Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2011/QĐ-UBND

Long An, ngày 04 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI BAN, TỔ BẢO VỆ DÂN PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 67/2008 /NQ-HĐND ngày 21/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 16 về cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban, Tổ bảo vệ dân phố;

Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 188/TTr-CAT (PV28) ngày 25/3/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định về cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban, Tổ bảo vệ dân phố.

Điều 2. Giao Giám đốc Công an tỉnh chủ trì, phối họp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, các địa phương tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội; thủ trưởng các sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 8/5/2008 và Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 11/8/2008 của UBND tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng NC-TCD (NC);
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

QUY ĐỊNH

VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI BAN, TỔ BẢO VỆ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2011/QĐ- UBND ngày 04 /4/ 2011 của UBND tỉnh)

Chương I

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN, TỔ BẢO VỆ DÂN PHỐ

Điều 1. Ban Bảo vệ dân phố

1. Mỗi phường, thị trấn thành lập một Ban Bảo vệ dân phố gồm: Trưởng ban, 1 Phó trưởng Ban và các Ủy viên. Số lượng thành viên Ban Bảo vệ dân phố tùy thuộc vào số lượng Tổ Bảo vệ dân phố. Thành viên Ban Bảo vệ dân phố là các Tổ trưởng tổ Bảo vệ dân phố, Trưởng ban, Phó ban bảo vệ dân phố do tập thể Ban Bảo vệ dân phố bầu ra bằng hình thức bỏ phiếu kín.

2. Trưởng Công an phường, thị trấn dự kiến nhân sự, tổ chức cuộc họp Ban Bảo vệ dân phố để bầu Trưởng ban, Phó ban Bảo vệ dân phố.

3. Chậm nhất 15 ngày sau khi bầu, trưởng Công an phường, thị trấn báo cáo kết quả và đề nghị Chủ tịch UBND phường, thị trấn ra quyết định thành lập Ban Bảo vệ dân phố, quyết định công nhận Trưởng ban, Phó ban và các Ủy viên Ban Bảo vệ dân phố.

Điều 2. Tổ Bảo vệ dân phố

1. Mỗi ấp, khu phố (gọi chung là khu phố) thành lập 1 Tổ Bảo vệ dân phố. Mỗi tổ dân phố có 5 thành viên: Tổ trưởng, 1 Tổ phó và 3 Tổ viên, Tổ trưởng Bảo vệ dân phố do phó trưởng khu phố kiêm nhiệm.

2. Trưởng Công an phường, thị trấn phân công Công an khu vực phối hợp với Cấp ủy Chi bộ khu phố và Trưởng khu phố giới thiệu người vào Tổ Bảo vệ dân phố, dự kiến thành phần tổ phó, các tổ viên; đồng thời tổ chức cuộc họp gồm cán bộ cơ sở, đại diện các hộ gia đình trong khu phố để bầu theo hình thức biểu quyết.

3. Chậm nhất 15 ngày sau khi biểu quyết, Trưởng Công an phường, thị trấn báo cáo kết quả và đề nghị Chủ tịch UBND phường, thị trấn ra quyết định công nhận Tổ Bảo vệ dân phố, tổ trưởng, tổ phó và các tổ viên.

Điều 3. Số lượng Ban, Tổ Bảo vệ dân phố

Thành lập 24 Ban Bảo vệ dân phố ở 09 phường, 15 thị trấn và 149 Tổ Bảo vệ dân phố ở 17 ấp, 132 khu phố thuộc các phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng Công an chính quy, cụ thể như sau:

1. Thành phố Tân An:

a) Phường 1: 1 Ban và 5 Tổ Bảo vệ dân phố (5 khu phố).

b) Phường 2: 1 Ban và 8 Tổ Bảo vệ dân phố (8 khu phố).

c) Phường 3: 1 Ban và 9 Tổ Bảo vệ dân phố (9 khu phố).

d) Phường 4: 1 Ban và 7 Tổ Bảo vệ dân phố (7 khu phố).

e) Phường 5: 1 Ban và 7 Tổ Bảo vệ dân phố (7 khu phố).

f) Phường 6: 1 Ban và 5 Tổ Bảo vệ dân phố (5 khu phố).

g) Phường 7: 1 Ban và 4 Tổ Bảo vệ dân phố (4 khu phố).

h) Phường Tân Khánh: 1 Ban và 5 Tổ Bảo vệ dân phố (5 khu phố).

l) Phường Khánh Hậu: 1 Ban và 4 Tổ Bảo vệ dân phố (4 khu phố).

2. Huyện Thủ Thừa:

a) Thị trấn Thủ Thừa: 1 Ban và 9 Tổ Bảo vệ dân phố (3 khu phố, 6 ấp).

3. Huyện Bến Lức:

a) Thị trấn Bến Lức: 1 Ban và 10 Tổ Bảo vệ dân phố (9 khu phố, 1 ấp).

4. Huyện Cần Đước:

a) Thị trấn Cần Đước: 1 Ban và 11 Tổ Bảo vệ dân phố (11 khu phố).

5. Huyện Cần Giuộc:

a) Thị trấn Cần Giuộc: 1 Ban và 4 Tổ Bảo vệ dân phố (4 khu phố).

6. Huyện Đức Hòa:

a) Thị trấn Đức Hòa: 1 Ban và 5 Tổ Bảo vệ dân phố (5 khu phố).

b) Thị trấn Hậu Nghĩa: 1 Ban và 7 Tổ Bảo vệ dân phố (5 khu phố, 2 ấp).

c) Thị trấn Hiệp Hòa: 1 Ban và 5 Tổ Bảo vệ dân phố (5 khu phố).

7. Huyện Mộc Hóa:

a) Thị trấn Mộc Hóa: 1 Ban và 10 Tổ Bảo vệ dân phố (10 khu phố).

8. Huyện Tân Trụ:

a) Thị trấn Tân Trụ: 1 Ban và 3 Tổ Bảo vệ dân phố (3 ấp).

9. Huyện Đức Huệ:

a) Thị trấn Đông Thành: 1 Ban và 4 Tổ Bảo vệ dân phố (4 khu phố).

10. Huyện Tân Hưng:

a) Thị trấn Tân Hưng: 1 Ban và 4 Tổ Bảo vệ dân phố (4 khu phố).

11. Huyện Tân Thạnh:

a) Thị trấn Tân Thạnh: 1 Ban và 6 Tổ Bảo vệ dân phố (6 khu phố).

12. Huyện Thạnh Hóa:

a) Thị trấn Thạnh Hóa: 1 Ban và 4 Tổ Bảo vệ dân phố (4 khu phố).

13. Huyện Châu Thành:

a) Thị trấn Tầm Vu: 1 Ban và 6 Tổ Bảo vệ dân phố (3 khu phố, 3 ấp).

14. Huyện Vĩnh Hưng:

a) Thị trấn Vĩnh Hưng: 1 Ban và 8 Tổ Bảo vệ dân phố (6 khu phố, 2 ấp)

Điều 4. Hoạt động của Ban, Tổ Bảo vệ dân phố

Hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.

Chương II

CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI BAN, TỔ BẢO VỆ DÂN PHỐ

Điều 5. Chế độ phụ cấp

Thành viên Ban, Tổ Bảo vệ dân phố hưởng phụ cấp hàng tháng do UBND phường, thị trấn chi trả từ nguồn ngân sách phường, thị trấn và các khoản hỗ trợ khác.

Mức phụ cấp hàng tháng cụ thể như sau:

-Trưởng ban Bảo vệ dân phố: 580.000đ/người/tháng

-Phó ban Bảo vệ dân phố: 380.000đ/người/tháng

-Tổ trưởng tổ Bảo vệ dân phố: do phó trưởng ấp khu phố kiêm nhiệm; đã hưởng phụ cấp 320.000đ/người/tháng, không hưởng thêm.

-Tổ phó tổ Bảo vệ dân phố: 100.000đ/người/tháng.

-Tổ viên tổ Bảo vệ dân phố: 50.000đ/người/tháng.

Điều 6. Các chế độ chính sách khác

1.Mỗi thành viên lực lượng bảo vệ dân phố được mua bảo hiểm thân thể do ngân sách phường, thị trấn chi trả.

2. Các chế độ chính sách khác của lực lượng bảo vệ dân phố thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2006/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTB&XH-BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động -Thương binh - Xã hội và Bộ Tài chính và các quy định pháp luật hiện hành.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Thủ trưởng các sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện quy định này.

Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, Giám đốc Công an tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kịp thời đề xuất UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ bung cho đúng với quy định của pháp luật hiện hành và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban, Tổ bảo vệ dân phố do tỉnh Long An ban hành

  • Số hiệu: 09/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/04/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Long An
  • Người ký: Dương Quốc Xuân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản