- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 3Luật Hộ tịch 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Công an nhân dân 2018
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 11Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 04/2022/TT-BNV sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2023/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 27 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNV ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 115/TTr-SNV ngày 22 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định các ngành đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) làm căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng; điều động, tiếp nhận, luân chuyển, bố trí các chức danh công chức cấp xã; quy hoạch, tạo nguồn cán bộ; đánh giá, xếp lương, nâng lương và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019, gồm: Chỉ huy trưởng quân sự, Văn phòng - Thống kê, Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã), Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Nguyên tắc xác định
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh công chức cấp xã.
2. Việc xác định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức cấp xã phải căn cứ vào tên chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ.”
4. Bổ sung Điều 3a sau Điều 3 như sau:
“Điều 3a. Tiêu chuẩn cụ thể về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức cấp xã đảm nhận theo quy định tại Điều 6, 7, 8, 10 của Quyết định này. Riêng đối với chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự và Tư pháp - Hộ tịch cấp xã có trình độ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã
Tốt nghiệp các ngành quân sự cơ sở, các ngành quân sự do các trường, học viện thuộc quân đội Nhân dân đào tạo và theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với chức danh này.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê
Tốt nghiệp các ngành: Luật, Nội vụ, Hành chính, Hành chính - Văn phòng, Chính trị - Hành chính, Lưu trữ, Văn thư - Lưu trữ, Quản trị văn phòng, Quản trị nguồn nhân lực, Quản lý nhà nước, Thống kê, Kinh tế, Quản lý kinh tế, Thư viện, Ngữ văn, Văn học, Công nghệ thông tin.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã)
Tốt nghiệp các ngành: Địa chính, Trắc địa, Xây dựng, Kiến trúc, Quy hoạch, Quy hoạch đô thị - nông thôn, Quản lý đất đai, Quản lý đô thị, Kỹ thuật trắc địa, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kinh tế xây dựng và quản lý dự án, Tài nguyên, Môi trường, Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường, Giao thông, Kỹ thuật công trình giao thông, Nông nghiệp, Kỹ thuật nông nghiệp, Kỹ thuật công - nông nghiệp, Nông học, Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Thủy sản, Thủy lợi, Phát triển nông thôn, Công nghệ sinh học, Sinh học ứng dụng.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Chức danh công chức Tài chính - Kế toán
Tốt nghiệp các ngành: Tài chính - Kế toán, Tài chính nhà nước (Tài chính công), Tài chính doanh nghiệp, Tài chính ngân hàng, Kế toán doanh nghiệp, Kế toán ngân hàng, Kế toán - Kiểm toán, Kế toán nhà nước (Hành chính sự nghiệp), Kiểm toán.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch
Tốt nghiệp các ngành Luật.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội
Tốt nghiệp các ngành: Văn hóa, Văn hóa - Thông tin, Quản lý văn hóa, Quản lý nghệ thuật, Quản lý du lịch, Thể dục - Thể thao, Báo chí - Tuyên truyền, Phát thanh - Truyền hình, Ngữ văn, Hành chính, Luật, Quản lý nhà nước, Lao động - Tiền lương, Kinh tế lao động, Công tác xã hội, Chính sách xã hội, Quản lý xã hội, Xã hội học.”
1. Bỏ cụm từ “nâng ngạch” tại khoản 1 Điều 11.
2. Bãi bỏ Điều 4.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2023./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về ngành đào tạo đối với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 38/2020/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4 Điều 2 Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về ngành đào tạo đối với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 10/2024/QĐ-UBND về quy định ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 4Luật Hộ tịch 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật Công an nhân dân 2018
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 12Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về ngành đào tạo đối với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 38/2020/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4 Điều 2 Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về ngành đào tạo đối với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16Thông tư 04/2022/TT-BNV sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Quyết định 10/2024/QĐ-UBND về quy định ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 08/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND
- Số hiệu: 08/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Tạ Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực