Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2009/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 01 tháng 04 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHIA TÁCH, ĐỔI TÊN THÔN THUỘC CÁC XÃ CHƯ PƠNG, IA HLA, BAR MĂIH, IA BLỨ, IA BLANG, BƠ NGOONG, HUYỆN CHƯ SÊ, TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003.

Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;

Căn cứ Quyết định số 78/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên, đổi tên tổ dân phố của xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia lai;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Chư Sê tại tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 02/03/2009 về việc chia tách, thành lập mới và đổi tên thôn, làng thuộc các xã Chư Pơng, Ia Hla, Bar Măih, Ia Blứ, Ia Blang, Bờ Ngoong;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Chia tách thôn thuộc các xã Chư Pơng, Ia Hla, Bar Măih, Ia Blứ, Ia Blang, Bơ Ngoong huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai; cụ thể như sau:

1. Chia tách thôn Hố Lâm thuộc xã Chư Pơng huyện Chư Sê thành 02 thôn là: thôn Hố Lâm (mới) và thôn Đoàn Kết:

a) Thôn Hố Lâm (mới): Gồm 64 hộ, 338 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp xã Ia Tiêm (suối Ia Pết); phía tây giáp làng Hố Bi (suối Ia Tiêm); phía nam giáp thôn Đoàn Kếtthuộc xã Chư Pơng (tường rào khu dân cư); phía Bắc giáp làng Hố Lang (đường đất và khu đất trống).

b) Thôn Đoàn Kết: Gồm 108 hộ, 319 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp xã Bờ Ngoong (suối Ia Tiêm); phía tây giáp làng Hố Bi, làng Hố Bua (suối Ia Tiêm); phía nam giáp xã Dun; phía Bắc giáp làng Hố Lâm (tường rào khu dân cư).

2. Chia tách thôn Kênh Siêu thuộc xã Chư Pơng huyện Chư Sê thành 02 thôn là: thôn Kênh Siêu (mới) và thôn Thái Hà:

a) Thôn Kênh Siêu (mới): Gồm 141 hộ, 685 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp xã Hố Lang (suối Ia Tiêm); phía tây giáp thôn Thái Hà (suối Ia Ring); phía nam giáp làng Hố Bi (đường đất lô cao su và khu đất trống); phía Bắc giáp xã Ia Tiêm.

b) Thôn Thái Hà: Gồm 64 hộ, 162 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp thôn Kênh Siêu (suối Ia Ring); phía tây giáp xã Ia Băng huyện Chư Prông và xã ia Glai - Chư Sê; phía nam giáp thôn Kênh Siêu (suối Ia Ring); phía Bắc giáp xã Ia Tiêm.

3. Chia tách thôn Hra thuộc xã Ia Hla huyện Chư Sê thành 02 thôn là: thôn Dư Keo, thôn 6 C và thôn Har mới:

a) Thôn Dư Keo: Gồm 77 hộ, 441 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp làng Tai Pêr (hợp thủy và đất sản xuất); phía tây giáp thôn Hra (núi, suối Ia Lâu); phía nam giáp thôn Cây Soài (suối cạn và đất nông nghiệp); phía Bắc giáp xã Ia Ko, huyện Chư Sê.

b) Thôn 6C: Gồm 72 hộ, 289 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp làng Hra và làng Tông Kek (đất sản xuất); phía tây giáp xã Ia Vê - Chư Prông; phía nam giáp đất rừng tiểu khu 1090; phía Bắc giáp xã Ia Vê - Chư Prông.

c)Thôn Har mới: Gồm 133 hộ, 667 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp thôn Dư Keo (núi, suối Ia Lâu) và thôn Cây Soài (suối Ia Lâu, đất sản xuất và đường mòn); phía tây giáp xã Ia Vê - Chư Prông, thôn 6 C (đất sản xuất), thôn Tông Kek (đất sản xuất, đường mòn và đất rừng tiểu khu 1090 ); phía Bắc giáp xã Ia Ko - Chư Sê và xã Ia Vê - Chư Prông.

4. Chia tách thôn 1 thuộc xã Ia Blứ huyện Chư Sê thành 02 thôn là: thôn Phú Vinh và thôn Thủy phú:

a) Thôn Phú Vinh: Gồm 192 hộ, 1.015 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp xã Ia Le (đất sản xuất); phía tây giáp thôn Thủy Phú (đường đất); phía nam giáp đất sản xuất thuộc thôn 1 cũ; phía Bắc giáp thôn 3 (đường đất và đất sản xuất).

b) Thôn Thủy Phú: Gồm 214 hộ, 1.154 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp Phú Vinh (đường đất); phía tây giáp Thôn Phú Hà (đường đất); phía nam giáp đất sản xuất thuộc thôn 1 cũ; phía Bắc giáp thôn 3 (đường đất và đất sản xuất).

5. Chia tách thôn 2 thuộc xã Ia Blứ huyện Chư Sê thành 02 thôn là: thôn Phú Hà và thôn Thiên An:

a) Thôn Phú Hà: Gồm 180 hộ, 1.041 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp thôn Thủy Phú (đường đất); phía tây giáp thôn Thiên An (đường đất); phía nam giáp thôn 2 cũ (đất sản xuất); phía Bắc giáp thôn 3 (đất sản xuất).

b) Thôn Thiên An: Gồm 252 hộ, 1.229 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp thôn Phú Hà (đường đất); phía tây giáp làng Kuăi (đường đất, đất sản xuất); phía nam giáp đất rừng (thuộc tiểu khu 1137); phía Bắc giáp thôn 3 (đường đất).

6. Đổi tên thôn 3 thuộc xã Ia Blứ huyện Chư Sê thành thôn Lương hà.

7. Chia tách thôn 5 thuộc xã Ia Blang huyện Chư Sê thành 02 thôn là: thôn Phú Hoà và thôn Vinh Hà:

a) Thôn Phú Hoà: Gồm 74 hộ, 374 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp thôn An Điền và thôn Bình Hưng (suối Ia Blang); phía tây giáp thôn Vinh Hà (đường đất), làng Hlú (đường đất); phía nam giáp thôn 6 (đường đất, đất sản xuất); phía Bắc giáp thôn Vinh Hà (đường đất).

b) Thôn Vinh Hà: Gồm 167 hộ, 794 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp thôn thôn An Điền (suối Ia Blang); phía tây giáp làng Mung (đất sản xuất); phía nam giáp Phú Hoà (đường đất) và làng Hlú (đường đất); phía Bắc giáp thôn 4 (đường nhựa).

8. Chia tách thôn 8 thuộc xã Ia Blang huyện Chư Sê thành 02 thôn là: thôn An Điền và thôn Bình Hưng:

a) Thôn An Điền: Gồm 200 hộ, 893 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp xã Dun; phía tây giáp thôn Vinh Hà, thôn Phú Hoà (suối Ia Blang); phía nam giáp thôn Bình Hưng (đường đất); phía Bắc giáp thôn 7 (đường đất và khu công nghiệp).

b) Thôn Bình Hưng: Gồm 82 hộ, 320 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp xã Dun; phía tây giáp thôn Phú Hoà, thôn 6 (suối Ia Blang); phía nam giáp làng Bo (đường đất) và xã Ia Hrú; phía Bắc giáp thôn An Điền (đường đất).

9. Chia tách làng Ngol 2 thuộc xã Bar Măih huyện Chư Sê thành 02 thôn, làng là: làng Ia Pakó và thôn Thong Tăng:

a) Làng Ia Pakó: Gồm 98, 502 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp làng Ngol 1 (cánh đồng Prol và đất ruộng); phía tây giáp xã Ia Tiêm(cánh đồng Ia Toa); phía nam giáp xã Bờ Ngoong (lô cao su); phía Bắc giáp làng Thong Tăng (đường đất).

b) Thôn Thong Tăng: Gồm 79 hộ, 344 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp làng Phăm Ó 1(lô cao su); phía tây giáp xã Ia Tiêm(cánh đồng Ia Toa); phía nam giáp làng Ia Pakó (đường đất); phía Bắc giáp xã Ia Tiêm,làng Phăm Ó 1 (đường đất).

10. Chia tách thôn 17 thuộc xã Bờ Ngoong huyện Chư Sê thành 02 thôn là: thôn Đồng Tâm và thôn Đoàn kết:

a) Thôn Đồng Tâm: Gồm 134 hộ, 570 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp thôn Đoàn Kết (đường liên xã), làng Quái (đường liên thôn); phía tây giáp thôn 16(suối Ia Pết); phía nam giáp làng AMo (đường liên thôn); phía Bắc giáp xã Bar Măih.

b) Thôn Đoàn kết: Gồm 118 hộ, 520 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp làng Thoong Nha (đất nông nghiệp); phía tây giáp thôn Đồng Tâm (đường liên xã); phía nam giáp làng Quái (đường liên thôn) và làng Thoong Nha (lô cao su); phía Bắc giáp xã Bar Măih.

11. Chia tách làng AMo thuộc xã Bờ Ngoong huyện Chư Sê thành 02 thôn, làng là: làng AMo và thôn Tân Tiến:

a) Làng AMo: Gồm 176 hộ, 834 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp làng Quái (đường liên thôn); phía tây giáp thôn 16(suối Ia Pết); phía nam giáp thôn Tân Tiến (đường liên thôn); phía Bắc giáp thôn Đồng Tâm (đường liên thôn).

b) Thôn Tân Tiến: Gồm 122 hộ, 560 nhân khẩu. Ranh giới: phía đông giáp làng Thoong Nha và làng Puih (đường liên thôn); phía tây giáp Pa Pết 1 (đường liên thôn); phía nam giáp làng làng Pa Pết 2 (suối); phía Bắc giáp làng AMo (đường liên thôn).

Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Chư Sê có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã Chư Pơng, Ia Hla, Bar Măih, Ia Blang, Bơ Ngoong triển khai thực hiện, sớm ổn định tổ chức, nhân sự và mọi hoạt động ở khu dân cư.

Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Ia Băng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã Chư Pơng, Ia Hla, Bar Măih, Ia Blang, Bơ Ngoong chụi trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chia tách, đổi tên thôn thuộc các xã Chư Pơng, Ia Hla, Bar Măih, Ia Blứ, Ia Blang, Bơ Ngoong, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

  • Số hiệu: 09/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/04/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Phạm Thế Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản