Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2015/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 05 tháng 3 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi để tính thuế xây dựng, phí, lệ phí trước bạ; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (kèm Phụ lục I và Phụ lục II)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2015, đăng báo Cần Thơ chậm nhất ngày 10 tháng 3 năm 2015 và thay thế Quyết định số 104/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định mức giá nhà, công trình, vật kiến trúc dùng để thu thuế xây dựng và các loại phí, lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Cần Thơ và Quyết định số 3482/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Hùng Dũng

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Biểu giá tại Phụ lục 1, bao gồm:

a) Đơn giá xây dựng 1m2 mới và không phân biệt xây dựng nhà trong hẻm hay mặt đường, mặt phố. Nhà mua thuộc sở hữu của Nhà nước theo Nghị định số 34/2013/CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ tính theo giá bán thực tế của Nhà nước.

b) Trị giá nhà = đơn giá 1m2 x Diện tích sử dụng x tỷ lệ % giá trị nhà còn lại.

2. Mức tối thiểu để thu thuế xây dựng và lệ phí trước bạ: Nếu giá thực tế cao hơn biểu giá thì tính theo giá thực tế; nếu giá thực tế thấp hơn biểu giá thì áp dụng theo biểu giá quy định tại Quyết định này.

NHÓM 1: NHÀ Ở

TT

LOẠI

ĐVT

đơn giá
(đồng)

A

NHÀ ĐỘC LẬP

 

 

I

Nhà lầu khung cột Bê tông cốt thép (BTCT), móng BTCT, sàn BTCT, tường gạch

 

 

1

Mái BTCT, có trần

 

 

a

Nền gạch men

m2

4.698.000

b

Nền gạch bông

m2

4.618.000

c

Nền ximăng, gạch tàu

m2

4.568.000

2

Mái ngói, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.420.000

b

Nền gạch bông

m2

4.340.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.290.000

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.100.000

b

Nền gạch bông

m2

4.020.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.970.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu là sàn ván đơn giá tầng trệt lấy theo cấu trúc tương đương, riêng tầng lầu có sàn ván, đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván: 377.000 đồng /m2.

II

Nhà lầu cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẳn ), móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

 

 

a

Nền gạch men

m2

3.900.000

b

Nền gạch bông

m2

3.840.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.760.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

3.640.000

b

Nền gạch bông

m2

3.580.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.520.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2.

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

III

Nhà lầu cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẳn), móng BTCT, sàn ván, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

 

 

a

Nền gạch men

m2

3.710.000

b

Nền gạch bông

m2

3.630.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.580.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

3.510.000

b

Nền gạch bông

m2

3.430.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.380.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2.

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

IV

Nhà lầu cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn ván, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

a

Nền gạch men

m2

3.450.000

b

Nền gạch bông

m2

3.370.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.320.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

 

 

a

Nền gạch men

m2

3.250.000

b

Nền gạch bông

m2

3.170.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.120.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

V

Nhà lầu cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch

 

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

3.235.000

b

Nền gạch bông

m2

3.154.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.106.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

VI

Nhà trệt khung cột BTCT, móng BTCT, gia cố cừ tràm, tường gạch

1

Mái BTCT, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.308.000

b

Nền gạch bông

m2

4.228.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.178.000

2

Mái ngói, có trần

a

Nền gạch men

m2

3.930.000

b

Nền gạch bông

m2

3.850.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.800.000

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

3.510.000

b

Nền gạch bông

m2

3.430.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.380.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 66.000 đồng/m2.

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

- Phần móng chiếm 10% giá trị công trình, riêng phần cừ tràm chiếm 30% giá trị phần móng.

VII

Nhà trệt cột BTCT (kể cả cột BTĐS), (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch

1

Mái ngói, có trần

a

Nền gạch men

m2

2.540.000

b

Nền gạch bông

m2

2.460.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

2.390.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

2.030.000

b

Nền gạch bông

m2

1.950.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

1.870.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

VIII

Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, móng BTCT gia cố cừ tràm, tường gạch

 

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

2.151.000

b

Nền gạch bông

m2

2.072.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

1.902.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

IX

Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch

1

Mái BTCT, có trần

a

Nền gạch men

m2

2.715.000

b

Nền gạch bông

m2

2.651.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

2.611.000

2

Mái ngói, có trần

a

Nền gạch men

m2

2.020.000

b

Nền gạch bông

m2

1.940.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

1.890.000

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền đổ BTCT

m2

2.320.000

b

Nền gạch men

m2

1.720.000

c

Nền gạch bông

m2

1.640.000

d

Nền xi măng, gạch tàu

m2

1.520.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2

- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

- Nhà khung cột thép, khung cột thép định hình, khung cột thép tiền chế, cột thép chữ V, cột sắt tròn đề nghị tính đơn giá bằng giá nhà cột gạch, cột gỗ cùng loại.

- Nhà có nền lót đal xi măng đề nghị đơn giá tính bằng đơn giá nhà có nền xi măng, gạch tàu cùng loại.

B

NHÀ LIÊN KẾ

 

- Đơn giá được tính như cơ cấu của nhà ở độc lập

 

- Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá giảm 3,5% mỗi vách

 

- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá giảm 7% mỗi vách

C

NHÀ SÀN

I

Nhà sàn BTCT trụ đà BTCT, khung cột BTCT (kể cả BTĐS), tường gạch

1

Mái BTCT, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.958.000

b

Nền gạch bông

m2

4.878.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.828.000

2

Mái ngói, có trần

 

 

a

Nền gạch men

m2

4.550.000

b

Nền gạch bông

m2

4.470.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.420.000

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.370.000

b

Nền gạch bông

m2

4.290.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.240.000

Ghi chú:

- Nhà sàn như đã nêu ở các phần trên. Nếu không lót gạch hoặc láng xi măng giảm đơn giá 130.000 đồng/m2.

- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá giảm 7% mỗi vách

II

Nhà sàn lót đal xi măng, trụ đà bê tông, khung cột BT (kể cả BTĐS), tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

4.280.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

4.210.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

III

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BT, khung cột BTCT (kể cả BTCT đúc sẳn), tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

3.510.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

3.190.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

IV

Nhà sàn BTCT, trụ đà BTCT (kể cả BTéS), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

3.070.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

2.740.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

V

Nhà sàn lót đal xi măng, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẳn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, có trần.

m2

2.780.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

2.460.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

VI

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẳn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

2.440.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

2.120.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78000 đồng/m2

VII

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ BTCT, đà gỗ, khung cột BTCT (kể cả BT đúc sẳn), tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

2.670.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

2.340.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

VIII

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ BTCT ( kể cả BT đúc sẳn), đà gỗ, khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

2.410.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

2.090.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

IX

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

2.260.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

1.940.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

X

Nhà sàn lót ván (gỗ tạp), đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, có trần

m2

1.560.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

m2

1.240.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2

D

NHÀ BIỆT THỰ

I

Nhà lầu khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, sàn BTCT, tường gạch

1

Mái BTCT, có trần

a

Nền gạch men

m2

5.118.000

b

Nền gạch bông

m2

5.048.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

5.008.000

2

Mái ngói, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.810.000

b

Nền gạch bông

m2

4.730.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.680.000

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.510.000

b

Nền gạch bông

m2

4.430.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.390.000

II

Nhà trệt khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, tường gạch

1

Mái BTCT, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.508.000

b

Nền gạch bông

m2

4.438.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

4.398.000

2

Mái ngói, có trần

a

Nền gạch men

m2

4.100.000

b

Nền gạch bông

m2

4.020.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.970.000

3

Mái tole tráng kẽm, có trần

a

Nền gạch men

m2

3.770.000

b

Nền gạch bông

m2

3.690.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

m2

3.640.000

Ghi chú:

- Đơn vị tính:

+ Đối với nhà trệt (1 tầng trệt) là 1m2 xây dựng.

+ Đối với nhà có số tầng lớn hơn 1 là 1m2 sử dụng: cách tính diện tích xây dựng nhà hay sử dụng nhà theo quy định của Bộ Xây dựng.

Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn

Quy cách - Kết cấu

Hệ số

- Vách tường (vách chuẩn)

1

- Vách song sắt

1

- Vách tole

0.9

- Vách ván, vách lưới B40

0.8

- Vách lá

0.7

- Vách tre

0.7

- Không có vách

0.6

- Mái lợp lá (đối với mái tole)

0.8

- Mái bạt (đối với mái tole)

0.8

- Nền đất (đối với nền gạch men, xi măng, gạch tàu)

0.8

E

NHÀ TẠM

1

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch men.

m2

680.000

2

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch bông.

m2

610.000

3

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền xi măng, gạch tàu.

m2

520.000

4

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền đất.

m2

390.000

5

Chòi, lều, thảo bạc, vách tạm, mái lá.

m2

230.000

Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn

Quy cách - Kết cấu

Hệ số

- Cột gỗ tạp

1

+ Khung cột thép tiền chế, khung cột sắt, cột sắt tròn

1.08

+ Cột BTCT (kể cả BTĐS)

1.2

- Vách lá

1

+ Vách bạt tạm

1

+ Vách tường

1.3

+ Vách tole

1.2

+ Vách ván, vách lưới B40

1.1

+ Không vách

0.9

- Mái lợp lá

1

+ Mái lợp tấm bạt cao su

1

+ Mái lợp tole

1,2

- Nền gạch men, gạch tàu, xi măng, đất

1

+ Nền lót ván tạp

1

NHÓM 2: VẬT KIẾN TRÚC

STT

DANH MỤC

ĐVT

ĐƠN GIÁ

1

Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại:

a

-Tường xây, mái BTCT

cái

7.879.000

b

-Tường xây, mái tole hay ngói

cái

7.800.000

c

-Tường ván, mái tole hay ngói

cái

5.850.000

d

-Còn lại

cái

4.550.000

2

Đơn giá sàn nước, sàn cầu cặp sông, kênh (không hay có mái che)

a

-Sàn cầu lắp ghép nhiều loại vật liệu khác nhau không chắc chắn.

đồng/m2

130.000

b

-Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ tạp).

đồng/m2

170.000

c

-Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ N4).

đồng/m2

340.000

d

-Trụ BTCT, đà gỗ - sàn lót đal, ximăng, lót ván (gỗ N4).

đồng/m2

560.000

e

-Trụ BTCT đà BTCT - sàn lót đal ximăng, lót ván.

đồng/m2

690.000

f

-Trụ, đà và mặt sàn bằng BTCT.

đồng/m2

950.000

3

Hàng rào các loại:

3.1

Tường 20 có hoa văn, song thép các kiểu:

a

- Móng trụ BTCT

đồng/m2

1.170.000

b

- Móng đá hộc, trụ xây gạch

đồng/m2

1.090.000

c

- Móng trụ gạch có trụ chống

đồng/m2

1.010.000

d

- Cột gạch, không trụ chống

đồng/m2

940.000

3.2

Tường 10 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt)

a

- Móng trụ BTCT

đồng/m2

780.000

b

- Móng đá hộc, trụ xây gạch

đồng/m2

700.000

c

- Móng trụ gạch có trụ chống

đồng/m2

620.000

d

- Cột gạch, không trụ chống

đồng/m2

550.000

e

- Trụ gỗ

đồng/m2

468.000

f

- Trụ sắt (thép)

đồng/m2

472.000

3.3

Tường 10 xây tô 1 mặt:

a

- Móng trụ BTCT

đồng/m2

700.000

b

- Móng đá hộc, trụ xây gạch

đồng/m2

620.000

c

- Móng trụ gạch có trụ chống

đồng/m2

550.000

d

- Cột gạch, không trụ chống

đồng/m2

470.000

e

- Trụ gỗ

đồng/m2

399.000

f

- Trụ sắt (thép)

đồng/m2

395.000

3.4

Tường 10 không tô:

a

- Móng trụ BTCT

đồng/m2

620.000

b

- Móng đá hộc, trụ xây gạch

đồng/m2

550.000

c

- Móng trụ gạch có trụ chống

đồng/m2

470.000

d

- Cột gạch, không trụ chống

đồng/m2

390.000

e

- Trụ gỗ

đồng/m2

330.000

f

- Trụ sắt (thép)

đồng/m2

326.000

Ghi chú: không móng giảm 10% giá trị công trình.

3.5

Tường rào tạm bằng thép (trụ thép ấp chiến lược, trụ đá hay trụ bê tông) rào kẽm gai hay lưới B40 không có tường chân

đồng/md

hỗ trợ chi phí tháo dỡ 19.500/md

3.6

Tường rào tạm bằng tre nứa tự tháo dỡ không bồi thường:

 

 

4

Chuồng trại chăn nuôi gia súc

 

 

4.1

Cột đúc, xây tường lững, mái lợp tole

 

 

a

- Nền lót gạch tàu

đồng/m2

560.000

b

- Nền láng xi măng

đồng/m2

690.000

4.2

Cột đúc, xây tường lững, không mái lợp tole

a

- Nền lót gạch tàu

đồng/m2

392.000

b

- Nền láng xi măng

đồng/m2

483.000

4.3

Cột đúc, xây tường lững, mái lợp lá

a

- Nền lót gạch tàu

đồng/m2

433.000

b

- Nền láng xi măng

đồng/m2

540.000

4.4

Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp tole

a

- Nền lót gạch tàu

đồng/m2

330.000

b

- Nền láng xi măng

đồng/m2

370.000

4.5

Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp lá

a

- Nền lót gạch tàu

đồng/m2

260.000

b

- Nền láng xi măng

đồng/m2

280.000

4.6

Cột gỗ, rào chắn bằng gỗ, mái lá

a

- Nền lót gạch tàu

đồng/m2

220.000

b

- Nền láng xi măng

đồng/m2

240.000

Ghi chú:

- Không mái giảm 30% so với mái tole.

- Nếu xây dựng có kết cấu là 50% BTCT+ 50% cột gỗ tạp thì giá được tính: lấy trung bình của 2 loại [(50% BTCT+50% cột gỗ tạp)/2].

5

Hồ chứa xây tô trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ bằng BTCT (tính diện tích xung quanh thành hồ)

a

- Thành hồ bằng BTCT dày 10

m2

1.360.000

b

- Thành hồ bằng BTCT dày 20

m2

1.700.000

c

- Thành hồ bằng BTCT dày 30

m2

2.124.000

d

- Thành hồ bằng BTCT dày 40

m2

2.656.000

e

- Xây tô tường 10

m2

1.190.000

f

- Xây tô tường 20

m2

1.530.000

Ghi chú: Không đà giằng, không đà kiềng, có gia cố nền giảm 25% giá trị công trình.

6

Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và mặt đáy hồ bằng BTCT (tính diện tích xung quanh thành hồ)

a

- Xây tô tường 10

m2

940.000

b

- Xây tô tường 20

m2

1.570.000

7

Hầm, hồ xây trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng. (tính diện tích xung quanh thành hồ)

 

 

a

- Xây tô tường 10

m2

590.000

b

- Xây tô tường 20

m2

770.000

8

Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng. (tính diện tích xung quanh thành hồ)

 

 

a

- Xây tô tường 10

m2

470.000

b

- Xây tô tường 20

m2

790.000

9

Hồ chứa nước xây tô trên mặt đất, không đà giằng, không đà kiềng, có gia cố nền hạ, mặt đáy hồ láng xi măng

m2

400.000

10

Sân phơi.

a

- Đổ bê tông có cốt thép

m2

146.000

b

- Đổ bê tông không có cốt thép

m2

106.000

c

- Lót gạch men

m2

144.000

d

- Lót đá granit

m2

640.000

e

- Lót gạch tàu, lót đal ximăng

m2

125.000

f

- Láng ximăng

m2

110.000

g

- Lót gạch bông

m2

135.000

11

Bờ kè và tường chắn

11.1

Trụ, đà bằng BTCT, mặt kè xây gạch:

m2

 

a

- Tường 10

m2

550.000

b

- Tường 20

m2

770.000

c

- Ghép đal BTCT

m2

650.000

11.2

Kè xây đá hộc

m2

330.000

11.3

Kè đổ BTCT, tường dày 10

m2

650.000

11.4

Kè đổ BTCT, tường dày 20

m2

874.000

11.5

Tường chắn BTCT

m2

430.000

11.6

Tường chắn, cọc gỗ, cừ, các loại vật liệu tạm khác đóng chắn trước và sau nhà

m2

156.000

12

Vật liệu ốp tường trang trí

a

- Diện tích gạch men ốp tường trang trí, đá mài, đá rửa

m2

142.000

b

- Diện tích đá granit ốp tường

m2

750.000

c

- Diện tích đá chẻ ốp tường trang trí

m2

290.000

d

- Alu Trieuchen ốp tường trang trí

m2

410.000

13

Miếu thờ: vách tường, mái BTCT, mái ngói, mái tole, nền xi măng

a

- Diện tích dưới 1m2.

cái

812.000

b

- Diện tích từ 1,1m2 - 2m2.

cái

1.624.000

c

- Diện tích từ 2,1m2 - 3m2.

cái

2.436.000

d

- Diện tích từ 3,1m2 trở lên.

cái

3.248.000

Ghi chú:

- Miếu thờ vách tole, vách ván, vách lá… đề nghị áp dụng bảng xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn.

- Mái lá giảm 20% so với mái lợp tole theo quy cách không nằm trong khung giá chuẩn.

14

Trại ghe (nền đất hoặc đất)

a

Cột BTCT đúc sẵn, mái tole

m2

176.000

b

Cột BTCT đúc sẵn, mái lá

m2

92.000

c

Cột gỗ (nhóm 4), mái tole

m2

136.000

d

Cột gỗ tạp, tre, mái lá

m2

28.000

 

* Khối lượng bê tông(đồng/m3):

 

 

 

- Khối lượng bê tông cốt thép mác 200

1.400.000 đồng/m3;

 

- Khối gạch xây tô

1.000.000 đồng/m3;

 

- Khối xây đá hộc

1.250.000 đồng/m3;

 

- Tường xây tô gạch ống (10)

58.500 đồng/m2;

 

- Tường xây tô gạch ống (20)

120.000 đồng/m2;

 

- Tường xây không tô gạch ống (10)

41.000 đồng/m2;

 

- Tường xây không tô gạch ống (20)

82.000 đồng/m2;

 

- Bàn thờ Ông Thiên bằng bê tông kiên cố, trụ ống thép tiền chế:

310.000 đồng/cái;

 

- Bàn thờ Ông Thiên thường xây gạch:

156.000 đồng/cái;

 

- Bàn thờ Ông Thiên gỗ

110.000 đồng/cái;

 

* Giếng nước sạch các loại:

 

Quy cách

Quy cách

 

- Giếng nước đào thủ công bằng BTCT F800

240.000đồng/md

 

- Giếng nước đào thủ công bằng BTCT F1000

300.000đồng/md

 

- Giếng đóng máy ống thép F49

45.500đồng/md

 

- Giếng đóng máy ống nhựa F49

23.000đồng/md

 

- Giếng khoan bơm tay (cây nước)

2.600.000đồng/cái

 

* Di chuyển mồ mã

 

 

 

- Mộ đất:

1.560.000 đồng/cái;

 

- Mộ xây gạch bán kiên cố:

2.340.000 đồng/cái;

 

- Mộ xây gạch bán kiên cố có khuôn viên:

3.900.000 đồng/cái;

 

- Mộ xây kiên cố (BTCT):

4.680.000 đồng/cái;

 

- Tháp hài cốt khung BTCT xây gạch:

1.920.000 đồng/cái;

 

- Kim tĩnh:

1.600.000 đồng/cái;

 

Nhà mộ tính theo kết cấu thực tế

 

 

* Hạng mục khác

 

 

 

- Mất trắng:

 

 

 

+ Đồng hồ điện:

800.000đồng/cái;

 

+ Đồng hồ nước:

800.000đồng/cái;

 

+ Điện thoại:

800.000đồng/cái;

 

- Di dời tại chỗ:

 

 

 

+ Đồng hồ điện:

500.000đồng/cái;

 

+ Đồng hồ nước:

400.000đồng/cái;

 

+ Điện thoại:

100.000đồng/cái;

 

- Đồng hồ điện, nước câu nhờ hộ khác được bồi thường 50% đơn giá trên;

 

- Đơn giá đồng hồ điện trên áp dụng cho đồng hồ điện sinh hoạt gia đình, trường hợp đồng hồ điện 3 pha thì được nhân 2 so với đơn giá trên.

NHÓM KIẾN TRÚC CÓ QUY CÁCH KẾT CẤU HỖN HỢP

STT

LOẠI

ĐVT

ĐƠN GIÁ
(đồng)

1

Nhà trệt: 50% cột BTCT (kể cả BTĐS) + 50% cột gạch, cột gỗ, móng không phải gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole, có trần, nền xi măng

m2

1.700.000

2

Nhà trệt: cột BTCT (kể cả cột BTĐS), móng không phải BTCT gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần, 50% nền gạch bông + 50% nền xi măng, gạch tàu

m2

1.910.000

3

Mái che (mái vòm): Khung cột sắt tiền chế hay cột chữ V, không vách, mái tole, có trần, nền xi măng, gạch tàu

m2

910.000

4

Hỗ trợ công tháo dỡ mái che tole kẽm, mái che lá, đòn tay gỗ hay tay thép

m2

19.000

NHÓM: VẬT KIẾN TRÚC ÁP DỤNG CHO CÁC CHÙA BỊ ẢNH HƯỞNG

STT

TÊN HẠNG MỤC VÀ DIỄN GIẢI

ĐVT

ĐƠN GIÁ
(đồng)

5

Tháp Hòa Thượng có kết cấu: nền có hình lục giác đều chiều dài cạnh 2,3m, có lan can cao 1m bao quanh. Chân đế tháp có cạnh dài 1,75m chiều cao tháp 5,9m:

Tháp

132.000.000

6

Nền mộ có kết cấu: nền có diện tích 3,6m x 4,5m. Chân đế mộ cao 0,4m DT 2,4m x 2,4m mặt ốp đá granite. Phần mộ hình lục giác cạnh 1,2m cao 1,5m bề mặt mỗi cạnh ốp bia đá granite màu đen, phần mái cao 0,5m đổ bê tông dán ngói vảy cá. Góc mái có gắn hoa văn:

Nền

42.510.000

7

Chân đế tượng Đạt ma Sư tổ có kết cấu: Tượng tiên ông cao 1,4m rộng trung bình 0,6m nặng khoảng 1,2 tấn. Được đặt trên trụ tròn ĐK 0,25m cao 2,3m. Đế trên hình dạng phễu có ĐK 0,6m cao 0,5m

Chân

6.800.000

8

Hồ sen, chân đế Phật Quan Âm có kết cấu: Hồ nước hình dạng bầu tròn có kích thước TB 7,5m x 5,6m, thành hồ cao 0,6m. Có trụ bê tông cao 0,6m làm lối đi giữa hồ. Tượng phật Quan Âm cao 3m rộng trung bình 0,7m, nặng khoảng 3 tấn, đặt trên trụ hình lục giác đều cạnh

Hồ

8.450.000

 

Ghi chú: Đơn giá của Phụ lục 1 để tính thuế xây dựng, phí, lệ phí trước bạ; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng

a) Cây trồng được bồi thường xác định theo loại cây trồng, thời gian sinh trưởng đúng kỹ thuật của cây hiện có trên mặt đất tại thời điểm thu hồi đất của dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.

b) Đối với loại cây trồng (mới trồng), tùy theo thời gian sinh trưởng và thời điểm Nhà nước thu hồi đất, thực tế trên đất đã có đầu tư trồng cây đúng Khoảng cách quy định nhưng chưa được tính bồi thường theo quy định trên (cây còn nhỏ chưa được phân loại A, B, C) thì được bồi thường theo chi phí thực tế (giống, công trồng, chăm sóc ... ) và do Hội đồng Bồi thường xác định cụ thể.

c) Trường hợp nếu có cây lạ (mới) chưa có giá chuẩn, mật độ chuẩn thì Hội đồng Bồi thường căn cứ vào đặc điểm cây, giống cây đối chiếu bảng giá chuẩn để tính cụ thể (áp dụng tương tự).

d) Mọi trường hợp đầu tư xây dựng cơ bản, trồng cây mới trên đất sau khi công bố quy hoạch, nằm ngoài danh mục tài sản theo biên bản kiểm kê đều không được bồi thường.

đ) Bồi thường cây trồng theo hiện trạng đối với vườn trồng cây lâu năm, không có tính chất đối phó với quy hoạch.

e) Trường hợp cán bộ kiểm kê không xác định cây trồng có tính chất đối phó với quy hoạch tại hiện trường thì không áp dụng tính mật độ mà phải bồi thường theo hiện trạng.

g) Việc vườn trồng cây đối phó với quy hoạch là do cán bộ kiểm kê xác định tại vườn, thể hiện đầy đủ thông tin vào biên bản (diện tích đất trồng cây, cây trồng chính, vườn cây trồng có tính chất đối phó quy hoạch...) có chữ ký xác nhận của chủ hộ, cán bộ kiểm kê thì áp dụng phương pháp tính mật độ cây trồng.

h) Vườn cây trồng đối phó với quy hoạch (cây ăn trái) thì xử lý như sau:

- Nếu vườn cây trồng trên đất trồng cây hàng năm (lúa) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan cấp có thẩm quyền cấp thì chỉ xem xét hỗ trợ, mức hỗ trợ do Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất bao gồm các khoản chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, chi phí chặt hạ (mức hỗ trợ khoản 80% giá trị vườn cây sau khi tính theo phương pháp mật độ cây trồng).

- Nếu vườn cây trồng trên đất trồng cây lâu năm (vườn) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan cấp thẩm quyền cấp thì tính mật độ cây trồng theo quy định.

- Đối với cây mới trồng tùy từng loại cây mà hỗ trợ do Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất.

2. Mức bồi thường cây trồng được chia làm 03 nhóm

a) Nhóm cây ăn trái: đối với cây ăn trái được chia ra làm 03 giai đoạn sinh trưởng của cây trồng để xác định loại cây như sau:

- Loại A: bao gồm những loại cây trồng đang trong thời kỳ trưởng thành, cho trái, năng suất cao, ổn định.

- Loại B: đang vào thời kỳ sinh trưởng nhưng đến thời kỳ chưa thu hoạch hoặc trong thời kỳ già cỗi, thu hoạch kém.

- Loại C: cây nhỏ mới trồng trên 01 năm tuổi đối với cây lâu năm (Xoài, Sầu Riêng, Nhãn, Bưởi...) và cây nhỏ trên 03 tháng tuổi đối với cây ngắn ngày (cây đu đủ, chuối... ) đang giai đoạn phát triển.

STT

CÂY TRỒNG

ĐVT

LOẠI A

LOẠI B

LOẠI C

MẬT ĐỘ

 

1

Mận

đồng/cây

144.000

101.000

29.000

3m x 3m

 

2

Táo

đồng/cây

96.000

67.000

19.000

3m x 3m

 

3

Sari

đồng/cây

96.000

67.000

19.000

3m x 3m

 

4

Ổi

đồng/cây

96.000

67.000

19.000

1m x 2m

 

5

Đu đủ

đồng/cây

60.000

42.000

12.000

1m x 1,5m

 

6

Tiêu

đồng/nọc

120.000

84.000

24.000

2m x 2m

 

7

Trầu

đồng/cây

48.000

34.000

10.000

1m x 1m

 

8

Nhãn

đồng/cây

300.000

210.000

60.000

3,5m x 3,5m

 

9

Dâu

đồng/cây

300.000

210.000

60.000

4m x 4m

 

10

Sabô

đồng/cây

1.000.000

700.000

200.000

4,5m x 4,5m

 

11

Cam mật, sảnh

đồng/cây

240.000

168.000

48.000

2,5m x 2,5m

 

12

Quýt

đồng/cây

300.000

210.000

60.000

2,5m x 2,5m

 

13

Cóc

đồng/cây

500.000

350.000

100.000

5m x 5m

 

14

Chanh

đồng/cây

120.000

84.000

24.000

2,5m x 2,5m

 

15

Ca cao

đồng/cây

180.000

126.000

36.000

3m x 3m

 

16

Cà phê

đồng/cây

120.000

84.000

24.000

1m x 2m

 

17

Mãng cầu

đồng/cây

96.000

67.000

19.000

2m x 2m

 

18

Lêkima

đồng/cây

120.000

84.000

24.000

4m x 4m

 

19

Thanh long

đồng/nọc

96.000

67.000

19.000

2m x 2m

 

20

Khế

đồng/cây

96.000

67.000

19.000

3m x 3m

 

21

Chùm ruột

đồng/cây

96.000

67.000

19.000

2,5m x 2,5m

 

22

Cau

đồng/cây

120.000

84.000

24.000

2m x 2m

 

23

Xoài

đồng/cây

1.000.000

700.000

200.000

4m x 4m

 

24

Sầu riêng

đồng/cây

1.000.000

700.000

200.000

6m x 6m

 

25

Vú sửa

đồng/cây

1.000.000

700.000

200.000

4m x 4m

 

26

Dừa

đồng/cây

300.000

210.000

60.000

6m x 6m

 

27

Me

đồng/cây

180.000

126.000

36.000

3,5m x 3,5m

 

28

Bưởi đặc sản

đồng/cây

500.000

350.000

100.000

4m x 4m

 

29

Bưởi thường

đồng/cây

300.000

210.000

60.000

4m x 4m

 

30

Chôm chôm

đồng/cây

360.000

252.000

72.000

4m x 4m

 

31

Mít

đồng/cây

192.000

134.000

38.000

4m x 4m

 

32

Ô môi

đồng/cây

180.000

126.000

36.000

5m x 5m

 

33

Điều

đồng/cây

144.000

101.000

29.000

4m x 4m

 

34

Bòn bon

đồng/cây

360.000

252.000

72.000

4m x 4m

 

35

Măng cụt

đồng/cây

1.000.000

700.000

200.000

6m x 6m

 

36

Lựu

đồng/cây

60.000

42.000

12.000

2m x 2m

 

37

Cam sành

đồng/cây

360.000

252.000

72.000

2m x 2m

 

38

Đào lộn hột

đồng/cây

144.000

101.000

29.000

4m x 4m

 

39

Hạnh

đồng/cây

96.000

67.000

19.000

1,5m x 2m

 

40

Chuối

đồng/cây

14.000

7.000

2.000

Không tính mật độ

 

b) Nhóm cây lấy gỗ

- Đối với cây lấy gỗ được chia ra làm 05 loại xác định theo đường kính gốc cây như sau:

+ Loại A: đường kính gốc lớn hơn 60 cm.

+ Loại B: đường kính gốc từ 30 - 60 cm.

+ Loại C: đường kính gốc từ 20 - 30 cm.

+ Loại D: đường kính gốc từ 10 - 20 cm.

+ Loại E: đường kính gốc dưới 10 cm.

Mức giá bồi thường cụ thể đối với loại cây lấy gỗ:

STT

CÂY TRỒNG

ĐVT

Giá

MẬT ĐỘ

1

- Nhóm: trâm bầu, gừa, bằng lăng, sắn, bần, dầu u, gáo ...

đồng/cây

 

Đếm số cây thực tế

 

+ < 10 cm (Loại E)

 

6.000

+ 10 - 20 cm (Loại D)

 

12.000

+ 20 - 30 cm (Loại C)

 

24.000

+ 30 - 60 cm (Loại B)

 

72.000

+ > 60 cm (Loại A)

 

120.000

2

- Nhóm: sao, còng, dầu, các loại cây rừng khác

đồng/cây

 

Đếm số cây thực tế

 

+ < 10 cm (Loại E)

 

9.000

+ 10 - 20 cm (Loại D)

 

18.000

+ 20 - 30 cm (Loại C)

 

36.000

+ 30 - 60 cm (Loại B)

 

96.000

+ > 60 cm (Loại A)

 

180.000

- Đối với loại cây lấy gỗ khác: được chia ra làm 03 loại xác định theo đường kính gốc hoặc chiều cao cây cụ thể như sau:

Mức giá bồi thường cụ thể đối với các loại cây lấy gỗ khác:

Đơn vị tính: đồng

STT

CÂY TRỒNG

ĐVT

LOẠI A

LOẠI B

LOẠI C

MẬT ĐỘ

1

So đũa (đường kính gốc)

đồng/cây

24.000

đk >20cm

17.000

đk 10 - 20 cm

5.000

đk 5 - 10 cm

Đếm số cây thực tế

2

Bạch đàn (đường kính gốc)

đồng/cây

36.000

đk >20cm

25.000

đk 10 - 20 cm

7.000

đk 5- 10 cm

Đếm số cây thực tế

3

Tràm (đường kính gốc)

đồng/cây

8.000

đk >10cm

6.000

đk 5 - 10 cm

1.800

đk <5cm

Đếm số cây thực tế

4

Gòn (đường kính gốc)

đồng/cây

72.000

đk > 30cm

50.000

đk15 - 30 cm

14.000

đk 5- 15 cm

Đếm số cây thực tế

5

Trúc, nứa, lồ ô, lục bình... (chiều cao cây)

đồng/cây

3.600

cao >5m

2.500

cao 2 - 5m

720

cao < 2m

Đếm số cây thực tế

6

Tre mạnh tông, tre tàu (chiều cao cây)

đồng/cây

24.000

cao >7m

16.800

cao5-7m

4.800

cao <5m

Đếm số cây thực tế

7

Tre các loại (chiều cao cây)

đồng/cây

14.000

cao >7m

10.000

cao5-7m

2.900

cao <5m

Đếm số cây thực tế

8

Tầm vông (chiều cao cây)

đồng/cây

12.000

cao >5m

8.400

cao 2-5m

2.400

cao <2m

Đếm số cây thực tế

c) Nhóm cây hàng năm (rau, màu, lúa...): được chia ra làm 03 giai đoạn sinh trưởng của cây trồng để xác định loại cây như sau:

Mức giá bồi thường cụ thể đối với loại cây hàng năm:

STT

CÂY TRỒNG

ĐVT

LOẠI A

LOẠI B

LOẠI C

MẬT ĐỘ

1

Khoai

đồng/m2

2.400

1.680

480

Tính m2 thực tế

2

Bắp

đồng/m2

2.400

1.680

480

Tính m2 thực tế

3

Rau muống

đồng/m2

2.400

1.680

480

Tính m2 thực tế

4

Rau các loại

đồng/m2

2.400

1.680

480

Tính m2 thực tế

5

Mía, thơm

đồng/m2

2.600

1.850

530

Tính m2 thực tế

6

Thuốc lá

đồng/m2

4.000

2.860

820

Tính m2 thực tế

7

Đậu phọng, đậu khác

đồng/m2

1.800

1.260

360

Tính m2 thực tế

8

Lá dừa nước

đồng/m2

3.600

2.500

720

Tính m2 thực tế

9

Lát (cói)

đồng/m2

1.440

1.000

288

Tính m2 thực tế

10

Lúa

đồng/m2

4.000

2.800

800

Tính m2 thực tế

- Đối với vườn cây ăn trái chuyên canh tuổi cây lâu năm và không có cây trồng mới hoặc vườn cây ăn trái trồng xen nhiều loại cây đã đến giai đoạn thu hoạch, mật độ tương đối phù hợp với quy định và không có cây trồng mới (vườn không trồng cây đối phó quy hoạch) thì tính bồi thường số lượng cây thực tế của vườn đó, không tính mật độ cây trồng.

- Đối với vườn trồng xen nhiều loại cây trồng với mật độ dày hơn so với quy định có cây trồng mới (dạng vườn trồng cây đối phó quy hoạch) thì áp dụng mật độ đối với nhóm cây ăn trái; còn các nhóm cây khác thì tính số lượng cây thực tế để bồi thường:

+ Cách tính mật độ đối với nhóm cây ăn trái/đơn vị diện tích đất trồng: trong trường hợp nếu trong vườn trồng xen nhiều loại cây hoặc trồng một loại cây (có cây trồng mới) với mật độ cao hơn quy định mà các loại cây đó mới trồng sau khi có quyết định quy hoạch thì chọn cây trồng chính tính mức bồi thường theo mật độ quy định và giai đoạn sinh trưởng. Số cây trồng cao hơn mật độ quy định và số cây trồng xen được tính thêm không quá 30% giá trị cây trồng chính (trồng đúng theo mật độ quy định và giá trị bồi thường tính theo loại A, bất kể cây trồng chính đang ở nhiều giai đoạn khác nhau).

+ Trường hợp trong vườn trồng xen nhiều loại cây mà có số cây trồng chính thấp hơn mật độ quy định thì số cây trồng phụ được tính cao hơn 30% theo số cây trồng thực tế (phần tăng thêm của cây trồng phụ tương ứng với phần giảm của cây trồng chính).

+ Trong trường hợp vườn cây được chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng chính khác nhau thì phải chọn loại cây trồng chính của từng khu để làm tiêu chuẩn cho khu đó.

- Đối với loại cây làm hàng rào như: dâm bụt, gòn, me nước ... trồng từ 01 năm tuổi trở lên mức bồi thường: 20.000 đồng/mét dài, dưới 01 năm tuổi bồi thường 10.000 đồng/mét dài.

- Đối với cây kiểng thì hỗ trợ di dời: xác định mức hỗ trợ di dời được tính bằng số ngày công lao động để di dời x giá lao động tại địa phương. Phần này Hội đồng Bồi thường của dự án xem xét, tính cụ thể.

3. Đơn giá vật nuôi (ao nuôi cá) để tính bồi thường

a) Nguyên tắc bồi thường cá nuôi

- Ao nuôi cá được bồi thường xác định theo chủng loại cá, dựa vào thời gian sinh trưởng, quy trình, mật độ của cá thả nuôi trong ao để định giá.

- Mức bồi thường ao nuôi cá áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có cá nuôi trong ao tại thời điểm công bố quy hoạch. Trường hợp, cá thả nuôi sau thời điểm công bố quy hoạch thì chủ hộ tự di dời không tính bồi thường, hỗ trợ.

b) Mức bồi thường cá nuôi được chia 02 nhóm (nhóm cá nuôi thịt và nhóm cá giống sinh sản)

- Nhóm cá nuôi thịt, chia làm 02 loại:

+ Cá nuôi chuyên nghiệp:

Đối với cá nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất cho đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm, cụ thể như sau:

* Cá nuôi từ 03 tháng tuổi trở lên mức bồi thường bằng 30% giá trị sản lượng thu hoạch;

* Cá nuôi nhỏ hơn 03 tháng tuổi mức bồi thường bằng 20% giá trị sản lượng thu hoạch;

Trường hợp có thể di dời được thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra bằng 10% giá trị sản lượng thu hoạch.

Bảng giá bồi thường do thu hoạch sớm đối với ao cá nuôi chuyên nghiệp

Loại cá

Sản lượng thu hoạch kg/m2 mặt nước

(do thu hoạch sớm)

Giá trung bình (đồng/kg)

Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m2)

Cá tra

4,63

12.000

55.500

Cá lóc lai

3,33

18.000

59.900

Cá rô đồng

3,33

20.000

66.600

Cá rô phi

3,41

12.000

40.900

Cá điêu hồng

3,41

15.000

51.100

Cá he, cá mè vinh

1,01

10.000

25.400

Các loại cá khác

2,54

10.000

25.400

Tôm

0,16

80.000

12.800

+ Cá nuôi không chuyên nghiệp: Tùy theo giai đoạn sinh trưởng của cá nuôi trong ao mà xem xét mức hỗ trợ di dời khoảng từ 10% - 50% mức bồi thường cá nuôi chuyên nghiệp quy định tại bảng giá bồi thường trên.

- Nhóm cá giống sinh sản:

Chỉ hỗ trợ di chuyển, mức hỗ trợ bằng 20% giá cá giống thực tế. Giá cá cụ thể như sau:

+ Cá tra sinh sản: 40.000đồng/kg x 20% = 8.000đồng/kg

+ Cá lóc lai: 60.000đồng/kg x 20% = 12.000đồng/kg

+ Cá rô phi, cá điêu hồng: 20.000đồng/kg x 20% = 4.000đồng/kg

+ Cá trê: 30.000đồng/kg x 20% = 6.000đồng/kg.

Ghi chú: Đơn giá Phụ lục 2 dùng để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi do Thành phố Cần Thơ ban hành

  • Số hiệu: 09/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/03/2015
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Lê Hùng Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản