra chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn |
| - Trung tâm giống và kỹ thuật thủy sản | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ hoạt động chuyên môn của ngành |
| - Trung tâm giống và kỹ thuật vật nuôi | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ hoạt động chuyên môn của ngành |
| - Trung tâm giống và kỹ thuật cây trồng | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ hoạt động chuyên môn của ngành |
06 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
| - Văn phòng Sở | Tối đa 01 xe | 16 chỗ | Phục vụ xúc tiến đầu tư |
| - Trung tâm xúc tiến và Đầu tư tỉnh | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ xúc tiến đầu tư |
07 | Sở Tư pháp | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Tuyên truyền, phổ biến pháp luật |
08 | Sở Tài chính | Tối đa 01 xe | 16 chỗ | Phục vụ đoàn Thanh tra - Kiểm tra - Ban chỉ đạo Liên ngành |
09 | Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
| - Thanh tra Giao thông | Tối đa 05 xe | 05-07 chỗ | Phục vụ tuần tra kiểm soát đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
| - Ban An toàn giao thông tỉnh | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Phục vụ An toàn giao thông của tỉnh |
| - Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ hoạt động chuyên môn của ngành |
10 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
| - Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo | Tối đa 01 xe | 16 chỗ | Thanh kiểm tra, giám sát các hoạt động chuyên môn của ngành; chở học sinh, sinh viên tham dự các kỳ thi, hội khỏe Phù đổng, hội thao học đường, các hội thi văn nghệ, KHKT, Olympic… |
| Theo nhu cầu thực tế | Theo nhu cầu thực tế | Đào tạo lái xe (xe tập lái) | |
|
|
| ||
| - Văn phòng Sở | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Phục vụ kiểm tra, giám sát, sự nghiệp ngành y tế |
| - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Phục vụ công tác kiểm tra, giám sát an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn tỉnh |
| - Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Phục vụ tuyên truyền công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh |
| - Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Phục vụ tuyên truyền công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại địa phương các huyện, thị xã, thành phố |
| - Bệnh viện đa khoa tỉnh | Tối đa 06 xe | Xe ô tô cứu thương | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh |
| - Bệnh viện Sản nhi | Tối đa 04 xe | Xe ô tô cứu thương | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh |
| - Bệnh viện Mắt | Tối đa 02 xe | Xe ô tô cứu thương | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh |
| - Bệnh viện Phục hồi chức năng | Tối đa 02 xe | Xe ô tô cứu thương | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh |
| - Bệnh viện Y học cổ truyền | Tối đa 02 xe | Xe ô tô cứu thương | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh |
| - Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố | Tối đa 04 xe | 03 xe ô tô cứu thương; 01 xe ô tô chống dịch | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phóng, chống dịch |
| - Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh | Tối đa 02 xe | Ô tô chống dịch | Phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh |
| - Trung tâm Da liễu | Tối đa 01 xe | Xe ô tô cứu thương | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh |
| - Trung tâm Pháp y | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Phục vụ công tác giám định pháp y trên địa bàn tỉnh |
| - Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Phục vụ tuyên truyền chăm sóc sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh |
| - Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Phục vụ công tác tuyên truyền phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh |
| - Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khoẻ | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Phục vụ công tác tuyên truyền phòng chống dịch, công tác truyền thông trên địa bàn tỉnh |
| - Trung tâm Giám định Y khoa | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Phục vụ công tác khám giám định thương tật, khám giám định sức khoẻ, khám sức khỏe người lao động trên địa bàn tỉnh |
| - Trạm Chuyên khoa Tâm thần | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Phục vụ công tác tuyên truyền, phòng chống bệnh tâm thần trên địa bàn tỉnh |
| - Trạm chuyên khoa lao | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Phục vụ công tác tuyên truyền, phòng chống bệnh lao trên địa bàn tỉnh |
| - Trung tâm Kiểm nghiệp Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm | Tối đa 01 xe | 07 chỗ | Phục vụ công tác lấy mẫu kiểm tra, kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm - Thực phẩm trên địa bàn tỉnh |
12 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
|
|
|
| - Văn phòng Sở | Tối đa 01 xe | 16 chỗ | Phục vụ các hoạt động ngành |
| - Trung tâm nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh | Tối đa 01 xe | 16 chỗ | Đưa đón người có công và phục vụ các hoạt động ngành |
13 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
| - Văn phòng Sở | Tối đa 01 xe | 16 chỗ | Phục vụ các hoạt động ngành |
| - Nhà hát Ca múa nhạc dân gian Sao biển | Tối đa 04 xe | 01 xe 4-5 chỗ; 02 xe 29-45 chỗ; 01 xe ô tô tải | Phục vụ tổ chức biểu diễn, đưa đón cán bộ, diễn viên, thiết bị biểu diễn |
| - Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao | Tối đa 02 xe | 16-29 chỗ | Phục vụ đưa vận động viên đi thi đấu |
| - Trung tâm Văn hóa tỉnh | Tối đa 02 xe | 01 xe 13-16 chỗ và 01 xe ô tô tải | Thông tin lưu động |
| - Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng | Tối đa 03 xe | xe ô tô bán tải | Chiếu bóng lưu động |
14 | Sở Công thương |
|
|
|
| - Chi cục Quản lý thị trường | Tối đa 02 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
| - Đội Quản lý thị trường số 1 | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
| - Đội Quản lý thị trường số 2 | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
| - Đội Quản lý thị trường số 3 | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
| - Đội Quản lý thị trường số 4 | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
| - Đội Quản lý thị trường số 5 | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
| - Đội Quản lý thị trường số 6 | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
| - Đội Quản lý thị trường số 7 | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
| - Đội Quản lý thị trường số 8 | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
| - Đội Quản lý thị trường số 9 | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
| - Đội Quản lý thị trường số 10 | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
15 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
| - Văn phòng Sở | Tối đa 02 xe | 01 xe 16 chỗ và 01 xe bán tải | Phục vụ công tác trong quản lý về đất đai: đo đạc bản đồ, giải quyết khiếu nại về bồi thường, hỗ trợ tái định cư…; vận chuyển trang thiết bị, máy đo quan trắc, đo đạc bản đồ ở những nơi có địa hình phức tạp, vùng núi… |
| - Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường | Tối đa 01 xe | Xe bán tải | Phục vụ hoạt động chuyên môn của ngành |
16 | Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh | Tối đa 02 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phát thanh, truyền hình lưu động |
Theo nhu cầu thực tế | Theo nhu cầu thực tế | Xe đào tạo lái xe (xe tập lái) | ||
18 | Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi | Tối đa 01 xe | 16-29 chỗ | Phục vụ hoạt động thanh thiếu nhi |
19 | Trường Đại học Phú Yên | Tối đa 02 xe | 16-29 chỗ | Đưa đón cán bộ, giáo viên, sinh viên tổ chức các hoạt động |
20 | Trường Cao đẳng Y tế | Tối đa 02 xe | 16-29 chỗ | Đưa đón cán bộ, giáo viên, sinh viên tổ chức các hoạt động |
21 | Hội Nông dân tỉnh | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Tuyên truyền, triển khai các hoạt động của Hội |
22 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Tuyên truyền, triển khai các hoạt động của Hội |
23 | Trung tâm Dịch vụ công ích | Tối đa 03 xe | Theo nhu cầu thực tế | Xe vận chuyển rác, phục vụ công tác duy tu, bảo dưỡng, chăm sóc cây xanh… |
24 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
| - Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ hoạt động kiểm định, kiểm tra |
B | Khối huyện | |||
|
|
| ||
| - Phòng Quản lý đô thị | Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế | Theo nhu cầu thực tế | Vận chuyển rác, trật tự đô thị, phòng chống lụt bão, sàng lọc cát biển, xe chuyên dùng an toàn giao thông... |
| - Phòng Văn hóa thông tin | Tối đa 02 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ hoạt động tuyên truyền |
2 | Thị xã Sông Cầu |
|
|
|
| - Phòng Quản lý đô thị | Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế | Theo nhu cầu thực tế | Vận chuyển rác, tưới cây, san gạt, đầm nén bãi rác |
| - Phòng Văn hóa thông tin | Tối đa 02 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ hoạt động tuyên truyền |
3 | Huyện Phú Hòa |
|
|
|
| - Phòng Kinh tế và Hạ tầng | Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế | Theo nhu cầu thực tế | Vận chuyển rác, tưới cây |
| - Phòng Văn hóa thông tin | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ hoạt động tuyên truyền |
4 | Huyện Tây Hòa |
|
|
|
| - Phòng Kinh tế và Hạ tầng | Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế | Theo nhu cầu thực tế | Vận chuyển rác, tưới cây |
| - Phòng Văn hóa thông tin | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ hoạt động tuyên truyền |
5 | Huyện Đông Hòa |
|
|
|
| - Phòng Kinh tế và Hạ tầng | Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế | Theo nhu cầu thực tế | Vận chuyển rác, tưới cây |
| - Phòng Văn hóa thông tin | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ hoạt động tuyên truyền |
6 | Huyện Sơn Hòa |
|
|
|
| - Phòng Kinh tế và Hạ tầng | Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế | Theo nhu cầu thực tế | Vận chuyển rác, tưới cây |
| - Phòng Văn hóa thông tin | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ hoạt động tuyên truyền |
7 | Huyện Sông Hinh |
|
|
|
| - Phòng Kinh tế và Hạ tầng | Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế | Theo nhu cầu thực tế | Vận chuyển rác, tưới cây |
| - Phòng Văn hóa thông tin | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ hoạt động tuyên truyền |
8 | Huyện Đồng Xuân |
|
|
|
| - Phòng Kinh tế và Hạ tầng | Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế | Theo nhu cầu thực tế | Vận chuyển rác, tưới cây |
| - Phòng Văn hóa thông tin | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ hoạt động tuyên truyền |
9 | Huyện Tuy An |
|
|
|
| - Phòng Kinh tế và Hạ tầng | Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế | Theo nhu cầu thực tế | Vận chuyển rác, tưới cây |
| - Phòng Văn hóa thông tin | Tối đa 01 xe | Theo nhu cầu thực tế | Phục vụ hoạt động tuyên truyền |
- 1Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tổ chức, sắp xếp và quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án và Công ty Nhà nước thuộc tỉnh Hòa Bình quản lý
- 2Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 3331/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2016 tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Ban quản lý dự án thuộc tỉnh quản lý do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2017 định mức xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Quyết định 2380/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc tỉnh Quảng Ninh
- 9Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND về Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố và quận huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 47/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý
- 15Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2021
- 1Quyết định 25/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 28/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng phục vụ cho công tác đào tạo lái xe (xe tập lái, xe sát hạch) trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 47/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý
- 5Quyết định 51/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2021
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tổ chức, sắp xếp và quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án và Công ty Nhà nước thuộc tỉnh Hòa Bình quản lý
- 4Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 3331/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý
- 12Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2016 tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh
- 13Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Ban quản lý dự án thuộc tỉnh quản lý do tỉnh Lai Châu ban hành
- 14Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2017 định mức xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý do tỉnh Bình Phước ban hành
- 15Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 16Quyết định 2380/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc tỉnh Quảng Ninh
- 17Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND về Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 18Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 19Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 20Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 21Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố và quận huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý
- Số hiệu: 09/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Nguyễn Chí Hiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra