BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2022/TT-BNV | Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2022 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM C KHOẢN 1 ĐIỀU 1 CỦA THÔNG TƯ SỐ 13/2019/TT-BNV NGÀY 06 THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ.
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa phương;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
“c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
- 1Công văn 2262/BNV-CQĐP năm 2019 thực hiện các quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 2648/QĐ-BTNMT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Kế hoạch 1023/KH-BNV năm 2022 thực hiện Quyết định 43/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo giai đoạn 2022-2026” do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 5Công văn 3089/BNV-CQĐP năm 2021 về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức cấp xã do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 3452/BNV-CQĐP năm 2023 trả lời bổ sung kiến nghị của cử tri gửi tới Kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XV và kiến nghị của cử tri gửi đến từ các kỳ họp trước do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Công văn 4368/BNV-CQĐP năm 2023 thực hiện quy định tại Điều 6 và Điều 33 Nghị định 33/2023/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 9/VBHN-BNV năm 2022 hợp nhất Thông tư hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 3Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 4Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 5Công văn 2262/BNV-CQĐP năm 2019 thực hiện các quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 2648/QĐ-BTNMT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Kế hoạch 1023/KH-BNV năm 2022 thực hiện Quyết định 43/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo giai đoạn 2022-2026” do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 9Công văn 3089/BNV-CQĐP năm 2021 về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức cấp xã do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Công văn 3452/BNV-CQĐP năm 2023 trả lời bổ sung kiến nghị của cử tri gửi tới Kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XV và kiến nghị của cử tri gửi đến từ các kỳ họp trước do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Công văn 4368/BNV-CQĐP năm 2023 thực hiện quy định tại Điều 6 và Điều 33 Nghị định 33/2023/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
Thông tư 04/2022/TT-BNV sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 04/2022/TT-BNV
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/05/2022
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
- Ngày công báo: 05/06/2022
- Số công báo: Từ số 391 đến số 392
- Ngày hiệu lực: 23/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực