Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2015/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 06 tháng 8 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 525/TT-SKHCN ngày 21 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và công nghệ, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số:09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
1. Quy định này quy định một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là KH&CN): Hệ số mức chi tiền công cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN; mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN; mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
2. Những nội dung không quy định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CNcó sử dụng ngân sách nhà nước.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Hệ số mức chi tiền công cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT | Chức danh | Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd) | Hệ số lao động khoa học (Hkh) | Hệ số tiền công theo ngày Hstcn=(Hcd x Hkh)/22 |
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 5,08 | 2,0 | 0,46 |
2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 3,33 | 1,5 | 0,23 |
3 | Thành viên | 2,46 | 1,2 | 0,14 |
4 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 1,90 | 1,0 | 0,09 |
Điều 4. Mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Nghị Quyết của HĐND tỉnh hiện hành quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Ngoài ra, quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo như sau:
1. Người chủ trì: 750.000 đồng/buổi hội thảo.
2. Thư ký hội thảo: 250.000 đồng/buổi hội thảo.
3. Báo cáo viên trình bày hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.
4. Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.
5. Thành viên tham gia hội thảo: 100.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
Điều 5. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi tiền công cho hoạt động của các Hội đồng
Đơn vị: 1000 đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức | |
Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | |||
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | |||
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng |
| 500 | 250 |
- Phó chủ tịch hội đồng, thành viên, thư ký khoa học hội đồng |
| 400 | 200 | |
- Đại biểu mời tham dự |
| 150 | 100 | |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
| 300 |
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
| 500 |
| |
2 | Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN, thẩm định nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
|
| - Chủ tịch hội đồng |
| 800 | 400 |
- Phó chủ tịch hội đồng, ủy viên, thư ký khoa học |
| 500 | 250 | |
- Đại biểu mời tham dự |
| 150 | 100 | |
3 | Chi thẩm định nội dung ,tài chính của nhiệm vụ KH&CN | Nhiệm vụ |
|
|
| - Tổ trưởng tổ thẩm định |
| 350 |
|
- Thành viên tổ thẩm định |
| 250 |
| |
- Đại biểu mời tham dự |
| 150 |
| |
4 | Chi đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN | |||
a | Chi họp hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
|
| - Chủ tịch hội đồng |
| 900 | 400 |
- Phó chủ tịch hội đồng, ủy viên, thư ký khoa học |
| 750 | 300 | |
- Đại biểu mời tham dự |
| 150 | 100 | |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
| 300 |
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
| 500 |
|
2. Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo Nghị quyết của HĐND tỉnh hiện hành về chế độ công tác phí trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh kèm theo Quyết định 2344/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 2594/2007/QĐ-UBND ban hành Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách của tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2015 về Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 65/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán, quyết toán và hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên
- 10Nghị quyết 200/2015/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hà Giang
- 11Nghị quyết 203/NQ-HĐND điều chỉnh và bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 12Nghị quyết 202/NQ-HĐND năm 2015 phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương năm 2016 tỉnh Hà Giang
- 13Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Phú Yên quản lý
- 14Quyết định 29/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 15Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2023
- 16Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 29/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2023
- 3Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh kèm theo Quyết định 2344/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 2594/2007/QĐ-UBND ban hành Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách của tỉnh Sơn La
- 5Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2015 về Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 65/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 11Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán, quyết toán và hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên
- 12Nghị quyết 200/2015/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hà Giang
- 13Nghị quyết 203/NQ-HĐND điều chỉnh và bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 14Nghị quyết 202/NQ-HĐND năm 2015 phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương năm 2016 tỉnh Hà Giang
- 15Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Phú Yên quản lý
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 09/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Đàm Văn Bông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra