- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 3Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 19 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Khoản 3, Điều 2 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 639/TTr-SNV ngày 07 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
Quyết định này thay thế Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 16/9/2013 của UBND tỉnh về việc Quy định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2018/QĐ-UBND ngày 19 / 01 /2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định các ngành đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) làm căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức cấp xã; điều động, tiếp nhận, luân chuyển, bố trí các chức danh công chức cấp xã; quy hoạch, tạo nguồn cán bộ; đánh giá, xếp lương, nâng ngạch, bậc lương và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với công chức cấp xã quy định tại Khoản 3, Điều 61 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 gồm: Trưởng Công an; Chỉ huy trưởng quân sự; Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hoá - Xã hội.
Điều 3. Nguyên tắc xác định
Việc xác định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức cấp xã phải căn cứ vào tên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ (không áp dụng đối với bằng nghề; trường hợp Trung ương có quy định cho phép áp dụng thì thực hiện theo quy định) và nội dung, chương trình đào tạo của các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học của ngành đào tạo tương ứng.
Chương II
QUY ĐỊNH CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Điều 4. Chức danh công chức Trưởng Công an xã
Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên các ngành Luật; Quản lý trật tự xã hội; Trung học Cảnh sát nhân dân; Trung học An ninh nhân dân và theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với chức danh này.
Điều 5. Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã
Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên các ngành quân sự cơ sở và theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với chức danh này.
Điều 6. Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê
Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên các ngành Luật; Nội vụ; Hành chính; Hành chính - Văn phòng; Chính trị - Hành chính; Lưu trữ; Văn thư - Lưu trữ; Quản trị văn phòng; Quản trị nguồn nhân lực; Quản lý nhà nước; Thống kê; Kinh tế; Quản lý kinh tế; Thư viện; Ngữ văn; Văn học.
Điều 7. Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã)
Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên các ngành Địa chính; Trắc địa; Xây dựng; Kiến trúc; Quy hoạch; Quy hoạch đô thị - nông thôn; Quản lý đất đai; Quản lý đô thị; Kỹ thuật trắc địa; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Kinh tế xây dựng và quản lý dự án; Tài nguyên; Môi trường; Công nghệ môi trường; Kỹ thuật môi trường; Giao thông; Kỹ thuật công trình giao thông; Nông nghiệp; Kỹ thuật nông nghiệp; Kỹ thuật công - nông nghiệp; Nông học; Trồng trọt; Bảo vệ thực vật; Chăn nuôi; Thủy sản; Thủy lợi; Phát triển nông thôn; Công nghệ sinh học; Sinh học ứng dụng.
Điều 8. Chức danh công chức Tài chính - Kế toán
Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên các ngành Tài chính - Kế toán; Tài chính nhà nước (Tài chính công); Tài chính doanh nghiệp; Tài chính ngân hàng; Kế toán doanh nghiệp; Kế toán ngân hàng; Kế toán - Kiểm toán; Kế toán nhà nước (Hành chính sự nghiệp); Kiểm toán.
Điều 9. Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch
Tốt nghiệp từ trung cấp Luật trở lên.
Điều 10. Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội
Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên các ngành Văn hóa; Văn hóa - Thông tin; Quản lý văn hóa; Quản lý nghệ thuật; Quản lý du lịch; Thể dục - Thể thao; Báo chí - Tuyên truyền; Phát thanh - Truyền hình; Ngữ văn; Hành chính; Luật; Quản lý nhà nước; Lao động - Tiền lương; Kinh tế lao động; Công tác xã hội; Chính sách xã hội; Quản lý xã hội; Xã hội học.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
1. Công chức cấp xã đã được tuyển dụng, bố trí sử dụng trước khi Quy định này có hiệu lực thì không phải áp dụng theo Quy định này. Công chức cấp xã tuyển dụng, bố trí sử dụng, xếp lương, nâng ngạch, bậc lương sau khi Quy định này có hiệu lực thì phải thực hiện đúng theo Quy định này.
2. Trường hợp Trung ương có ban hành quy định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức cấp xã thì áp dụng theo quy định của Trung ương.
3. Trường hợp công chức cấp xã vi phạm kỷ luật nhưng chưa đến mức bị buộc thôi việc và được cấp thẩm quyền điều chuyển sang vị trí công chức khác thì không áp dụng ngành đào tạo của quy định này đối với vị trí công chức mới. Sau khi điều chuyển công chức chưa đúng trình độ chuyên môn, phải cử đào tạo để phù hợp với vị trí việc làm mới.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Quy định này đảm bảo yêu cầu tuyển dụng, quy hoạch cán bộ, bố trí sử dụng hợp lý để công chức cấp xã phát huy năng lực thực hiện công vụ đạt hiệu quả cao.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, đề xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy định ngành đào tạo phù hợp chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về ngành đào tạo đối với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 08/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 3Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy định ngành đào tạo phù hợp chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về ngành đào tạo đối với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 02/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Hoàng Văn Trà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết